ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1183/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 27 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 532/TT-STP ngày 14/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT.HĐND tỉnh, Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
8
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
9
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
10
|
Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
11
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
12
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
2
|
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
3
|
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
4
|
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
5
|
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
6
|
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực
|
7
|
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
8
|
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
9
|
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
10
|
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
11
|
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
12
|
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường
hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo
bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người
yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện nơi cơ quan, tổ chức thuộc UBND cấp huyện lưu sổ gốc
hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong
bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá
nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột;
người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã
chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức thuộc UBND cấp huyện đang quản
lý sổ gốc .
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không
có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc
yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính
có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức
tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể
đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu
tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng
thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ
bản chính
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu
tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể
điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc
do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực
chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có
thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả (nếu
nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành
chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực
nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị
tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất trình Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài,
nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì
có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực
chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm
chỉ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình
giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên
dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng
thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn
bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu
chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ
trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên,
chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí:
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
7. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
8. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản
không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; Trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch
so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang
cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện
- Thành phần hồ sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người
dịch
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch;
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ
thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng
điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ, Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
9. Thủ tục chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị
hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu
chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực
ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất trình Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Xuất trình Bản chính hoặc bản sao
từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ
trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên
đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không
phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học
nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người
dịch.
- Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
10. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong
hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố
trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu
cầu chứng thực trả. Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp
người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (Xuất trình bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí:
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
+ Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ
chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp
đồng thế chấp tài sản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
11. Thủ tục chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí
được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người
yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời
hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu
cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ
lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
- Lệ phí:
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
12. Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không
đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người
yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm
chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thi từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn
bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính
trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong
trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản
được chứng thực
- Lệ phí:
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.