BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1170/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thống
kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống
kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Thực hiện Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT
ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh/ thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện),
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 08 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả
các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
theo Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Quyết định số 2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ); Quyết định
số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi là Kế hoạch
số 1271 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong
Quyết định số 2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ và các nhiệm vụ cụ thể nêu trong Kế hoạch số 1271 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; triển khai các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn hoạt động
thống kê của Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phân công rõ trách nhiệm, bảo đảm sự phối hợp chặt
chê của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đối
với từng nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện thể chế, đổi mới
mô hình tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác thống kê của Bộ, ngành
1.1. Hoàn thiện thể chế
a) Xây dựng Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thay thế Thông tư số 01/2018/TT-LĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Xây dựng Thông tư quy định chế độ báo cáo thống
kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thay thế Thông tư số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Nghiên cứu, xây dựng Quy chế phối hợp giữa Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác thống
kê, chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê.
1.2. Đổi mới, kiện toàn tổ chức làm công tác
thống kê ở Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Củng cố, kiện toàn tổ chức Thống kê của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội theo quy định; tăng cường cố nhân lực đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ.
1.3. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác thống
kê của Bộ y ngành
- Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và
quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê.
2. Áp dụng các tiêu chuẩn,
quy trình, mô hình thống kê theo quy định của Tổng cục Thống kê
2.1. Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu
chuẩn thống kê
Rà soát, sửa đổi bổ sung các tiêu chuẩn thống kê
đang sử dụng theo quy định của Tổng cục Thống kê đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản
lý của Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.2. Triển khai áp dụng thống nhất các quy
trình sản xuất thông tin thống kê (sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành đồng bộ các quy trình sản xuất thông tin thống kê).
Triển khai, điều chỉnh các hoạt động thống kê của Bộ,
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đảm bảo đúng các bước của quy trình sản
xuất thông tin thống kê được ban hành.
a) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng
thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê.
b) Áp dụng quy trình sản xuất thông tin thống kê
tiên tiến vào hoạt động thống kê trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Hiện đại hóa hoạt động thu
thập, xử lý và quản trị dữ liệu
3.1. Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ
liệu
a) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử
lý dữ liệu thống kê. Nâng cấp các phần mềm thống kê, phần mềm quản lý nghiệp vụ
đang sử dụng trong Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Liên thông, trích xuất dữ liệu thống kê từ các
cơ sở dữ liệu hành chính và các phần mềm quản lý nghiệp vụ trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với Phần
mềm thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Nghiên cứu, xây dựng ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê.
d) Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở
về lĩnh vực Thống kê của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; đề xuất giải
pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê Lao động - Thương binh và Xã
hội.
3.2. Hiện đại hóa hoại động quản trị dữ liệu
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
a) Nghiên cứu áp dụng mô hình, công nghệ quản trị dữ
liệu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tập trung.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện hệ thống cơ sở
dữ liệu ngành Lao động - Thương binh và Xã hội phục vụ công tác quản lý nhà nước
của Bộ, ngành.
4. Phân tích, dự báo, biên soạn
và phổ biến thông tin thống kê
4.1. Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích
và dự bảo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác thống
kê thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện hoạt động phân tích, dự
báo thống kê thông qua các lớp tập huấn, bồi dưỡng về phân tích, dự báo thống
kê do Tổng cục Thống kê hoặc các cơ sở đào tạo khác tổ chức.
b) Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục
vụ công tác phân tích, dự báo của Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống
kê một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
4.2. Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống
kê
a) Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong
báo cáo kinh tế - xã hội theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội được ban hành.
b) Đổi mới, hoàn thiện nội dung biên soạn thông tin
thống kê phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ.
4.3. Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
4.4. Đa dạng hóa hoạt động phổ biến thông tin
thống kê
a) Xây dựng Tài liệu Phổ biến thông tin thống kê
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội theo các chỉ tiêu thống kê.
b) Duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng Niên
giám thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Phổ biến thông tin thống kê trên các phương tiện
truyền thông: Cổng Thông tin điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,....
5. Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển
đổi số trong công tác thống kê
Xây dựng và thực hiện Đề án tư liệu hóa, chuyển đổi
số trong hệ thống thống kê Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Xây dựng, cập nhật; theo
dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2045 (CLTK21- 30) và tăng cường kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo
thống kê.
6.1. Xây dựng, cập nhật Kế hoạch của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội thực hiện CLTK21-30.
6.2. Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
6.3. Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Kế
hoạch; Sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
6.4. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chế
độ báo cáo thống kê tại các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
- Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được phân công
tại Quyết định này, đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình thực hiện, kịp thời đề xuất
phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo
cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
- Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai công
tác thống kê theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân
sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-LĐTBXH ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm chính
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn
thành
|
(A)
|
(B)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát
triển nguồn nhân lực
|
|
1.1
|
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 01/2018/TT-LĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
|
2023
|
Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội được ban hành và đưa vào áp dụng
|
1.2
|
Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 quy định
Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
|
2023- 2024
|
Thông tư Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội được ban hành và đưa vào áp dụng
|
1.3
|
Cập nhật, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn
công tác thống kê chuyên ngành
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
Sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn công tác
thống kê chuyên ngành của các bộ, ngành
|
1.4
|
Xây dựng, Quy chế phối hợp giữa Bộ và Tổng cục thống
kê về chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
|
2024
|
Quy chế phối hợp giữa Bộ và Tổng cục Thống kê, về
chia sẻ dữ liệu và thông tin thống kê được ban hành
|
1.5
|
Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống
kc của Bộ
|
Vụ TCCB
|
Vụ KHTC, TTTT
|
2023
|
2030
|
Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của tổ chức thống kê Bộ được ban hành phù hợp với quy định
|
1.6
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên
nghiệp. Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học
thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin
|
Vụ TCCB, Vụ KHTC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
1.7
|
Phổ biến, tập huấn
|
Vụ KHTC, TTCNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
Tuyên truyền qua Web, báo chí, xây dựng niên giám
thống kê hàng năm, tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo,...
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các
tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
|
2.1
|
Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư ban hành
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2026
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành được áp dụng thống nhất toàn ngành
|
2.2
|
Hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất
thông tin thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2026
|
2030
|
Quy trình sản xuất thông tin thống kê do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành được áp dụng thống nhất toàn ngành
|
2.3
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2025
|
Xác định và giao nhiệm vụ cụ thể đối với các chỉ
tiêu kinh tế - xã hội trọng tâm do Bộ quản lý (bao gồm nội dung, phương pháp,
công cụ phân tích và dự báo ngắn hạn, trung và dài hạn)
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị
dữ liệu
|
|
3.1
|
Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê
|
TTCNTT, Các đơn vị
QLNN thuộc Bộ
|
Vụ KHTC
|
2023
|
2030
|
- Xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập thông
tin thống kê;
- Thí điểm điều tra thống kê sử dụng phiếu điều
tra điện tử thay cho phiếu giấy.
|
3.2
|
Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong việc
thu thập (bao gồm cả các cuộc điều tra cơ bản), xử lý thông tin thống kê; ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống
kê
|
Vụ KHTC, Các đơn vị
QLNN thuộc Bộ
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
- Xây dựng Hệ thống xử lý thông tin thống kê; các
hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước
thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.
|
3.3
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn
có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
Vụ KHTC, Các đơn vị
QLNN thuộc Bộ
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
Các cơ sở dữ liệu được xây dựng, chuẩn hoá, cập
nhật và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. Việc thống kê được
thực hiện tự động hoá, gắn liền với quy trình thu thập, cập nhật dữ liệu.
|
3.4
|
Xây dựng và triển khai Đề án, Dự án xây dựng cơ sở
dữ liệu của Bộ, ngành
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC, TTCNTT
|
2023
|
2030
|
3.5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự
báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
|
4.1
|
Nghiên cứu khung lý thuyết, mô hình, phương pháp,
công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
Vụ KHTC, Viện
KHLĐXH
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
Khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ
phân tích và dự báo thống kê hiện đại được nghiên cứu và đề xuất áp dụng
|
4.2
|
Tăng cường nghiên cứu, áp dụng khung lý thuyết,
mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
Vụ KHTC, Viện
KHLĐXH
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo
cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống
chỉ tiêu thống kê bộ, ngành
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC
|
2023
|
2030
|
Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát
theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ,
ngành
|
4.3.2
|
Cập nhật, hoàn thiện, đổi mới nội dung biên soạn
thông tin thống kê phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ, các cuộc
họp của Lãnh đạo Bộ
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC
|
2023
|
2030
|
Thông tin thống kê được trình bày đa dạng (biểu đồ,
đồ thị, lời văn phân tích, âm thanh, hình ảnh,...) dưới dạng số, truy cập thuận
lợi qua các thiết bị thông minh
|
4.3.3
|
Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu thuộc các hệ
thống chỉ tiêu thống kê
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
- Số lượng các chỉ tiêu thuộc các hệ thống chỉ
tiêu thống kê được biên soạn đầy đủ chi tiết;
- Năm 2025: 85% các chỉ tiêu thuộc các hệ thống
chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê Việt
Nam;
- Năm 2030: 95%.
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê
|
TTCNTT, Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
Phổ biến thông tin thống kê đa dạng dưới nhiều
hình thức; xây dựng và đưa vào hoạt động phần mềm khai thác thông tin thống
kê; phân tích số liệu thống kê theo các chuyên đề trọng điểm tạo điều kiện
thuận lợi cho người sử dụng
|
5
|
Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi số trong công
tác thống kê
|
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện Đề án chuyển đổi số trong hệ
thống thống kê bộ, ngành
|
TTCNTT, Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
2023
|
2030
|
Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi số trong hệ
thống thống kê bộ, ngành
|
5.2
|
Tư liệu hóa các hoạt động thống kê
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Vụ KHTC
|
2023
|
2030
|
- Quy trình tư liệu hóa các hoạt động thống kê được
chuẩn hóa;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu để số hóa; đưa thông
tin, lưu trữ thông tin;
|
6
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
hợp tác quốc tế
|
Vụ KHTC, Vụ HTQT
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
7
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động triển
khai chiến lược thống kê
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
8
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực
tài chính phục vụ công tác thống kê
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị QLNN
thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|