ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1188/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ
PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 551/STP-HCTP ngày 18/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực lý lịch tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
672/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày
27 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
02
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
03
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
T-KHA-264687
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 244/2016/TT- BTC ngày
14/11/2016 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
02
|
T-KHA-264688
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
03
|
T-KHA-264690
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ
quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam)
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (Bộ phận một cửa), Sở Tư pháp Khánh Hòa (3A, Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh
Hòa) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày
nghỉ lễ, tết theo quy định.
Bước 2: Cán
bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hoàn
toàn hợp lệ, cán bộ tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
cán bộ phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
Bước 3: Bộ
phận một cửa vào sổ tiếp nhận, chuyển hồ sơ tới Phòng chuyên môn để giải quyết
theo quy định.
Bước 4: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
tới bộ phận một cửa đúng thời gian quy định.
Trường hợp cần xác minh tại các cơ
quan liên quan hoặc bổ sung hồ sơ thì thông tin kịp thời tới bộ phận một cửa để
thông báo hoặc hẹn lại thời gian giải quyết (nếu có) cho người
yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Bước 5: Bộ
phận một cửa tiếp nhận kết quả từ Phòng chuyên môn, vào sổ và trả kết quả cho
người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Thời gian trả kết quả: trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo
quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định ;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Sổ hộ khẩu/sổ tạm
trú/giấy chứng nhận thường trú/tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Bản sao chứng minh nhân dân/hộ
chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1)
- Văn bản ủy quyền được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật (trong trường hợp ủy quyền cho người
khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1). Trường hợp người được
ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy
quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
- Xuất trình giấy tờ để chứng minh
thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối với trường hợp được miễn hoặc
giảm lệ phí).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan
phối hợp:
- Cơ quan công an.
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP;
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2: Mẫu số 04/2013/TT-LLTP.
Phí:
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000đồng/lần/người.
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ/chồng, con đẻ/con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000
đồng/lần/người.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu,
thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000đ/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Miễn thu phí đối với các trường hợp:
+ Trẻ em theo quy định tại Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
+ Người cao tuổi theo quy định của
Luật người cao tuổi;
+ Người khuyết tật theo quy định tại
Luật người khuyết tật;
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định
tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng chính phủ về
việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt
khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở
Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp; Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính
gửi:………………………………………..
1. Tên tôi là1:.......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………….3. Giới tính :……………
4. Ngày, tháng, năm sinh:…….. /………. / ……………………………………………………..
5. Nơi sinh2: ……………………………………………………………………………………….
6. Quốc tịch: …………………………………....7. Dân tộc: ……………………………………
8. Nơi thường trú3: ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
9. Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu : ………………………………….5Số: …………………………….
Cấp ngày ……….tháng……………
năm……….. Tại: ……………………………………….
11. Họ tên cha: …………………………………………..….Ngày/tháng/năm sinh……….….
12. Họ tên mẹ:.....................................................………..Ngày/tháng/năm sinh……………
13. Họ tên vợ/chồng ………………………………………..Ngày/tháng/năm sinh……………
14. Số điện thoại/e-mail: …………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.............................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:
Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp: ......................................................................
............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu
cấp: ………………………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……….., ngày…..tháng …….năm ………..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Ghi chú:
1 Viết
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành
phố trực thuộc Trung ương.
3,4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm
trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là
quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân
tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu
lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã
được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá
nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích
đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ
PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa
thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính
gửi: ………………………………………………………..
1. Tên tôi là1
:………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có)…………………………………………
3. Giới tính: ………………..
4. Ngày, tháng, năm
sinh:..../......../....... 5.Nơi sinh2: ………………………………………….
6. Địa chỉ3: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………..…… Số điện
thoại :.....………….……….
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:………………………………………4 Số: ……………………………
Cấp ngày….....tháng
……….năm…………. Tại: ………………………………………………
8. Được sự ủy quyền : ……………………………………………………………………………
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:
…………………………………………………………
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày6
………..tháng……………… năm…………………….
Tôi
làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7: ………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………..3. Giới tính ……………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./ ….....5.Nơi sinh2: ………………………………………
6. Quốc tịch : ……………………………..………7.Dân tộc:..................................................
8. Nơi thường trú8: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9: ....................................................................................................................
10. Giấy CMTND/Hộ
chiếu:………………………………10Số……………….…………………
Cấp ngày …….tháng
………..năm …………..Tại: …………………………………………….
11. Số điện thoại/e-mail: ………………………………………………………………………….
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.............................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm
nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên
bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ......................................................................
.............................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu
cầu cấp:……………………………..Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………,ngày ………tháng……. năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi
rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi
rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi
rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi
rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi
bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường
hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường
hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê
khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối
với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân
nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong
quân đội.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp của cá nhân thường trú hoặc
tạm trú (trường hợp không có nơi thường trú) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gửi
yêu cầu bằng văn bản tới Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa (3A Hàn Thuyên, Nha Trang,
Khánh Hòa) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định
Bước 2: Bộ
phận văn thư của Sở Tư pháp vào sổ công văn, chuyển hồ sơ tới phòng chuyên môn
xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
tới bộ phận văn thư của Sở Tư pháp để gửi trả kết quả cho cơ quan, tổ chức yêu
cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức theo mẫu;
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu/sổ đăng ký tạm trú (nếu có) của người được yêu cầu cấp Phiếu LLTP
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã
cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài,
trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn
không quá 15 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để
kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng,
đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức: Mẫu
số 05a/2013/TT-LLTP.
Phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội chỉ được quyền yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư
pháp số 1 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Đối tượng là công dân Việt Nam thì
gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường
hợp không có nơi thường trú thì gửi văn bản đến Sở Tư pháp nơi người đó tạm
trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi cư trú
trước khi xuất cảnh.
- Đối tượng là người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được yêu cầu cấp phiếu hoặc người được yêu cầu là người nước
ngoài đã rời Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Trung Tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
(Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp; Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ
lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
Mẫu số 05a/2013/TT- LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà
nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính
trị xã hội)
|
………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……………, ngày …… tháng ………..năm ………..
|
Kính
gửi:1 …………………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, …………………….………………
………….. 2 đề nghị ………………………………………….1cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:…………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………... 3. Giới tính …………………
4. Ngày, tháng, năm sinh: ……..../ ….…../ …....5. Nơi sinh:
………………………………….
6. Quốc tịch : ……………………………..…….7. Dân tộc ………………………………………
8. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :………………………………….. Số:……………………………….
Cấp ngày………. tháng
………….năm……….. Tại:…………………………………………….
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư
pháp:
…………………………………………………………………………………………………………………
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:……………………………………..Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
………………………………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp của cá nhân thường trú hoặc tạm trú
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gửi yêu cầu bằng văn bản tới Sở Tư pháp tỉnh Khánh
Hòa (3A Hàn Thuyên, Nha Trang, Khánh Hòa) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ
6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Bước 2: Bộ
phận văn thư của Sở Tư pháp vào sổ công văn, chuyển hồ sơ tới phòng chuyên môn
xử lý theo quy định.
Bước 3: Phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giải quyết và chuyển kết quả giải quyết
tới bộ phận văn thư của Sở Tư pháp để gửi trả kết quả cho cơ quan, tổ chức yêu
cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Trường hợp
khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có
trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ
khẩu/sổ đăng ký tạm trú (nếu có) của người được yêu cầu cấp Phiếu LLTP
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn
không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp:
- Cơ quan công an
- Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi
tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà
vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự
có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án
tích.
- Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc
phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ
quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
- Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:
Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam từ ngày 01/7/2010.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; cơ quan, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối
hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến
hành tố tụng: Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP.
Phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Cơ quan tiến hành tố tụng chỉ được
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nhằm phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Đối tượng là công dân Việt Nam thì
gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi
thường trú thì gửi văn bản đến Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư
trú ở nước ngoài thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Đối tượng là người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
Trường hợp không xác định được nơi
thường trú hoặc tạm trú của người được yêu cầu cấp phiếu hoặc người được yêu
cầu là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì gửi yêu cầu đến Trung Tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia (Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp; Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
|
|
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố
tụng)
|
………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
|
……….., ngày ..… tháng …. năm……..
|
|
|
|
|
|
|
Kính
gửi1: ………………………………….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………………………………………………………………2 đề nghị ………………………………………….1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người
có tên dưới đây:
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có): ………………………………………………….3. Giới tính ……….
4. Ngày, tháng, năm sinh: ………../………/………..5. Nơi sinh : ……………………………
6. Quốc tịch : …………………………………….7. Dân tộc ……………………………………
8. Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
9. Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu : …………………………………..Số: ………………………………
Cấp ngày ………..tháng
…………..năm ……………Tại: ………………………………………
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ………………………………………………………………….
12. Họ và tên cha: …………………………………………………………………………………
13. Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
……………………………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________
Ghi chú:
1 Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi
rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.