ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1184/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1431/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
60-NQ/TU, ngày 15/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
249/KH-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 324/TTr-SNV ngày 25/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Mục II Phần thứ hai Đề án đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định
số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh như sau:
“II. TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
1. Đối với các Sở, ban,
ngành
Mức độ hài lòng của người dân đối
với việc cung ứng dịch vụ hành chính công:
- Tiếp cận dịch vụ: hình thức
cung cấp thông tin giải quyết thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính:
+ Công khai thủ tục hành
chính
+ Thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính
+ Mức phí/lệ phí giải quyết
thủ tục hành chính.
+ Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính.
- Mức độ hài lòng của người dân
đối với công chức
+ Thái độ giao tiếp của công
chức.
+ Nội dung thông tin giao tiếp,
hướng dẫn của công chức.
+ Tuân thủ quy định về giải
quyết công việc của công chức.
+ Mức độ tận tình của công
chức trong quá trình giải quyết công việc.
- Kết quả dịch vụ:
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
+ Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
+ Tính công bằng trong giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị:
+ Hình thức tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị.
+ Việc chấp hành quy định tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
+ Thông báo kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
2. Đối với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
1.1. Mức độ hài lòng của
người dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
- Trách nhiệm giải trình của cơ
quan nhà nước:
+ Hình thức cung cấp, giải
thích thông tin về các chính sách.
+ Nội dung cung cấp thông
tin về các chính sách.
- Cơ hội tham gia vào quá trình
xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách:
+ Hình thức xin ý kiến góp ý
của người dân đối với chính sách.
+ Hình thức để người dân phản
hồi ý kiến về kết quả, tác động của chính sách.
- Chất lượng chính sách:
+ Chính sách phát triển kinh
tế;
+ Chính sách khám, chữa bệnh;
+ Chính sách giáo dục phổ
thông;
+ Chính sách trật tự, an
toàn xã hội;
+ Chính sách giao thông đường
bộ;
+ Chính sách điện sinh hoạt;
+ Chính sách nước sinh hoạt;
+ Chính sách an sinh xã hội.
- Kết quả, tác động của chính
sách:
+ Tác động của chính sách đến
kinh tế gia đình của người dân;
+ Tác động của chính sách đến
chất lượng cuộc sống của người dân.
2.2. Mức độ hài lòng của
người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công
- Tiếp cận dịch vụ
+ Hình thức cung cấp thông
tin giải quyết thủ tục hành chính.
+ Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Trang thiết bị phục vụ người
dân.
- Thủ tục hành chính
+ Công khai thủ tục hành
chính
+ Thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính
+ Mức phí/lệ phí giải quyết
thủ tục hành chính.
+ Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính.
- Mức độ hài lòng của người dân
đối với công chức
+ Thái độ giao tiếp của công
chức.
+ Nội dung thông tin giao tiếp,
hướng dẫn của công chức.
+ Tuân thủ quy định về giải
quyết công việc của công chức.
+ Mức độ tận tình của công
chức trong quá trình giải quyết công việc.
- Kết quả dịch vụ
+ Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
+ Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
+ Tính công bằng trong giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị
+ Hình thức tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị.
+ Việc chấp hành quy định tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
+ Thông báo kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị.
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục III Phần thứ hai Đề án đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh như sau:
“1. Đối tượng điều tra xã hội
học
1.1. Đối với các sở, ban,
ngành
- Đối với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh: xin ý kiến người đại diện các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong phạm vi thời gian điều tra xã hội học.
- Đối với các sở, ban, ngành
còn lại: xin ý kiến người dân, đại diện tổ chức trực tiếp giao dịch và nhận kết
quả cung ứng dịch vụ hành chính công của các sở, ban, ngành trong phạm vi thời
gian điều tra xã hội học.
1.2. Đối với UBND các huyện,
thành phố
Xin ý kiến người dân, đại diện
tổ chức trực tiếp giao dịch và nhận kết quả cung ứng dịch vụ hành chính công của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi thời gian điều tra xã hội học.”
Điều 3.
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục III Phần thứ hai Đề án
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm
theo Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“4. Lựa chọn dịch vụ, phạm
vi thực hiện
- Đối với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh: điều tra, khảo sát 19 sở, ban,
ngành và 11 UBND các huyện, thành phố.
- Đối với các sở, ban, ngành
còn lại: điều tra, khảo sát 02 lĩnh vực/dịch vụ trở lên.
- Đối với các huyện, thành phố:
điều tra, khảo sát 02 lĩnh vực/dịch vụ trở lên tại cấp huyện; 02 lĩnh vực/dịch
vụ trở lên tại cấp xã.”
Điều 4.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục IV Phần thứ hai Đề án đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh như sau:
“2. Từ năm 2023 đến năm 2025
Công bố Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Chỉ số SIPAS); đồng thời sử dụng kết quả đo lường
hài lòng để xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố.
Tổng số phiếu điều tra: 2.300
phiếu, trong đó:
- Cấp sở: 760 phiếu,
trong đó:
+ Đối với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh: 30 phiếu/sở x 4 sở = 120 phiếu.
+ Đối với các sở, ban, ngành
còn lại: 40 phiếu/sở x 16 sở = 640 phiếu.
- Cấp huyện: 1.540
phiếu, trong đó:
+ UBND cấp huyện: 40 phiếu/huyện
x 11 huyện = 440 phiếu.
+ UBND cấp xã: 20 phiếu/xã x 05
xã x 11 huyện = 1.100 phiếu.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn không
thay đổi.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
- Hội CCB tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|