|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1180/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Thế Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1180/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 26
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê
ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh
mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số
05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang tại Tờ trình số 249/TTr-CTK ngày 11 tháng 10
năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện
thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
áp dụng cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn tương
đương cấp sở, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết gọn là Sở,
ngành); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các đơn vị của trung ương, của tỉnh đóng trên địa bàn
huyện, thành phố (sau đây viết gọn là Phòng, ban); Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố (sau đây viết gọn là UBND cấp huyện); Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây viết gọn là UBND cấp xã).
Điều 2. Căn
cứ Quyết định phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các phòng, ban cấp huyện; chỉ đạo tổ chức
thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu
quy định.
Điều 3. Giao
Cục Thống kê hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống
kê thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo
Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Biểu mẫu thu thập hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh và Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp cấp huyện, cấp xã.
Điều 5. Thủ
trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP;
- Lưu: VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Thế Tuấn
|
BIỂU
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm
theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND
tỉnh Bắc Giang.)
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống
kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã áp dụng đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn
tương đương cấp sở, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết gọn
là Sở, ngành); Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy, các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị của trung ương, của tỉnh đóng trên
địa bàn huyện, thành phố (sau đây viết gọn là Phòng, ban); Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (sau đây viết gọn là UBND cấp huyện); Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây viết gọn là UBND cấp xã) nhằm đáp ứng yêu cầu biên
soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số
05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2.
Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng
hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các Sở, ngành;
Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực chuyên môn được
giao.
Sở, ngành; Phòng, ban
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh
vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về
ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở,
ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của
địa phương.
1.3.
Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được
ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê
trực thuộc Sở, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp số liệu
thuộc lĩnh vực do Sở, ngành; Phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã
được giao quản lý.
1.4.
Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo
là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải
của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5.
Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai
phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...;
phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực
và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo
Sở, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu
thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tinh);
lấy chữ H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu
mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các Phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống kê
cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng
đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố.
Ví dụ 1: Báo cáo
thống kê tổng hợp 2 năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số
001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ
tự biểu do Sở công Thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903
là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở
Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu
thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung số
thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3 … sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT;
một biểu thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau
của mã chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu
001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
1.6.
Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê
là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện
kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo
cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau
tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được
quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê
tháng.
b) Báo cáo thống kê
quý.
c) Báo cáo thống kê 6
tháng.
d) Báo cáo thống kê 9
tháng.
đ) Báo cáo thống kê
năm.
e) Báo cáo thống kê
đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo
khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7.
Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo
được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng
3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm
trước.
Ngoài ra, tùy thuộc
vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở
dòng ngày nhận báo cáo.
1.8.
Phân ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh
tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
1.9.
Phương thức gửi báo cáo
Các đơn vị gửi báo
cáo thống kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm
báo cáo điện tử đến cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh; huyện, thành thố thuộc
tỉnh theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải
có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để
thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2.
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ (KÈM THEO)
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2023 về biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1180/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 về biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|