BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1164/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật tiếp cận thông tin;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp
thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc
Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực
hiện);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, PC, PQH (30).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1164/QĐ-BTTTT ngày 12/7/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về việc công
khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi
trách nhiệm cung cấp thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thông tin cung cấp cho công dân được
thực hiện theo Quy chế này thuộc Danh mục thông tin công khai và thông tin cung
cấp theo yêu cầu thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin phải kịp
thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình
cung cấp thông tin.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện
vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của
pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
Điều 3. Phân
công Lãnh đạo Bộ phụ trách cung cấp thông tin
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm chỉ đạo
chung về việc cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông
và lĩnh vực Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
2. Các Thứ trưởng chỉ đạo về việc
cung cấp thông tin cho công dân thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 4. Đầu mối
cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Văn phòng Bộ là đơn vị đầu mối tiếp
nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu cầu.
2. Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm
đảm bảo các điều kiện kỹ thuật và cập nhật các thông tin tại Chuyên mục về tiếp
cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
Điều 5. Trách nhiệm
của Chánh Văn phòng Bộ
1. Tổ chức thực hiện cung cấp thông
tin theo yêu cầu của công dân, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin,
hình thức, trình tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định của
pháp luật.
2. Phân công công chức làm đầu mối
cung cấp thông tin để thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu; bố trí lịch tiếp
nhận yêu cầu cung cấp thông tin của công dân tại nơi tiếp công dân của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3. Tổ chức giải thích, hướng dẫn,
thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo trình tự, thủ tục
quy định; giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân về
việc cung cấp thông tin của Bộ theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
đăng tải thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, công khai thông
tin bằng hình thức đăng Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan, công
khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thông qua việc tiếp công
dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tạo
ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu
nhưng không chính xác.
6. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý
thông tin cung cấp cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Trách nhiệm
của Giám đốc Trung tâm Thông tin
Xây dựng và tổ chức vận hành Chuyên mục
về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Thông tin và Truyền thông, gồm các thông tin sau:
1. Danh mục thông tin phải được công
khai;
2. Danh mục thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện;
3. Thông tin về đầu mối cung cấp
thông tin;
4. Nơi tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin qua mạng;
5. Thời gian (lịch) tiếp nhận yêu cầu
cung cấp thông tin của công dân tại trụ sở cơ quan;
6. Các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ
người yêu cầu cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có).
Điều 7. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ trì tạo ra thông tin
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của thông tin và kết quả rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại
thông tin.
2. Tổ chức thực hiện việc đăng tải, cập
nhật thông tin phải được công khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông; chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai; bảo đảm việc
lưu trữ và chuyển giao thông tin do đơn vị mình chủ trì tạo ra tới Văn phòng Bộ
để cung cấp thông tin theo yêu cầu.
3. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin
thuộc phạm vi, lĩnh vực do mình phụ trách hoặc chỉ đạo tham gia ý kiến đối với
việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân.
4. Cử người làm đầu mối cung cấp
thông tin của đơn vị để phối hợp với Văn phòng Bộ cung cấp thông tin cho công
dân khi có yêu cầu.
Điều 8. Công chức
làm đầu mối cung cấp thông tin
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm phân
công công chức làm đầu mối cung cấp thông tin và công khai họ tên, chức vụ của người
làm đầu mối cung cấp thông tin; địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện
tử để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Công chức làm đầu mối cung cấp
thông tin có trách nhiệm:
a) Trực tiếp cung cấp thông tin cho
công dân theo yêu cầu;
b) Trực tiếp giải thích, hướng dẫn,
thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài
liệu có chứa thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin;
c) Kiến nghị, đề xuất với Chánh Văn
phòng Bộ về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin cho công dân;
d) Đề xuất các trường hợp từ chối
cung cấp thông tin theo yêu cầu.
Chương III
CÔNG KHAI THÔNG
TIN
Điều 9. Xác định
thông tin trước khi công khai
Đối với thông tin phải được công khai
theo quy định tại Điều 17 Luật tiếp cận thông tin, các đơn vị
chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm rà soát, kiểm tra tính bí mật của thông
tin và loại bỏ các thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân
được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
Điều 10. Công
khai thông tin tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện tử
Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
phối hợp với Văn phòng Bộ và Trung tâm Thông tin đăng tải bản điện tử tại
Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng thông tin điện
tử Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trường hợp thông tin được công
khai các chuyên mục khác trên Cổng thông tin điện tử thì tại
Danh mục thông tin phải được công khai phải kèm theo đường dẫn truy cập thông
tin.
Điều 11. Công
khai thông tin bằng hình thức đăng Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ
quan
Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối
hợp với Văn phòng Bộ để đăng Công báo và niêm yết thông tin tại Trụ sở Bộ Thông
tin và Truyền thông. Nội dung, thời hạn đăng Công báo, niêm yết được thực hiện
theo quy định của pháp luật liên quan.
Đối với những trường hợp công khai
thông tin bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về thời hạn
niêm yết thì phải được niêm yết tại Trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông trong
thời hạn ít nhất là 30 ngày kể từ ngày thông tin được tạo ra.
Điều 12. Công
khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, họp báo, thông cáo báo
chí, hoạt động của người phát ngôn, thông qua việc tiếp công dân
1. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
chuẩn bị nội dung và phối hợp với Văn phòng Bộ để công khai thông tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, cho báo chí theo quy định về quy chế phát ngôn
và cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc tiếp công dân, thực hiện việc tiếp công
dân theo quy định.
Chương IV
CUNG CẤP THÔNG
TIN THEO YÊU CẦU
Điều 13. Tiếp nhận
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tiếp
nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại Trụ sở Bộ Thông tin và Truyền
thông. Trường hợp thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể,
rõ ràng, Văn phòng Bộ hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo
quy định.
2. Văn phòng Bộ tiến hành cập nhật
yêu cầu cung cấp thông tin vào sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu và lập
Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin, trong đó ghi rõ thời hạn giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin là 10 ngày làm việc.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chuyển
ngay trong ngày 01 bản photo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của công dân và Phiếu
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin cho đơn vị chủ trì tạo ra thông tin để phối
hợp cung cấp cho công dân.
Điều 14. Lập Sổ
theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Văn phòng Bộ lập Sổ theo dõi cung
cấp thông tin theo yêu cầu. Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu được lập
và thực hiện theo năm.
2. Sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu được lập dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử để đảm bảo cung cấp
thông tin cho công dân thuận lợi, kịp thời, dễ dàng tra cứu.
Điều 15. Thông
báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thông tin
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng Bộ chuyển, đơn
vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm trả lời bằng việc chấp nhận hoặc từ
chối cung cấp thông tin của công dân.
Đối với những thông tin phức tạp,
không có sẵn thì đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể yêu cầu Văn phòng Bộ
gia hạn thời gian trả lời việc chấp nhận hoặc từ chối cung cấp thông tin cho
công dân. Thời gian gia hạn không quá 10 ngày làm việc. Đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin phải có trách nhiệm trả lời Văn phòng Bộ trước khi hết thời gian gia
hạn là 05 ngày làm việc.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
khi có ý kiến từ đơn vị chủ trì tạo ra thông tin về việc chấp nhận hoặc từ chối
yêu cầu cung cấp thông tin của công dân, Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Trong trường hợp chấp thuận, trả lời
công dân bằng Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin trong đó thông báo về
thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí tiếp cận thông tin (nếu
có) và phương thức, thời hạn thanh toán.
b) Trong trường hợp từ chối, trả lời
công dân bằng Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin trong đó nêu rõ lý
do từ chối.
Điều 16. Các mẫu
phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu
Các mẫu phiếu sử dụng trong việc cung
cấp thông tin theo yêu cầu được áp dụng thống nhất theo Phụ
lục kèm theo Quy chế này.
Điều 17. Thu, quản
lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức thu, cách thức thu chi phí tiếp
cận thông tin được thực hiện theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5
năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và
gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật tiếp cận
thông tin.
2. Văn phòng Bộ quản lý, sử dụng chi
phí tiếp cận thông tin theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức
thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy
chế này tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ
đạo xử lý thông tin theo yêu cầu; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện về Văn phòng Bộ.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Quy chế này, kịp thời
báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp cần thiết, đề
xuất Lãnh đạo Bộ sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm
bố trí kinh phí, cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật cần thiết để tạo
lập cơ sở dữ liệu cho việc cung cấp thông tin và hướng dẫn việc thu, quản lý, sử
dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01a
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân
|
Mẫu số 01b
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 03
|
Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 04
|
Thông báo gia hạn yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 05
|
Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Mẫu số 06
|
Văn bản chấp thuận
|
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……. tháng……. năm 20…
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành
cho công dân)
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin: ..................................................................
2. Người đại diện/Người giám hộ1:
.....................................................................................
3. Số CMND/Thẻ
CCCD/Hộ chiếu ......................................................................................
cấp ngày…../…../….. tại. .....................................................................................................
4. Nơi cư trú2: ......................................................................................................................
5. Số điện thoại3 …………;
Fax…………….; E-mail: ..........................................................
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu
cung cấp: .................................................................
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin: .............................................................................
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
b) Khác:………… (ghi rõ số lần đã yêu cầu
cung cấp thông tin có nội dung nêu trên)
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu: .......................................................
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ,
tài liệu:
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận): .........................................................................
□ Fax (ghi rõ số fax): ............................................................................................................
□ Nhận qua mạng (ghi rõ địa chỉ
nhận): ..............................................................................
□ Hình thức khác (ghi rõ): .....................................................................................................
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp
tiếp cận thông tin có điều kiện): ..........................
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
1
Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người
yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực
hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức và làm chủ hành vi...
2 Ghi
nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.
3 Ghi
số điện thoại, fax, email của người đại diện/giám hộ.
Mẫu số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày………. tháng……... năm 20……
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành
cho công dân yêu cầu cung cấp thông tin thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)
Kính gửi:
Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:
............................................................................
.............................................................................................................................................
2. Người đại diện của tổ chức, đoàn
thể, doanh nghiệp1: ..................................................
3. Số CMND/Thẻ
CCCD/Hộ chiếu ......................................................................................
cấp ngày ……../
……../ ………. tại
.....................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn
thể, doanh nghiệp: .......................................................
5. Số điện thoại2 …………..; Fax ……………; E-mail:
.........................................................
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp: ..................................................................
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin: ..............................................................................
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
b) Khác: ………..(ghi rõ số lần đã yêu cầu
cung cấp thông tin có nội dung nêu trên)
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu: .......................................................
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ,
tài liệu:
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận): .........................................................................
□ Fax (ghi rõ số fax): ...........................................................................................................
□ Nhận qua mạng (ghi rõ địa chỉ nhận):
..............................................................................
□ Hình thức khác (ghi rõ): ....................................................................................................
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp
tiếp cận thông tin có điều kiện): ..........................
|
NGƯỜI
YÊU CẦU3
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________________
1
Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh
nghiệp.
2 Ghi
số điện thoại, fax, email của người đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Người
đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.
Mẫu số 02
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/VP-TCTT
|
Hà Nội, ngày……… tháng…….. năm 20……..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG
TIN1
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền
thông
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin của Ông/Bà2:
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu ...........................................................................................
cấp ngày …..…/
……../ ……….tại .......................................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số điện thoại:………..…. Fax:……………….. Email:
............................................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
.............................................................................
Hình thức cung cấp thông tin: ...............................................................................................
Văn bản kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin gồm3:
1 ............................................................................................................................................
2 ............................................................................................................................................
3 ............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu, Quyển số:……/năm……. Số thứ tự …...
|
CÔNG
CHỨC TIẾP NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Phiếu
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin được lập thành 2 bản; một bản lưu tại cơ
quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin; một bản giao cho cá nhân, tổ chức yêu cầu
cung cấp thông tin.
2 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ
chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Là
những văn bản kèm theo trong trường hợp cung cấp thông tin có điều kiện.
Mẫu
số 03
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../VP-TCTT
|
Hà Nội, ngày……… tháng………. năm 20………
|
PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN
Kính gửi:…………………………………………..
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền
thông
Nhận được đề nghị của Ông/Bà1:
......................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/HỘ chiếu ........................................................................................
cấp ngày…….../………./……….tại .....................................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................
Số điện thoại:…………………….. Fax………………………… Email: ................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
.........................................................................
Thông báo về việc cung cấp thông tin
do Ông/Bà yêu cầu như sau:
Hình thức cung cấp thông tin: ............................................................................................
Địa điểm cung cấp thông tin (trong
trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin):
Chi phí cung cấp thông tin (nếu có): ...................................................................................
Phương thức thanh toán (nếu có): .....................................................................................
Thời hạn thanh toán (nếu có): .............................................................................................
Ngày cung cấp thông tin: ....................................................................................................
|
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ
chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
Mẫu
số 04
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/VP-TCTT
|
Hà Nội, ngày………... tháng…………. năm 20……….
|
THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:
………………………………………
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền
thông
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà1:
.............................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu ...........................................................................................
cấp ngày……………/……………../……………….tại ............................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số điện thoại:……………… Fax…………………….. Email: .................................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
............................................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: .................................................................................
Thông báo về việc gia hạn cung cấp
thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do:........................
..............................................................................................................................................
Thời gian gia hạn cung cấp thông tin:
.................................................................................
Thời gian cung cấp thông tin sau khi
gia hạn: ....................................................................
|
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
1 Tên của người đại diện trong
trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh
nghiệp.
Mẫu số 05
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VĂN PHÒNG BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../VP-TCTT
|
Hà Nội, ngày………… tháng……….. năm 20………
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN
Kính gửi:
………………………………………….
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền
thông
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà1:
............................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu ..........................................................................................
cấp ngày………………./…….………./………………
tại .......................................................
Nơi cư trú: ...........................................................................................................................
Số điện thoại:…………………Fax…………………Email: .....................................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
............................................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu cầu: .................................................................................
thông báo về việc từ chối cung cấp
thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do: .........................
..............................................................................................................................................
|
CHÁNH
VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________
1 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ
chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………..,
ngày………… tháng………. năm 20…….
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu ...........................................................................................
cấp ngày……………./……………../………………….tại .......................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số điện thoại:…………………..Fax………………….Email: ..................................................
Là chủ sở hữu bí mật kinh doanh/Là chủ
sở hữu thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân/Là
thành viên của gia đình có thông tin liên quan tại văn bản/hồ sơ/tài liệu:
Đồng ý để Ông/Bà: ..............................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu ...........................................................................................
cấp ngày…………………/……………./………………..tại .....................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………..Email:.................................................................
Được tiếp cận thông tin……………………
tại văn bản/hồ sơ/tài liệu nêu trên.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Xác nhận chữ ký của người chấp thuận)
|
NGƯỜI CHẤP THUẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Trường hợp văn bản chấp thuận của
tổ chức, doanh nghiệp thì người đại diện ký, đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp
đó mà không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan cung cấp thông tin có thể
tách thành 03 mẫu văn bản chấp thuận tương ứng với từng trường hợp tiếp cận
thông tin có điều kiện.
_____________
1
Dành cho trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện theo quy định tại Điều 7 Luật
tiếp cận thông tin.