|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1175/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1175/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 16
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 20/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm
tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số
118-QĐ/TU ngày 05/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh cán
bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Quy định số
603-QĐ/TU ngày 03/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ
và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-T.Tr ngày 01/6/2023 và Báo cáo thẩm định của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1385/BC- SNV ngày 07/6/2023 về việc phê duyệt
vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí
việc làm của Thanh tra tỉnh
1. Danh mục vị trí việc làm gồm
24 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 06 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 05 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 09 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc, khung
năng lực của từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ
danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc, khung năng lực
vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện
hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Thanh tra tỉnh theo quy định.
Điều 3.
- Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định 1869/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc
làm của Thanh tra tỉnh.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1175/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Đơn vị
|
Ghi
|
thực hiện
|
chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý 06
|
|
1
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
TTt-LĐQL-01
|
Thanh tra viên chính hoặc tương
đương trở lên
|
|
|
2
|
Phó Chánh Thanh tra tỉnh
|
TTt-LĐQL-02
|
Thanh tra viên chính hoặc
tương đương trở lên
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
TTt-LĐQL-03
|
Thanh tra viên hoặc tương
đương trở lên
|
Văn phòng
|
|
4
|
Trưởng phòng
|
TTt-LĐQL-04
|
Thanh tra viên hoặc tương đương
trở lên
|
Các phòng chuyên môn
|
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
TTt-LĐQL-05
|
Thanh tra viên hoặc tương
đương trở lên
|
Văn phòng
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
TTt-LĐQL-06
|
Thanh tra viên hoặc tương
đương trở lên
|
Các phòng chuyên môn
|
|
II
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành 05
|
|
1
|
Thanh tra kinh tế xã hội
|
TTt-CMNV-01
|
Thanh tra viên trở lên
|
Các phòng chuyên môn
|
|
2
|
Thanh tra giải quyết khiếu nại
tố cáo
|
TTt- CMNV-02
|
Thanh tra viên trở lên
|
|
3
|
Thanh tra phòng chống tham
nhũng
|
TTt- CMNV-03
|
Thanh tra viên trở lên
|
|
4
|
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn
thư
|
TTt- CMNV-04
|
Thanh tra viên trở lên
|
|
5
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý
sau thanh tra
|
TTt- CMNV-05
|
Thanh tra viên trở lên
|
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung 09
|
|
1
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
TTt-CMDC-01
|
Chuyên viên
|
Văn phòng
|
|
2
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
TTt-CMDC-02
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
TTt-CMDC-03
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
TTt-CMDC-04
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
TTt-CMDC-05
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Văn thư viên trung cấp
|
TTt-CMDC-06
|
Văn thư viên trung cấp
|
|
7
|
Cán sự về lưu trữ
|
TTt-CMDC-07
|
Cán sự
|
|
8
|
Kế toán viên
|
TTt-CMDC-08
|
Kế toán viên
|
|
9
|
Cán sự về thủ quỹ
|
TTt-CMDC-09
|
Cán sự
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ phục
vụ 04
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
TTt-HTPV-01
|
|
|
|
2
|
Nhân viên lái xe
|
TTt-HTPV-02
|
|
|
|
3
|
Nhân viên phục vụ
|
TTt-HTPV-03
|
|
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
TTt-HTPV-04
|
|
|
|
|
Tổng số 24 VTVL
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1175/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
I. NHÓM
VTVL LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Tên VTVL: Chánh
Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng
đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều
hành hoạt động của Thanh tra tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng trên địa bàn tỉnh
|
1. Xây dựng chương trình, kế
hoạch thanh tra trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch đó.
2. Xây dựng, trình UBND tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; kiến nghị sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách thuộc lĩnh vực
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra UBND huyện, Giám đốc Sở và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh thực hiện các
quy định của Nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng.
4. Chỉ đạo công tác thanh
tra, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính đối với Thanh tra huyện, Thanh
tra sở.
5. Tổ chức công tác tổng hợp
thông tin, thống kê, báo cáo hoạt động của ngành thanh tra thuộc phạm vi quản
lý của UBND tỉnh.
6. Tổ chức chỉ đạo việc sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, trên cơ sở đó kiến
nghị, bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp
có thẩm quyền ban hành; chủ trì hoặc tham gia các đề tài khoa học, ứng dụng
khoa học trong quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng.
|
1. Chương trình, kế hoạch về
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng.
2. Các đề xuất, kiến nghị sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách kịp thời và hiệu quả.
3. Các văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ thanh tra được thống nhất và quản lý hiệu quả.
|
2.2
|
Thanh tra
|
1. Lãnh đạo, chỉ đạo thanh
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện,
sở, các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; thanh tra đối với doanh nghiệp
nhà nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập và thanh tra vụ việc khác
do Chủ tịch UBND tỉnh giao trong phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm
tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; lãnh đạo
Thanh tra tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chủ trì xử lý việc chồng
chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các Thanh tra
sở, giữa Thanh tra sở với Thanh tra huyện, thành phố; chủ trì phối hợp với
Chánh Thanh tra bộ xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời
gian thanh tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Xem xét xử lý vấn đề mà
Chánh Thanh tra sở không nhất trí với Giám đốc sở, Chánh Thanh tra huyện
không nhất trí với Chủ tịch UBND huyện về công tác thanh tra. Trường hợp Giám
đốc sở không đồng ý với kết quả xử lý của Chánh Thanh tra tỉnh thì Chánh
Thanh tra tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Quyết định thanh tra lại vụ
việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành thuộc bộ, Chủ tịch UBND tỉnh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu
vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng giao.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá các Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý sau thanh tra và có đề
xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
2. Hoạt động thanh tra được đảm
bảo và hiệu quả.
|
2.3
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng
|
Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND
tỉnh tổ chức, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
|
Quyết định, thông báo, biên bản,
Kết luận về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong cơ quan
|
Hoạt động của cơ quan (liên
quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
2.8
|
Đảm bảo công việc của 1 ví
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phó Chánh Thanh tra tỉnh,
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và các Thanh tra viên
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Chính phủ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các Bộ, ngành và địa phương
|
- Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Quyết định việc thanh tra khi
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về quyết định của mình.
|
2
|
Quyết định thanh tra lại vụ
việc đã được Giám đốc sở kết luận nhưng chưa phát hiện có dấu hiệu vi phạm
pháp luật khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao; quyết định thanh tra lại vụ việc
đã được Chủ tịch UBND cấp huyện kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm
pháp luật.
|
3
|
Yêu cầu Giám đốc sở, Chủ tịch
UBND cấp huyện thanh tra trong phạm vi quản lý của sở, UBND cấp huyện khi
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc sở, Chủ tịch
UBND cấp huyện không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định của mình.
|
4
|
Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh
giải quyết vấn đề về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được
chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
5
|
Quyết định các vấn đề liên
quan đến công tác tổ chức cán bộ, tài chính, cải cách hành chính, phòng chống
tham nhũng, thi đua khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp.
|
6
|
Quyết định việc thanh tra khi
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
|
…
|
…
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Quyết định phân công công
tác, điều động, luân chuyển công chức trong Thanh tra tỉnh
|
…
|
…
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên chính.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận; linh
hoạt và nhạy bén.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập; bảo mật thông tin.
- Khả năng quy tụ, đoàn kết nội
bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Am hiểu về lĩnh vực được
phân công; có khả năng chịu áp lực công việc lớn, có sức khỏe tốt.
- Kiến thức và am hiểu về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Có sức khỏe tốt và chịu áp
lực cao.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
4
|
Quan hệ phối hợp
|
4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
Thẩm định văn bản
|
4
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
4
|
Quản lý sự thay đổi
|
4
|
Ra quyết định
|
4
|
Quản lý nguồn lực
|
4
|
Phát triển nhân lực
|
4
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Thanh tra tỉnh giúp
Chánh Thanh tra tỉnh quản lý, điều hành đơn vị, được Chánh Thanh tra phân công
phụ trách một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng, chống tham nhũng; chịu trách nhiệm trước Chánh T hanh tra và trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thanh tra
|
1. Giúp việc cho Chánh Thanh
tra tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra
tỉnh, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc được
phân công và các công việc theo ủy quyền của Chánh Thanh tra khi Chánh Thanh
tra vắng mặt.
2. Khi được Chánh Thanh tra tỉnh
phân công và giao nhiệm vụ có ý kiến với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ
hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra được
giao.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá các Kết luận thanh tra; Quyết định xử lý sau thanh tra và có đề
xuất kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý.
2. Hoạt động thanh tra được đảm
bảo và hiệu quả.
|
2.2
|
Giải quyết khiếu nại tố cáo
và phòng, chống tham nhũng
|
Giúp Chánh Thanh tra tỉnh
trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng khi được
Chánh Thanh tra tỉnh giao.
|
Quyết định, thông báo, biên bản,
Kết luận về giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
2.3
|
Công tác nội bộ
|
1. Thay mặt Chánh Thanh tra tỉnh
trong việc chỉ đạo giải quyết các công việc chung của Chánh Thanh tra và ký
văn bản khi được Chánh Thanh tra tỉnh ủy quyền.
2. Phân công, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh được Chánh Thanh tra tỉnh giao
phụ trách trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Quản lý, nhận xét, đánh
giá công chức được giao quản lý trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
nhiệm, thi đua, khen thưởng.
|
- Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
- Đánh giá, nhận xét công chức
công tâm, khách quan, đúng người, đúng việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị,
họp cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc
với các thành viên trong cơ quan
|
Hoạt động của cơ quan (liên
quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
|
2.8
|
Đảm bảo công việc của 1 ví
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Quản lý cấp phòng và các
Thanh tra viên
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Chính phủ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các Bộ, ngành và địa phương
|
- Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của cơ quan, đơn vị
|
3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
…
|
…
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc bổ nhiệm,
điều động, tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức
|
…
|
…
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên chính.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên chính.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận; linh
hoạt và nhạy bén.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập; bảo mật thông tin.
- Khả năng quy tụ, đoàn kết nội
bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Am hiểu về lĩnh vực được
phân công; có khả năng chịu áp lực công việc lớn, có sức khỏe tốt.
- Kiến thức và am hiểu về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Có sức khỏe tốt và chịu áp
lực cao.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
4
|
Quan hệ phối hợp
|
4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
Thẩm định văn bản
|
4
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
3
|
Quản lý nguồn lực
|
3
|
Phát triển nhân lực
|
3
|
Tên VTVL: Chánh
Văn phòng Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo cơ quan Thanh tra tỉnh, trực tiếp là Chánh Thanh tra tỉnh
về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh thông suốt. Quản lý, điều
hành công chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài
sản của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và Lãnh đạo cơ quan Thanh tra tỉnh
|
1. Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
cơ quan và Lãnh đạo cơ quan.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng theo quy định của cơ quan.
3. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức
và người lao động trong Văn phòng.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý,
tháng của phòng.
6. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao
động
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của UBND tỉnh,
của Thanh tra tỉnh, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của Văn
phòng được tổ chức phù hợp với kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được
Lãnh đạo cơ quan giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Các phòng không chồng chéo
hoặc bỏ sót nhiệm vụ của đơn vị; một nhiệm vụ chỉ do 1 phòng chịu trách nhiệm
chính.
4. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công
việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
5. Kế hoạch công tác của từng
công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét
đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Văn phòng
|
1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
công chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
3. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức và người lao động.
4. Chủ trì phối hợp với các
đơn vị và các cơ quan liên quan trong thực hiện chương trình, kế hoạch công
tác của Văn phòng.
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo cơ quan với những
việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của đơn vị đồng
bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo cơ quan có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết
quả theo kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Hoạt động của Văn phòng
thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình
công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Công việc của Văn phòng
hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra.
5. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức và người
lao động theo phân cấp
|
1. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức và người lao động trong Văn
phòng theo phân cấp.
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức và người lao động theo phân cấp.
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Văn phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay
thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại…; báo cáo Lãnh đạo cơ quan để xin ý kiến.
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng.
2. Công chức và người lao động
được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và
chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng… công chức và người lao động đáp ứng yêu cầu
công việc của Văn phòng.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắm, xử lý kịp thời; báo cáo hoặc đề xuất với cấp trên đối với
những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng.
2. Quản lý, điều hành các hoạt
động của Văn phòng thông suốt.
3. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến.
4. Ký trình Lãnh đạo cơ quan
về văn bản do Văn phòng dự thảo.
5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh
ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan.
6. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Chánh Thanh tra tỉnh và Phó
Chánh Thanh tra tỉnh phụ trách (nếu có).
7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
8. Đại diện cho Văn phòng về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai.
2. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo
kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến
độ, chất lượng.
3. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
4. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo cơ quan được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
5. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm đúng quy trình ban
hành văn bản.
6. Chánh Thanh tra và Phó
Chánh Thanh tra phụ trách (nếu có) được cung cấp thông tin kịp thời.
7. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ánh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
8. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Chịu trách nhiệm về công
tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về công
tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng theo ủy quyền, theo quy định.
|
1. Tài sản được quản lý theo
quy chế, quy định.
2. Tài chính được quản lý, sử
dụng đúng theo quy định của Đảng và pháp luật.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Văn phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo cơ quan.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo
cơ quan để tổ chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo cơ quan và theo quy chế làm việc.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh Thanh tra tỉnh, Phó
Chánh Thanh tra tỉnh phụ trách (nếu có)
|
- Phó Chánh Văn phòng.
- Công chức, người lao động
trong Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Các cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
(Cụ thể theo chức năng của Văn
phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo cơ quan, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Chánh Thanh
tra tỉnh ký một số văn bản theo Quy chế làm việc.
|
4
|
Thừa ủy quyền của Chánh Thanh
tra tỉnh trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ
chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho Phó Chánh
văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn
phòng khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Cử công chức của Văn phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc
Văn phòng được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho Phó Chánh văn phòng và các công chức, người lao động
dưới quyền
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận; linh
hoạt và nhạy bén.
- Khả năng quy tụ, đoàn kết nội
bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
Thẩm định văn bản
|
4
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
3
|
Quản lý nguồn lực
|
3
|
Phát triển nhân lực
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng là người đứng đầu
một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước
về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của cơ quan theo sự phân công của Chánh Thanh tra tỉnh. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt
động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong phòng
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của phòng theo quy định của cơ
quan.
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức.
|
1. Kế hoạch công tác của
phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn
thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của phòng
|
1. Kiểm tra, đôn đốc công chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của công chức.
3. Chủ trì phối hợp với các
phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
phòng.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Hoạt động của phòng thông
suốt; công việc chung của phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc
và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật…
3. Họa động của phòng đồng bộ
và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời,
|
2.3
|
Quản lý công chức trong phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức và người lao động theo phân cấp.
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại…; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến.
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng… công chức và người lao động đáp ứng yêu cầu
công việc của phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắm, xử lý kịp thời; báo cáo hoặc đề xuất với cấp trên đối với
những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác,
được khích lệ sáng tạo và tích cực.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Quản lý, điều hành các hoạt
động của phòng.
2. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến.
3. Ký trình Lãnh đạo cơ quan
về văn bản do phòng dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của phòng với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
6. Đại diện cho phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo
quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai.
2. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
3. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
4. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo cơ quan được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
5. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm đúng quy trình ban
hành văn bản.
6. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
7. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ánh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
8. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định.
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định.
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo cơ quan.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo
cơ quan để tổ chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao.
|
2.8
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp trên trực tiếp
|
Phó Trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ban, ngành Trung ương
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
Các Sở, ban, ngành, địa
phương của tỉnh, thành phố
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ cấp trên giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong
công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng và của
cơ quan, đơn vị khi được phân công
|
……
|
…..
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
…
|
…
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận; linh
hoạt và nhạy bén.
- Khả năng quy tụ, đoàn kết nội
bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của phòng trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
3
|
Quản lý nguồn lực
|
3
|
Phát triển nhân lực
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu
trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác
chuyên môn trên lĩnh vực được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chánh Văn phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng
|
1. Giúp Chánh Văn phòng quản
lý, điều hành công việc của Văn phòng; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
hoạt động của các phòng, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn
phòng.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng
hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Chánh Văn phòng
các văn bản được phân công, ủy quyền.
5. Điều hành Văn phòng khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao xử lý kịp thời, chính xác.
5. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng.
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Chánh Văn phòng và Lãnh đạo cơ quan giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
|
Công chức, người lao động
trong Văn phòng
|
Các đơn vị liên quan trực tiếp
đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Chánh Văn phòng giao)
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh
và Văn phòng Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo nhiệm
vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
Văn phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo giao, Chánh Văn phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chánh Văn phòng
một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được
Chánh Văn phòng ủy quyền
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo các phòng thuộc Thanh tra tỉnh khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
…
|
…
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức của Văn phòng.
|
…
|
…
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại ngữ:
Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Văn phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng Thanh tra tỉnh
|
Mã VTVL: TTt-LĐQL-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện hành
về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng phòng là cấp phó của
Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng
giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về
mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia quản lý, điều hành một
số công việc do Trưởng phòng phân công
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của phòng.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của phòng.
4. Điều hành phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng việc
được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.3
|
Thực hiện nhiệm vụ khác Trưởng
phòng giao.
|
2.4
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Sở, ban, ngành địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
…
|
…
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của phòng.
|
…
|
…
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
- Có bằng trung cấp lý luận
chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính
trị của cơ quan có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3
|
Quản lý sự thay đổi
|
3
|
Ra quyết định
|
3
|
Quản lý nguồn lực
|
3
|
Phát triển nhân lực
|
3
|
II. NHÓM
VTVL CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Tên VTVL: Thanh
tra kinh tế xã hội
|
Mã VTVL: TTt-CMNV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra kinh tế xã hội
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh triển khai công tác thanh tra thuộc lĩnh vực thanh
tra kinh tế xã hội trên địa bàn phòng được phân công phụ trách.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Kiểm tra, thanh tra
|
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra huyện và
thành phố; Thanh tra các sở.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân
các huyện và thành phố, của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
thanh tra vụ việc phức tạp có liên quan đến trách nhiệm của nhiều sở, Ủy ban
nhân dân huyện và thành phố; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và các cơ quan, đơn vị khác theo kế
hoạch được duyệt hoặc đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận
thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra thuộc địa bàn được phân công phụ
trách, khi được Chánh Thanh tra tỉnh giao đối với kết luận thanh tra và quyết
định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và
thành phố; của Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố.
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu cho Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện việc thanh tra lại các vụ việc thuộc địa
bàn phòng được phân công phụ trách đối với các vụ việc đã được Giám đốc sở kết
luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; các vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và
thành phố, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố kết luận
nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu để Chánh Thanh tra tỉnh yêu cầu Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
và thành phố thuộc địa bàn phòng được phân công phụ trách tiến hành thanh tra
khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc sở, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện và thành phố không đồng ý thì báo cáo Chánh Thanh tra
ra quyết định thanh tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác lãnh
đạo phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu trong
Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Thanh
tra giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Mã VTVL: TTt-CMNV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh tiến hành thanh tra, xác minh, kết luận và kiến nghị
việc giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
giao trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện và
thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách thực hiện việc tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện việc
tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện các
cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc địa
bàn phòng được phân công phụ trách trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp để làm tốt công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành xác
minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh, trong
phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Giúp lãnh đạo phòng theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, đột xuất về tiếp công dân, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc địa bàn được phân công phụ trách với với
lãnh đạo phòng để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và lãnh đạo Thanh tra tỉnh phân công.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác lãnh
đạo phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Thanh
tra phòng, chống tham nhũng
|
Mã VTVL: TTt-CMNV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra phòng, chống tham nhũng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
lãnh đạo thanh tra tỉnh triển khai các cuộc thanh tra trách nhiệm về phòng chống
tham nhũng thuộc trách nhiệm thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh và các cuộc
thanh tra khác khi được Chánh Thanh tra tỉnh giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thanh tra phòng, chống tham
nhũng
|
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Chánh Thanh tra tỉnh ban
hành hoặc trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị và các văn bản
khác về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các văn bản đó.
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu cho lãnh đạo Thanh tra tỉnh thực hiện việc tự chấm điểm bộ chỉ số phòng,
chống tham nhũng cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Thanh tra Chính phủ thẩm
tra và công bố kết quả chấm điểm.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thanh tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân các huyện
và thành phố Nam Định; của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng tham
mưu với lãnh đạo Thanh tra tỉnh tổ chức phối hợp với cơ quan Kiểm toán Nhà nước,
cơ quan Điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát hiện
hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng.
- Giúp lãnh đạo phòng hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc công khai minh bạch theo quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc kê khai và công bố công khai bản kê khai tài sản, thu
nhập trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả, soạn báo cáo trình UBND tỉnh để báo
cáo Chính phủ và Thanh tra Chính phủ. Tiến hành xác minh kê khai tài sản, thu
nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tổng hợp kết quả
kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản,
thu nhập trong phạm vi địa phương mình; định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra
Chính phủ.
- Giúp lãnh đạo phòng chủ trì
tổ chức thực hiện các cuộc thanh tra trách nhiệm về phòng, chống tham nhũng
thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh
- Giúp lãnh đạo phòng thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác phòng, chống tham
nhũng thuộc trách nhiệm của Thanh tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng hướng dẫn,
đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện và thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi địa bàn phòng được phân công
phụ trách thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thực hiện việc tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy
định.
- Giúp lãnh đạo phòng chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện
các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc
địa bàn phòng được phân công phụ trách trong việc tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp để làm tốt công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành
xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh, trong
phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Giúp lãnh đạo phòng chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành
xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh, trong
phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Giúp lãnh đạo phòng xem
xét, kết luận việc giải quyết tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và
thành phố, Giám đốc các sở trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ
trách đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ
cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh
Thanh tra tỉnh kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết lại
theo quy định.
- Giúp lãnh đạo phòng theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Giúp lãnh đạo phòng phòng
thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tiếp công dân, xử lý,
giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc địa bàn được phân
công phụ trách với Văn phòng và phòng 4 để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Thanh
tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
thực hiện các cuộc thanh tra hành chính và các nhiệm vụ khác khi được Chánh
Thanh tra tỉnh giao.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra, phòng, chống tham nhũng.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác lãnh
đạo phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của phòng
và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Thanh
tra tiếp dân, xử lý đơn thư
|
Mã VTVL: TTt-CMNV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
lãnh đạo thanh tra tỉnh tiếp dân, tiếp nhận xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thuộc trách nhiệm của Thanh tra tỉnh. Thường trực tại bộ phận một
cửa.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tiếp công dân và xử lý đơn
thư
|
- Thực hiện việc tiếp dân,
vào sổ tiếp dân, tiếp nhận và ghi chép những nội dung công dân đến kiến nghị,
phản ánh, khiếu nại, tố cáo.
- Giúp lãnh đạo phòng theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, đột xuất về tiếp công dân, xử lý, giải quyết đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc địa bàn được phân công phụ trách với với
lãnh đạo phòng để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và lãnh đạo Thanh tra tỉnh phân công.
- Tiếp dân, tiếp nhận, xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc trách nhiệm của Thanh tra tỉnh.
Thường trực tại phòng tiếp công dân của cơ quan.
- Phối hợp với các phòng nghiệp
vụ được phân công theo dõi địa bàn chuẩn bị tài liệu, số liệu cho Lãnh đạo
Thanh tra tỉnh tiếp công dân định kỳ cùng với Lãnh đạo UBND tỉnh tại trụ sở
tiếp công dân UBND tỉnh.
- Quản lý hệ thống sổ tiếp
dân, tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Thanh
tra tỉnh; xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu về tiếp dân, tiếp nhận,
xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Thanh tra tỉnh.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn thư.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác lãnh
đạo phòng giao.
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng
của phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng
của phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Giám
sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra
|
Mã VTVL: TTt-CMNV-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Thanh tra Chính phủ, của tỉnh hiện
hành về lĩnh vực Giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
lãnh đạo Thanh tra tỉnh thực hiện hoạt động giám sát các đoàn thanh tra của
Thanh tra tỉnh theo quy
định của pháp luật về giám sát
hoạt động của đoàn thanh tra theo phân công của Thanh tra tỉnh..
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý
sau thanh tra
|
- Giúp lãnh đạo phòng phòng chủ
trì tổ chức phối hợp với các đơn vị có liên quan dự thảo trình Chánh Thanh
tra tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về giám sát Đoàn thanh tra;
về đôn đốc, kiểm tra, xử lý sau thanh tra và hướng dẫn, kiểm tra các huyện,
thành phố, sở, ngành triển khai thực hiện.
- Giúp lãnh đạo phòng thực hiện
hoạt động giám sát các Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh theo quy định của
pháp luật về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và theo phân công của
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng thực hiện
hoạt động giám sát các Đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh theo quy định của
pháp luật về giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và theo phân công của
Chánh Thanh tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng nghiên
cứu Dự thảo kết luận thanh tra do các đoàn thanh tra của Thanh tra tỉnh dự thảo
để tham mưu, đề xuất với Chánh Thanh tra chỉ đạo hoàn thiện Dự thảo kết luận
thanh tra khi được Chánh Thanh tra tỉnh giao.
- Giúp lãnh đạo phòng phòng
kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý
sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc
tỉnh, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc địa bàn
phòng phụ trách và các vụ việc khác khi được Chánh Thanh tra tỉnh giao.
- Giúp lãnh đạo phòng tổ chức
thanh tra lại vụ việc đã được Giám đốc sở kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu
vi phạm pháp luật khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; thanh tra lại
vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh, Chánh
Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh kết luận nhưng phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- Giúp lãnh đạo phòng phòng
kiểm tra việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh
tra của Chánh Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng tổng hợp
kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của
Chánh Thanh tra tỉnh và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; soạn thảo các báo
cáo về công tác này trình Chánh Thanh tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng hướng dẫn,
đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Nam Định, các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi địa bàn phòng được
phân công phụ trách thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện việc tiếp công dân tại trụ sở
làm việc theo quy định.
- Giúp lãnh đạo phòng chủ
trì, tổ chức phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Chánh Thanh tra tỉnh
thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh thuộc địa bàn phòng được phân công phụ trách trong việc tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp để làm tốt
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng xem
xét, kết luận việc giải quyết tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và
thành phố Nam Định, Giám đốc các sở trong phạm vi địa bàn phòng được phân
công phụ trách đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp
có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì tham mưu,
giúp Chánh Thanh tra tỉnh kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết lại theo quy định.
- Giúp lãnh đạo phòng theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phạm vi địa bàn phòng được phân công phụ trách.
- Giúp lãnh đạo phòng thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tiếp công dân, xử lý, giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc địa bàn được phân công phụ
trách với Văn phòng và phòng 4 để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
- Giúp lãnh đạo phòng thực hiện
các cuộc thanh tra hành chính va các nhiệm vụ khác khi được Chánh Thanh tra tỉnh
giao.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn thư.
|
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao với lãnh đạo phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Lãnh đạo phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác lãnh
đạo phòng giao.
|
|
2.5
|
Đảm nhiệm công việc của 1 vị
trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức
|
Đáp ứng được các yêu cầu
trong Bản mô tả vị trí việc làm.
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng
|
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Bộ, ngành Trung ương
(theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng của
phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
Các đơn vị liên quan ở địa
phương (theo nhiệm vụ phân công)
|
(Cụ thể theo chức năng
của phòng và nhiệm vụ Trưởng phòng giao)
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Thanh tra viên.
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Về trình độ tin học, ngoại
ngữ: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc
với tập thể.
- Trung thực, biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, tham mưu, báo cáo.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của phòng và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
3
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
III.
NHÓM VTVL NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên VTVL: Chuyên
viên về tổ chức bộ máy
|
Mã VTVL: TTt-CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu
lãnh đạo Thanh tra tỉnh về công tác tổ chức cán bộ, thực hiện chế độ, chính
sách, đãi ngộ đối với công chức thuộc Thanh tra tỉnh và toàn ngành Thanh tra
Nam Định..
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn nghiệp vụ
|
- Trực tiếp thực hiện soạn thảo
văn bản liên quan công tác quy hoạch cán bộ, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch cán bộ.
- Trực tiếp thực hiện soạn thảo
văn bản liên quan công tác tuyển dụng công chức.
- Trực tiếp soạn thảo văn bản
liên quan thủ tục đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kiện toàn hoạt động của các
phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
được lãnh đạo cơ quan, Chánh Văn phòng giao.
|
1. Đảm bảo theo đúng quy định
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2. Thực hiện theo yêu cầu kế
hoạch công tác.
3. Các quyết định, biên bản,
báo cáo kết quả công tác tổ chức bộ máy
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tổ chức thực hiện chế độ,
chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được
và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Trung ương và địa phương; quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ chức bộ máy.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Trung ương và địa phương; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về tổ
chức bộ máy.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân thuộc và trực thuộc
|
3.2. Bên ngoài
Các cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo báo cáo
theo yêu cầu.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của cơ quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên
ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính, Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về cải cách hành chính
|
Mã VTVL: TTt-CMDC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
- Các văn bản của Đảng định
hướng về cải cách hành chính nhà nước.
- Các văn bản quy phạm pháp
luật về cải cách hành chính.
- Các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan đến công tác cải cách hành chính.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Căn cứ chỉ đạo của lãnh đạo,
các quy định hiện hành, các chủ trương, chính sách, các chương trình đề án của
Trung ương và của tỉnh để triển khai tổ chức thực hiện hiệu quả. Tham mưu triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo lĩnh vực phân công đảm bảo hiệu quả.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, đơn vị. Hoặc:
- Soạn thảo các quy định cụ
thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện công tác cải cách hành chính thuộc phần
việc được phân công
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đối
tượng có liên quan (theo phân công)
|
Truyền đạt được nội dung về
nghiệp vụ để có khả năng thực hiện công việc.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trong
lĩnh vực được phân công; đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
2.4
|
Tham gia thẩm định các văn bản.
|
Tham gia góp ý đối với các
văn bản, hồ sơ liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về cải cách
hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
(Lưu ý: Việc xác định đơn vị
phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm
này)
|
3.2. Bên ngoài
Các cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo báo cáo
theo yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được
phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về tổng hợp
|
Mã VTVL: TTt-CMDC-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo
cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản, báo cáo,
đề án, dự án, chương trình theo dự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
Công tác bảo vệ chính trị nội
bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định.
|
2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
4
|
Tham gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc
|
6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu
|
8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch đúng
kế kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc và trực thuộc có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo báo cáo
theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
- Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt
động chuyên môn.
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Lấy thông tin thống kê.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác…
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được
phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Hiểu biết về hệ thống cơ
quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân lực
|
2
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về thi đua, khen thưởng
|
Mã VTVL: TTt-CMDC-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
- Các văn bản của Đảng quy định
về thi đua, khen thưởng.
- Các văn bản quy phạm pháp
luật về thi đua, khen thưởng.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, tổng hợp và triển
khai thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng theo phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Xây dựng văn bản
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, đơn vị.
Hoặc soạn thảo các quy định cụ
thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện công tác thi đua khen, thưởng thuộc
phần việc được phân công
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì
|
2
|
Hướng dẫn
|
Hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp
dưới (theo phân công)
|
Truyền đạt được nội dung về
nghiệp vụ để cấp dưới có khả năng thực hiện công việc.
|
3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong
lĩnh vực được phân công; đề xuất biện pháp uốn nắn, điều chỉnh
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
4
|
Thẩm định hồ sơ khen thưởng
|
Thẩm định hồ sơ trình khen
thưởng của ngành, cơ quan theo quy định
|
Đảm bảo đúng quy trình công
tác và theo đúng quy định về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc
|
5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự cuộc họp liên
quan đến công tác theo phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin
triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ
sở nội dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do thủ trưởng đơn vị giao
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc Bộ, địa phương có liên quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Lãnh đạo, công chức trong cơ
quan và các đơn vị liên quan tại các trung ương và địa phương
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo báo cáo
theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
|
- Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Triển khai công tác tổ chức,
cán bộ theo phân công.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệp (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác…
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được
phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Hiểu biết về hệ thống cơ
quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển nhân viên
|
Tên VTVL: Chuyên
viên về quản trị công sở
|
Mã VTVL: TTt-CMDC-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan,
đơn vị chỉ đạo, thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo
đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công tác bảo mật, quản lý,
lưu trữ hồ sơ theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn
|
- Tham gia thực hiện bảo đảm
điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, người lao động
cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác
bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; phòng chống mối, duy trì cảnh
quan của trụ sở cơ quan.
- Tham gia thực hiện công tác
phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở.
- Tham gia thực hiện công tác
mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn
phòng, văn phòng phẩm…
- Tham gia thực hiện bảo đảm
thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình.
- Tham gia theo dõi, quản lý
về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị
làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn
- Tham gia theo dõi, kiểm
tra, giám sát, thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các hệ thống kỹ
thuật của trụ sở cơ quan.
|
Các công việc được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật, không để xảy ra sai sót.
|
2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công
|
Đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên
|
3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản
|
Phối hợp tổ chức sơ, kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
4
|
Tham gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Tham gia tổ chức triển khai
thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc
|
6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu
|
8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
đúng kế kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc và trực thuộc có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Sở, ban, ngành địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy các thông tin thống kê.
- Thực hiện các báo báo cáo
theo yêu cầu.
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
|
- Kiểm tra, hướng dẫn các hoạt
động chuyên môn.
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Thu thập thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành: Luật, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Tài chính,
Kinh tế.
+ Có trình độ đại học (trở
lên) mà ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm
quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệp (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được
phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Hiểu biết về hệ thống cơ
quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
3
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
3
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Văn
thư viên trung cấp
|
Mã VTVL: TTr-CMDC-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ của Văn thư
cơ quan: tiếp nhận và xử lý văn bản đến, phát hành văn bản đi của cơ quan, quản
lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật, tham gia thẩm định thể thức
văn bản do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị Văn phòng ký ban hành; thực hiện một số
công việc hành chính do Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng giao.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Thực hiện công tác văn thư
|
- Tiếp nhận, chuyển và phát
hành tài liệu, công văn, giấy tờ theo quy chế công tác văn thư, lưu trữ của
cơ quan.
- Cấp giấy giới thiệu, đi đường
cho cán bộ, công chức của cơ quan đi công tác.
- Xác nhận giấy đi đường đối
với cán bộ đến làm việc tại cơ quan.
- Nhân sao tài liệu.
- Quản lý và sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan theo đúng quy định.
- Thẩm định thể thức văn bản
của cơ quan trước khi ban hành.
- Phục vụ tra cứu, khai thác
tài liệu hiện hành.
- Quản lý, lập hồ sơ công văn
đi, đến của cơ quan.
- Tham mưu cho lãnh đạo mua
và cấp sách, báo, tạp chí, tài liệu phục vụ công tác theo quy định (nếu có)
|
Văn bản đến được phân luồng xử
lý kịp thời, đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và cá nhân có liên quan. Các
khâu được đảm bảo vận hành thông suốt, đúng thời gian và quy định.
|
2
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
|
Dự họp đúng thành phần, thời
gian, địa điểm quy định.
|
4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các đơn vị trong cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên
cùng đơn vị.
- Cán bộ, công chức của các
đơn vị trong cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bưu cục
- Các cơ quan có liên quan
- Văn phòng Sở Nội vụ
|
- Phối hợp phát hành văn bản
điện mật.
- Thực hiện các giao dịch gửi
và nhận văn bản.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Đề nghị được hướng dẫn.
|
- Các đơn vị thuộc cơ quan
- Cán bộ, công chức trong cơ
quan
|
- Thực hiện các giao dịch
hành chính, gửi, nhận, phát hành văn bản.
- Hướng dẫn, đề nghị lập hồ
sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu đúng thời gian theo quy định.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc khai thác và quản lý tài liệu.
- Cung cấp thông tin theo yêu
cầu
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ
đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ,
lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ
sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác…
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, để xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được
phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Hiểu biết về hệ thống cơ
quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thứ, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
1
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân viên
|
1
|
Tên VTVL: Cán
sự về lưu trữ
|
Mã VTVL: TTr-CMDC-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức thực hiện công tác lưu
trữ của cơ quan và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ của lưu trữ
cơ quan
|
- Thu thập hồ sơ, tài liệu
vào lưu trữ cơ quan.
- Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
- Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Bố trí kho bảo quản và thực
hiện nghiệp vụ bảo quản tài liệu.
- Tổ chức sử dụng tài liệu
lưu trữ.
- Giao nộp hồ sơ, tài liệu
thuộc diện lưu vào Lưu trữ lịch sử.
- Thực hiện chế độ báo cáo,
báo cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng danh mục hồ sơ, đúng thời
hạn yêu cầu
|
2
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng kế hoạch.
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
|
Dự họp đúng thành phần, thời
gian, địa điểm quy định.
|
4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn
vị
|
- Các đơn vị trong cơ quan.
- Các cá nhân, tổ chức đoàn
thể
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử
- Cơ quan quản lý nhà nước về
công tác lưu trữ
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn
- Lấy thông tin thống kê
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu các cơ quan, tổ
chức cung cấp các thông tin có liên quan và đánh giá mức độ xác thực của
thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
chuyên ngành lưu trữ. Trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có
thẩm quyền cấp.
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp và đảm bảo các tiêu chuẩn khác của vị
trí việc làm đảm nhiệm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Hiểu biết về ngành lưu trữ.
- Trung thực, tỉ mỉ và giữ
gìn bí mật nhà nước.
- Có kỹ năng hoạt động nghiệp
vụ.
- Có năng lực tổ chức thực hiện
công việc.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thứ, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
2
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
1
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân viên
|
1
|
Tên VTVL: Kế
toán viên
|
Mã VTVL: TTr-CMDC-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy định liên quan đến VTVL
|
- Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn.
- Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND
ngày 25/11/2014 của UBND tỉnh Nam Định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Nam Định.
- Quyết định số 1295/QĐ-UBND
ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập phòng Giám sát, kiểm tra và xử
lý sau thanh tra thuộc Thanh tra tỉnh Nam Định.
- Các văn bản pháp luật và
văn bản hướng dẫn liên quan khác.
- Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
+ Xây dựng chế độ kế toán, chế
độ báo cáo tài chính.
+ Quản lý và điều hành quy
trình thanh toán của cơ quan.
+ Quy trình tổng hợp báo cáo
thu, chi tài chính của cơ quan.
+ Quy trình tổng hợp, lập báo
cáo quyết toán.
+ Quy trình lập Báo cáo tài
chính của cơ quan.
+ Quy trình khác có liên quan
đến công tác kế toán.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu,
tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án
về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn
vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý, chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ
|
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần việc phụ trách, cho công tác
quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
kinh phí.
- Tham gia ý kiến các văn bản
quy định, hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.
|
- Số liệu, dữ liệu báo cáo,
thống kê được tổng hợp, phân tích, đánh giá đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng
các yêu cầu quản lý.
- Thực hiện nhiệm vụ đúng quy
định, kế hoạch, đảm bảo tiến độ đề ra và chất lượng công việc.
- Kịp thời tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc
phục.
- Số liệu, dữ liệu báo cáo,
thống kê được tổng hợp, phân tích, đánh giá đầu đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng
yêu cầu quản lý.
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
|
Dự họp đúng thành phần, thời
gian, địa điểm quy định.
|
3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên phân công
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các đơn vị trong cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên
cùng đơn vị.
- Cán bộ, công chức của các
đơn vị trong cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các tổ chức, đơn vị có liên
quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của thủ trưởng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm (tối
thiểu sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam)
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định của Chính phủ về ngạch
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đang công
tác.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác kế toán nhà nước và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên VTVL: Cán
sự về thủ quỹ
|
Mã VTVL: TTr-CMDC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy định liên quan đến VTVL
|
Các văn bản quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ của đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trị của đơn vị thuộc phạm vi
quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ
có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu
cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định;
thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
1
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ Làm báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công
|
- Thực hiện thu, chi tiền mặt,
giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối
các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch.
- Quản lý, ghi chép cập nhật
sổ quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác.
- Chấp hành quy định kiểm kê
tài sản cuối ngày, nhập kho tiền để bảo quản tài sản khi hết giờ làm việc
hàng ngày.
- Số liệu, dữ liệu báo cáo,
thống kê được tổng hợp, phân tích, đánh giá đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng
các yêu cầu quản lý.
|
Thực hiện nhiệm vụ đúng quy định,
đầy đủ, kịp thời.
|
2
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
Nội dung phối hợp được hoàn
thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công
|
Dự họp đúng thành phần, thời
gian, địa điểm quy định.
|
4
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng theo
đúng nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến
độ
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của lãnh đạo cơ quan
|
3. Các mối quan hệ trong công
việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
- Các đơn vị trong cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên
cùng đơn vị.
- Cán bộ, công chức của các
đơn vị trong cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các tổ chức, đơn vị có liên
quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên với
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác
|
Kiến thức bổ trợ
|
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có kinh nghiệm công tác phù hợp
với vị trí việc làm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết.
- Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đang công
tác.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác thủ quỹ
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản
|
2
|
Thẩm định văn bản
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
1
|
Ra quyết định
|
1
|
Quản lý nguồn lực
|
1
|
Phát triển nhân viên
|
1
|
IV. NHÓM
VTVL HỖ TRỢ PHỤC VỤ
Tên VTVL: Nhân
viên kỹ thuật
|
Mã VTVL: TTt-HTPV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy trình,
kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ
thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến công
nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy
móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo
dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ quan
|
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy
móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc.
2. Điều hành công việc liên
quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động
của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
|
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ
quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Chánh Văn phòng
Phó Chánh Văn phòng
Lãnh đạo khác có liên quan
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị.
|
Phối hợp thực hiện việc bảo
dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, năng
lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống
máy kỹ thuật).
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức về vận hành, bảo dưỡng,
bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan.
- Kiến thức về an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Chuyên môn tốt.
- Tự học hỏi, sáng tạo trong
công việc.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Làm việc nhóm.
- Có ít nhất từ 02 năm làm
công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
Quan hệ phối hợp
|
1
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên lái xe
|
Mã VTVL: TTt-HTPV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ
quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón cán bộ, công chức
khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết
thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng
khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng/Trưởng
phòng.
- Phó chánh văn phòng/Phó trưởng
Phòng phụ trách.
- Đội trưởng/Phó đội trưởng đội
xe.
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa đón
cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có
liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên phục vụ
|
Mã VTVL: TTt-HTPV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường.
4. Kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng tổ chức.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp tốt.
- Tiếp nhận, xử lý thông tin
đầy đủ, nhanh chóng, chính xác.
- Phục vụ.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên bảo vệ
|
Mã VTVL: TTt-HTPV -04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 146 đường Hùng Vương, tp
Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại phòng bảo vệ trụ sở cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy và thông báo khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Chánh văn phòng/Trưởng
phòng
- Phó chánh văn phòng/Phó trưởng
Phòng phụ trách
- Tổ trưởng/Phó tổ trưởng Tổ
bảo vệ
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
- Chánh văn phòng/Trưởng
phòng
- Phó chánh văn phòng/Phó trưởng
Phòng phụ trách
- Tổ trưởng/Phó tổ trưởng Tổ
bảo vệ
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường sở tại
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường lối
của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu
ít nhất 1 hoặc 2 năm.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
Giao tiếp ứng xử
|
1
|
Quan hệ phối hợp
|
1
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Phát triển nhân viên
|
1
|
Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1175/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
3.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|