ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1181/QĐ-UBND
|
Cần Thơ,
ngày 29 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1130/TTr-STP ngày 22 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được ban hành mới, 06 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận
tải tại Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 và Quyết định số
3544/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư
pháp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Công bố kèm theo Quyết
định số 1181/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
63
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật thiết bị trong khai thác sử dụng
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
26
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO
|
1
|
Tiếp công dân
|
2
|
Xử lý đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH
MỚI
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
63. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật thiết bị trong khai thác sử dụng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật
phương tiện, thiết bị giao thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1,
quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
Viên chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 3: Thu phí và
Kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện: sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
tổ chức, cá nhân phải đóng phí kiểm định. Tùy theo thứ tự đăng ký, lần lượt
phương tiện được đưa vào để tiến hành kiểm tra an toàn kỹ thuật. Nếu không đạt
công đoạn nào thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục để kiểm định lại; nếu
đạt thì cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tổ chức,
cá nhân.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật
phương tiện, thiết bị giao thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1,
quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
+ Viên chức trả kết quả
viết Phiếu thu lệ phí đối với phương tiện được cấp Giấy chứng nhận; yêu cầu
người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận. (Đối với phương tiện không
đạt thì trả hồ sơ về sửa chữa khắc phục)
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ
00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Kiểm tra lần đầu đối với thiết bị đã
được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới trước ngày Thông tư 56/2012/TT-BGTVT có
hiệu lực nhưng chưa được cấp một trong các giấy chứng nhận chất lượng theo quy
định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT (sau đây gọi tắt là Thông
tư 35), hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị kiểm tra (theo mẫu quy
định);
Tờ khai thông số kỹ thuật do chủ
phương tiện lập đối với thiết bị (theo mẫu quy định);
Các tài liệu liên quan đến thiết bị
(nếu có): Thông số, đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất, Phiếu kết quả kiểm
định, Giấy chứng nhận thử, Giấy chứng nhận dung tích, biên bản kiểm tra, hồ sơ
thiết kế;
Đăng ký xe ô tô.
+ Kiểm tra định kỳ đối với thiết bị
được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới đã được cấp một trong các giấy chứng nhận
chất lượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 35, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu tại
Phụ lục X của Thông tư 35, áp dụng đối với trường hợp thực hiện kiểm tra ngoài
địa điểm của đơn vị đăng kiểm;
Giấy chứng nhận chất lượng (theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 35);
Đăng ký xe ô tô.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cấp Giấy Chứng nhận sau khi kiểm tra
đạt yêu cầu. Đối với trường hợp kiểm tra ngoài đơn vị đăng kiểm thì cấp sau 03
ngày làm việc kể từ khi kiểm tra đạt yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Kiểm định kỹ thuật phương
tiện, thiết bị giao thông thủy bộ trực thuộc Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí và Lệ phí:
- Mức thu phí, lệ phí được áp dụng
theo Công văn số 3111/ĐKVN-TC ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Cục Đăng kiểm Việt
Nam về việc thu phí, lệ phí kiểm tra cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG
được trang bị lắp đặt trên xe cơ giới kể từ 01/01/2014.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đề nghị kiểm tra (Phụ lục X);
- Tờ khai thông số kỹ thuật do chủ
phương tiện lập đối với thiết bị (Phụ lục 1a và Phụ lục 1b).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Kiểm tra lần đầu: Thỏa mãn quy
định tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn 1366/ĐKVN-VAR ngày 28/06/2013;
- Kiểm tra định kỳ: Thỏa mãn quy
định của Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị
xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực (Mã hiệu CN 10) ban hành kèm theo quyết định
số 025/QĐ-ĐKVN ngày 16/01/2012 của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
l). Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28
tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày
06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp
lực sử dụng trong giao thông vận tải;
- Căn cứ Thông tư số
60/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc
sửa đổi Điều 7 của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Hướng dẫn số 1366/ĐKVN-VAR ngày 28
tháng 6 năm 2013 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc hướng dẫn kiểm tra cần cẩu,
xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới;
- Hướng dẫn kiểm và chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực (Mã hiệu CN
10) ban hành kèm theo Quyết định số 025/QĐ-ĐKVN ngày 16 tháng 01 năm 2012 của
Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành “về việc hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh
giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và
phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi
giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Công văn số 3111/ĐKVN-TC ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc thu phí, lệ phí kiểm tra
cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị lắp đặt trên xe cơ giới
kể từ 01/01/2014.
PHỤ LỤC X
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức/Cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị kiểm tra thiết bị:
Hồ sơ gửi kèm:
Địa điểm kiểm tra dự kiến:
|
........., ngày...
tháng... năm...
Tổ
chức/Cá nhân
|
PHỤ LỤC 1A
MẪU TỜ KHAI THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CẦN CẨU LẮP ĐẶT TRÊN XE CƠ GIỚI
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1366/ĐKVN-VAR ngày 28 tháng 6 năm 2013
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
TỜ KHAI THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CẦN CẨU LẮP ĐẶT TRÊN XE CƠ GIỚI
|
1. Thông số hành chính
- Tên thiết bị: -
Nhãn hiệu:
- Năm, nơi sản xuất: -
Ký hiệu thiết kế:
- Ký hiệu nhận dạng: -
Năm, nơi duyệt thiết kế:
- Loại phương tiện: -
Biển số đăng ký:
2. Thông số kỹ thuật cơ bản
- Kích thước bao (DxRxC):
- Tầm với lớn nhất:
- Tầm với nhỏ nhất:
- Sức nâng lớn nhất ở tầm với
cho phép:
- Sức nâng ở tầm với lớn nhất:
- Chiều cao nâng móc lớn nhất:
- Tốc độ quay cần:
- Tốc độ nâng cần:
- Tốc độ nâng hàng:
- Góc quay cần:
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
với nội dung của tờ khai.
|
……ngày … tháng … năm
201..
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 1B
MẪU TỜ KHAI THÔNG SỐ KỸ
THUẬT XI TÉC, BÌNH NHIÊN LIỆU CNG, LPG LẮP ĐẶT TRÊN XE CƠ GIỚI
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1366/ĐKVN-VAR ngày 28 tháng 6 năm 2013
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
TỜ KHAI THÔNG SỐ KỸ
THUẬT XI TÉC, BÌNH NHIÊN LIỆU CNG, LPG LẮP ĐẶT TRÊN XE CƠ GIỚI
|
1. Thông số hành chính
- Tên thiết bị: -
Nhãn hiệu:
- Năm, nơi sản xuất: -
Ký hiệu thiết kế:
- Ký hiệu nhận dạng: -
Năm, nơi duyệt thiết kế:
- Loại phương tiện: -
Biển số đăng ký:
2. Thông số kỹ thuật cơ bản
- Kích thước bao (DxRxC):
- Dung tích:
- Số khoang chứa:
- Vật liệu:
- Chiều dày đáy/thân:
- Phương pháp chế tạo:
- Nhiệt độ làm việc:
- Môi chất được chở:
- Cửa nạp:
- Van xả:
- Van hô hấp:
- Van an toàn:
- Áp kế:
- Áp suất thiết kế:
- Áp suất thử:
- Áp suất làm việc:
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
với nội dung của tờ khai.
|
……ngày… tháng… năm
201..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
26. Cấp Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới
đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật
phương tiện, thiết bị giao thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1,
quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
Viên chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 3: Thu phí và
Kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện: sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
tổ chức, cá nhân phải đóng phí kiểm định. Tùy theo thứ tự đăng ký, lần lượt
phương tiện được đưa vào để tiến hành kiểm tra an toàn kỹ thuật. Nếu không đạt
công đoạn nào thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục để kiểm định lại; Nếu
đạt thì cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tổ chức,
cá nhân.
- Bước 4: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm kiểm định kỹ thuật
phương tiện, thiết bị giao thông thủy bộ (Lô 19A2, khu Công nghiệp Trà Nóc 1,
quận Bình Thủy, TP. Cần Thơ).
+ Viên chức trả kết quả
viết Phiếu thu lệ phí đối với phương tiện được cấp Giấy chứng nhận; yêu cầu
người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận. (Đối với phương tiện không
đạt thì trả hồ sơ về sửa chữa khắc phục)
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ
00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính giấy đăng ký
xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu
lực sau để xuất trình:
. Bản sao giấy đăng ký
xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ.
. Bản sao giấy đăng ký
xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính.
. Giấy hẹn cấp giấy đăng
ký xe (có đủ chữ ký, dấu).
+ Bản chính Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình.
+ Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp
(đối với xe cơ giới mới cải tạo).
+ Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG
được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số
35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị
xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải để xuất
trình.
+ Đối với trường hợp
kiểm định lần đầu cần phải có Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp,
gồm một trong các giấy tờ sau:
. Bản chính Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc
Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;
. Bản sao có chứng thực
quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị
tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với
trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình
Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp.
. Bản sao có chứng thực
quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản
sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm kiểm định kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao
thông thủy bộ
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận và tem kiểm định
h) Lệ phí:
LOẠI XE CƠ
GIỚI
|
THÀNH TIỀN
|
|
|
Ô tô tải, đoàn xe ô tô
(ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên
dùng
|
610.000
|
|
|
Ô tô tải, đoàn xe ô tô
(ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại
máy kéo.
|
ô tô khách trên 40 ghế
(kể cả lái xe), xe buýt
|
400.000
|
|
|
|
ô tô tải có trọng tải
trên 2 tấn đến 7 tấn
|
ô tô khách từ 25 đến
40 ghế (kể cả lái xe)
|
370.000
|
|
|
ô tô tải có trọng tải
đến 2 tấn
|
Ô tô khách từ 10 ghế
đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
330.000
|
|
|
ô tô dưới 10 chỗ ngồi
|
340.000
|
|
ô tô cứu thương
|
290.000
|
|
Máy kéo bông sen, công
nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
230.000
|
|
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số
102/2008/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
đối với máy móc thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
56/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
- Thông
tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất
lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
60/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi
Điều 7 của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban
đầu
+ Địa điểm: Bộ phận
tiếp công dân của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An
Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị người khiếu
nại giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu
(nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người
đại diện khiếu nại.
. Trường hợp
cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu
cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân đề nghị người người đại diện phải xuất
trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người được đại diện. Trong trường
hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định
của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người
được ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường hợp
người đến trình bày là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại Điểm
a, Điểm b
Khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến
trình bày xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu
nại hoặc văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.
. Trường hợp
người đến trình bày là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình
bày xuất trình giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên
quan.
. Trường hợp
người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại Điểm b, Khoản
1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ
luật sư, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại, giấy giới thiệu
của tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp
công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy
định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân
không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công
dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước 2: Quá trình làm
việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc
công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung
yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng
nghe, hướng dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và
ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình
bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp
công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, công dân biết cơ quan
có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến
nghị (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi
kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Ghi nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị,
nội dung hướng dẫn vào Sổ Tiếp công dân
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Công dân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy
nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp công dân của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An
Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy
biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm
đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc Đơn
tố cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn khiếu nại
thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại;
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu
nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người
khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
- Đối với đơn tố cáo thì
trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội
dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp
nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa
chỉ của người đại diện.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại
lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp công dân của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An
Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại
nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu
cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong
vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở
Giao thông vận tải về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn
người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm
quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo
mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính
bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có)
(theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên
quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (Mẫu số
41).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải thụ lý khiếu nại để giải quyết
khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định
tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của
người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời
hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu
nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu
nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và
tên:.............................................(2); Mã số hồ sơ .................................. (3)
Địa chỉ :...............................................................................................................
Khiếu nại......................................................................................................... .(4)
Nội dung khiếu nại: .......................................................................................... (5)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
......., ngày.... tháng.....
năm.......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:................................................................................. (1)
Địa chỉ :........................................................................................................... (2)
Số
CMND:...................................................... Cấp
ngày…...tháng…...năm............
Nơi cấp:..............................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:...........................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Số
CMND:......................................................... Cấp
ngày......tháng…..năm..........
Nơi cấp:..............................................................................................................
Nội dung ủy quyền:........................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức
vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền)
4. Giải quyết khiếu nại
lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp công dân của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An
Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại
nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu
cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong
vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại
sẽ nhận được văn bản của Sở Giao thông vận tải về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường
bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo
mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính
bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có)
(theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Trường hợp vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, công dân
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (Mẫu số
41).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Giao
thông vận tải thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định giải quyết lần đầu mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong
trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại
diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải
làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn
theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có
quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa
được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
......., ngày.... tháng.....
năm........
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và
tên:.............................................(2); Mã số hồ sơ .................................. (3)
Địa chỉ :...............................................................................................................
Khiếu nại......................................................................................................... .(4)
Nội dung khiếu nại: .......................................................................................... (5)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai)
đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu
nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu
nại (nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
......., ngày... tháng.....
năm.........
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:................................................................................. (1)
Địa chỉ :........................................................................................................... (2)
Số
CMND:...................................................... Cấp
ngày…...tháng…...năm............
Nơi cấp:..............................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:...........................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Số CMND:.........................................................
Cấp ngày......tháng…..năm..........
Nơi cấp:..............................................................................................................
Nội dung ủy quyền:........................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ
chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền)
5. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp công
dân của Sở Giao thông vận tải (số 01B, đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy
biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của Sở Giao thông vận
tải về việc thụ lý hồ sơ.
.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối
với Đơn tố cáo nhận qua đường bưu điện:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
trong thời hạn 05 ngày Sở Giao thông
vận tải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận
kết quả.
+ Nếu
người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi
trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố
cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên
quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90
ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn
bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực
hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được
thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên,
địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký
tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn
phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của
những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp
khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải
quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã
được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà
nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà
người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh
hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày
26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố
cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong
hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
......., ngày.... tháng.....
năm...........
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:.............................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của:......................................... (2)
Nay tôi đề nghị:................................................................................................ (3)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.