|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 119/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính an toàn thực phẩm Sở Công thương Đắk Nông
Số hiệu:
|
119/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 22 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4051/QĐ-BCT
ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 01/TTr-SCT ngày 08 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/bãi bỏ
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN
THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần hồ sơ, Số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, Thời gian giải quyết
|
Phí,
Lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính công - Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (SĐT:
02613 838 838)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị;
2. Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
3. Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
4. Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của
chủ cơ sở và phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận được hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Công
Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm hành chính công, Sở Công Thương có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản
hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
Sau có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, Sở Công Thương:
1. Thành lập Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở:
- Trong thời gian 10 ngày làm việc,
Sở Công Thương tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
do Sở Công Thương ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến
05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn
về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn
thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ
sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn
thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
2. Nội dung thẩm định thực tế tại
cơ sở:
Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ
đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi Sở Công Thương với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
3. Kết quả thẩm định thực tế tại cơ
sở:
- Kết quả thẩm định phải ghi rõ
“Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm;
- Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ
hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn
thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục và nộp phí
thẩm định về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại
tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo cáo khắc
phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định
trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị;
- Nếu kết quả thẩm định lại “Không
đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc
phục, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để
giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận;
- Biên bản thẩm định thực tế tại cơ
sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ
sở giữ 01 bản.
4. Cấp Giấy chứng nhận:
Trong vòng 4,5 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương cấp Giấy
chứng nhận cho cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực
hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Thời gian giải quyết: Tổng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ
sở là “Đạt”.
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 4,5 ngày.
|
- Đối với sản xuất thực phẩm: Phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000
đồng/lần/cơ sở.
- Đối với kinh doanh thực phẩm: Phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 1.000.000
đồng/lần/cơ sở.
|
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực
phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện.
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đề nghị cấp lại do
Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại.
2. Trường hợp đề nghị cấp lại do cơ
sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh
sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(bản sao có xác nhận của cơ sở).
3. Trường hợp
đề nghị cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh:
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).
4. Trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ,
địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
a) Đơn đề nghị cấp lại;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
d) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của
chủ cơ sở (bản sao có xác nhận của cơ sở).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc
kể từ lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Công
Thương.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
a) Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem
xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
b) Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi,
bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy
chứng nhận thực hiện tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu.
c) Trường hợp cơ sở thay đổi tên
cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ,
địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem
xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
d) Trường hợp cơ sở thay đổi chủ
cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ,
địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem
xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Công Thương chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho cá
nhân, tổ chức.
2. Thời gian giải quyết:
a) Trường hợp cấp lại do Giấy
chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 2,5 ngày.
b) Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 4,5 ngày.
c) Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 2,5 ngày.
d) Trường hợp cơ sở thay đổi chủ
cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình
sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ:
- Trung tâm hành chính công: 0,5
ngày;
- Sở Công Thương: 2,5 ngày.
|
Thu phí đối với trường hợp đề nghị
cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung
quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
- Đối với sản xuất thực phẩm: Phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000
đồng/lần/cơ sở.
- Đối với kinh doanh thực phẩm: Phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 1.000.000
đồng/lần/cơ sở.
|
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực
phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-DKN-271425-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện.
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
|
2
|
T-DKN-271426-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện.
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
|
3
|
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện.
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
|
4
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện.
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
|
Tổng số: TTHC
cấp tỉnh: 02 TTHC mới ban hành, 04 TTHC bãi bỏ.
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 119/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
1.113
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|