|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1168/QĐ-UBND thủ tục hành chính mới tiếp công dân xử lý đơn thư Thanh tra Bắc Ninh
Số hiệu:
|
1168/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1168/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 12
tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của
Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính (TTHC)
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc ninh về
tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã (Kèm theo các Phụ lục: danh mục TTHC, nội dung TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND cấp xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp(b/c);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Bắc Ninh (tuyên truyền);
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TỈNH BẮC
NINH
(Kèm theo Quyết định số: 1168/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Phần A:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực tiếp
công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thanh tra huyện, các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Lĩnh vực xử lý
đơn thư
|
4
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
6
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực
tiếp công dân
|
1
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
2
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
5
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
8
|
II. Lĩnh vực xử
lý đơn thư
|
4
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
11
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
15
|
6
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
20
|
III. Phụ lục
Các mẫu biểu
|
7
|
Các mẫu biểu trong tiếp công dân
|
25
|
8
|
Các mẫu biểu trong xử lý đơn thư
|
35
|
Phần B:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
1. Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện
|
* - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
*- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác
định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân
viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui
định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người
tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
*- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân.
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình
tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới nhưng quá thời gian qui định mà chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét
quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo qui định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian qui định mà
chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân
chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo qui định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải
quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu,
xem xét giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở; Ban tiếp công dân tỉnh: số đường Lý
Thái Tông, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do
người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh; Các Sở.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công
dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức,
khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
4. Những trường hợp khác theo qui định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy
định quy trình tiếp công dân.
|
2. Tiếp công dân tại cấp huyện.
Trình tự thực hiện
|
* - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
*- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác
định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân viết lại đơn hoặc
viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui
định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử
người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người
tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
*- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân.
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình
tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới nhưng quá thời gian qui định mà chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét
quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo qui định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian qui định mà
chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân
chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo qui định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải
quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu,
xem xét giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do
người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công
dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức,
khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình, khiếu nại, tố cáo kéo dài.
4. Những trường hợp khác theo qui định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại; Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
3. Tiếp công dân tại cấp xã.
Trình tự thực hiện
|
* - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
*- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu.
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác
định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân viết lại đơn hoặc
viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui
định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử
người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người
tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
*- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân.
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ
quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình
tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời
báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân
chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện
việc phân loại và xử lý theo qui định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải
quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu,
xem xét giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở UBND cấp xã
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do
người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công
dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau
đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức,
khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn
nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
4. Những trường hợp khác theo qui định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại; Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
II. VỀ XỬ LÝ ĐƠN
- Xử lý đơn tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào
máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để
trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý
giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải
quyết thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc
hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt
trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy
tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều
người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng
gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để
giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó;
Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu
gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên
cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi
phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích
của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại
theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải
báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có
khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn
phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và
các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa được
giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định,
Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và
hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực
thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ
quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu,
đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện
pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo
quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không
đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại
không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết
khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý
giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ
lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố
cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố
cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng
về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ
người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm
quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm
quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy
chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức
tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến
chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử
lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
|
Cách thức thực hiện
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi
tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp
công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
2. Xử lý đơn tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào
máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để
trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý
giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng
quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải
quyết thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc
hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Măt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt
trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy
tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều
người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng
gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để
giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó;
Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu
gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có
căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm
ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ
quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước
hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định
tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, thì người xử lý đơn phải báo cáo để
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có
khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn
phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và
các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa được
giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định,
Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và
hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực
thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ
quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu,
đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện
pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo
quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không
đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại
không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết
khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý
giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ
lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố
cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố
cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng
về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ
người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các
tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm
quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng
dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm
quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy
chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức
tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; Những vụ việc có liên quan đến
chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử
lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
|
Cách thức thực hiện
|
Tại trụ sở cơ quan
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản
ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng trực thuộc UBND cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3. Xử lý đơn tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào
máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và
không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để
trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý
giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc
hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt
trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy
tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều
người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì
người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng
gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người
thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu
gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để
giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó;
Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu
gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết
khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu
nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có
căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm
ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ
quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước
hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định
tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có
khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành
quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn
phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và
các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên:
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định,
Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và
hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực
thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây
thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ
quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu,
đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện
pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo
quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không
đạt được mục đích:
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại
không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết
khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý
giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định
tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ
lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố
cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố
cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng
về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm:
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ
người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm
theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc
thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn
hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến
hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì
người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn
đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm
quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy
chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức
tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; Những vụ việc có liên quan đến
chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử
lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện
pháp xử lý.
|
Cách thức thực hiện
|
Tại trụ sở UBND cấp xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản
chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp
công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
III. PHỤ LỤC BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. CÁC MẪU VĂN BẢN
TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
MẪU SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………
(2) ……………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà)
........................................................................ (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
…………………………. Ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp ……………… Địa chỉ: ……………. đến ……………. (2)
Để khiếu nại (tố cáo) về
việc........................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và
nghe công dân trình bày, ……….….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng
chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và
thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng
quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
……..……(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của Ông (bà) …………… (3),
………….. (2) thông báo để Ông (bà) được biết; đề nghị Ông (bà) chấp hành theo quy
định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) …. (để B/c);
- (5)…… (để phối hợp);
- Lưu VT, HS.
|
Thủ trưởng, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân;
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………
(2) ……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài
liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm…..,
Tại:............................................................... (2)
Tôi là: …………………………… (3) Chức vụ:
.....................................................................
Đã nhận của Ông (bà) .................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
………………………….. Ngày cấp: ..../…./…… nơi cấp
………………………… Địa chỉ: ..........................................................
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1.
...............................................................................................................................
(5)
2. ...................................................................................................................................
3.
...................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao
công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành bản, giao
cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân;
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh),
người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số
trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………
(2) ……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi:
……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông
(bà)........................................... (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
................................................................ ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp......................................................................................
Địa chỉ
............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc: ...........................................................................................
(6)
Nội dung vụ việc đã được ………….……….……. (7) giải
quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài
liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất ………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông
(bà) …………… (5) theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày …… tháng ….. năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa
điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:
.........................................................................................................
(2)
Hẹn ông (bà):
..............................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại…………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài
liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 05-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp và nhận đơn
khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
................................................................. ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp
.........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc:
........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
………………………………. (2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của
......................................................................................................
(2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 06-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên - Địa
chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/Số người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết
quả giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải
quyết
|
Trả lại đơn và
hướng dẫn
|
Chuyển đơn đến
cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của
công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải
quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng
dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của
công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng
… năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là: .................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
............................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
.....................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến
............................................................................
(1)
để tố cáo về việc
.......................................................................................................
(3)
..................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu
................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn
đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy
tín của người tố cáo hoặc người thân
thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ
thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín
của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………..(3)
Ngày …/…./……,
......................................................... (2) đã tiếp và nhận
đơn tố cáo của
ông (bà)
......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):..................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
...........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ………………..………
(2) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
.....................................................................................................................
(2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...(2)...
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 09-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi: ……………………..
(3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông
(bà)............................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):
...............................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp
....................................................................................
Địa chỉ .........................................................................................................................
Về nội
dung..............................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2)
thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa
được …………………(3) giải quyết theo quy định
của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………………………..(4) theo quy
định của pháp luật và thông báo kết quả đến
…………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (4)…. (thay trả lời);
- Lưu: …(2)….
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải
quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản
chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU SỐ 10-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1) ………………………………
(2) ………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../….
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
……., ngày … tháng
… năm …..
|
Kính gửi:
…………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận
đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà)
(4)
Số CMND/Hộ
chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): .................................................................
,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp
..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung:
....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013;
sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông (bà)
…………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...(4)... (thay trả lời);
- Lưu: ...(2)...
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến
nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
2. CÁC MẪU VĂN
BẢN VỀ XỬ LÝ ĐƠN
MẪU SỐ 01 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐX- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi:
………………………………………(5)
Ngày ……/……./………………………(2) nhận được đơn
………………………………… (4) của ông (bà) …………………………………………………………………………………(6)
Địa
chỉ:................................................................................................................................
Nội dung đơn:
.................................................................................................................
(7)
Đơn đã được ………………………(8); giải quyết ngày
………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn ………….……………..(3) của ông (bà)
……………………………(5)
Phê duyệt của
…… (5)
Ngày….. tháng….. năm…...
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo đơn vị
đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử
lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến
nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo
hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có).
MẪU SỐ 02 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB- ..... (3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại
không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, ……………………. (2) nhận được đơn khiếu
nại của .................... (4)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Nội dung đơn:
...............................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy
định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết vì
...........................................................................................
(6)
…………………………….(2) thông báo để
............................................... (4) biết và bổ sung
(7) để thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận:
- (4);
- Lưu: ..(2).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông
báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định để
được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký thông báo.
MẪU SỐ 03 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(3) - ..... (4)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi: ông
(bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) khiếu nại về việc
.....................................................................................................................................
(6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật
khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của
ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
......................................................................................................................
(2)
…………………………… (2) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà)
gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản
hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng
dẫn.
MẪU SỐ 04 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - .....
(4)
V/v trả lại đơn chuyển không đúng thẩm quyền
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản
................................... (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa
chỉ........................................
Đơn có nội dung:
.......................................................................................................
(8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, đơn của …………….(7) không thuộc thẩm quyền giải
quyết của
......................................................................................................
(2)
…………….. (2) trả lại đơn để ................ (5)
chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản trả
lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản
trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU SỐ 05 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - .....
(4)
V/v chuyển đơn tố cáo
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được đơn tố cáo
của ông (bà) ........ (6)
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
Đơn có nội dung:
.....................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
Luật tố cáo, …………. (2) chuyển đơn tố cáo của ông (bà) …….…(6); đến ..............................................................
(5) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …...(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản
chuyển đơn.
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU SỐ 06 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….(3) - .....
(4)
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
Kính gửi:
…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) ....................... (6)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Đơn có nội dung:
..........................................................................................................
(7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của
pháp luật, ……………………….….(2)
chuyển đơn của ông (bà) …………….(6) đến ...................... (5) để được xem xét,
giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..….(6);
- Lưu: VT; … (4).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản
chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản
chuyển đơn.
MẪU SỐ 07 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Thanh tra Chính phủ)
(1)………………………….
(2)…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HD - ….(3)
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội
dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông
(bà) ............................... (4)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu
kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
…………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ......................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải
quyết của ......................... (6)
-
.......................................................... (7) Đề nghị ông (bà)
viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- ….(4)….;
- Lưu: VT; … (3).
|
……………………. (8)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc
kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1168/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 công bố thủ tục hành chính mới về tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
4.118
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|