BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1163/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây
dựng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
Giao Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ tổng hợp các đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản không
thuộc thẩm quyền của Bộ gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Giao Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
Vụ Pháp chế, các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan xây dựng Thông tư Quy định về chế
độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT, TH (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Mỹ Linh
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 1163/QĐ-BXD
ngày 24 tháng 8 năm
2018 của Bộ Xây dựng)
Phần A.
CÁC BÁO CÁO ĐƯA RA NGOÀI DANH MỤC CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
Theo Quyết định số 1022/QĐ-BXD ngày 10/10/2017
của Bộ Xây dựng đã rà soát, hệ thống hóa 152 loại báo cáo, bao gồm 02 Danh mục
báo cáo:
- Phụ lục 1 : Danh mục báo cáo trong
hoạt động của cơ quan nhà nước có 115 Báo cáo (Sau đây viết tắt là: số...-PL1).
- Phụ lục 2: Danh mục báo cáo của tổ
chức, cá nhân gửi Bộ Xây dựng có 37 Báo cáo (Sau đây viết tắt là: số...-PL2).
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng[1]; sau khi
rà soát 02 Danh mục báo cáo kèm theo Quyết định số 1022/QĐ-BXD ngày 10/10/2017,
Bộ Xây dựng đưa ra ngoài Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý
của Bộ 72 loại Báo cáo.
- Lý do:
+ Có 55 loại Báo cáo là các báo cáo
thuộc Danh mục báo cáo định kỳ của các bộ, ngành, cơ quan có thẩm quyền như:
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ,
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Thanh tra Chính phủ yêu cầu Bộ Xây dựng báo cáo các vấn đề thuộc chức
năng quản lý của các cơ quan này. Trên cơ sở kết quả rà soát 55 loại Báo cáo
này, Bộ Xây dựng sẽ có ý kiến góp ý với các bộ, ngành, cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu báo cáo.
+ Có 17 loại Báo
cáo thực hiện theo chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng.
I. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Văn phòng Chính phủ
(1) Báo cáo công tác chỉ đạo điều
hành của Bộ gửi Văn phòng Chính phủ gồm báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 1 năm (số 1-PL1);
(2) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (số 2- PL1);
(3) Báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết
kiến nghị của cử tri (số 3-PL1);
(4) Báo cáo Nghị quyết giám sát tối
cao của Quốc hội (số 4-PL1);
(5) Báo cáo Nghị quyết chất vấn và trả
lời chất vấn (số 5-PL1);
(6) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ (số 105-PL1);
II. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
(7) Báo cáo về tình hình hoạt động kiểm
định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng
trong thi công xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng (số 14-PL1);
III. Báo cáo thuộc Danh mục báo
cáo định kỳ của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(8) Báo cáo tình hình sắp xếp, cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước và công tác thoái vốn đầu tư tại doanh nghiệp nhà nước
(số 56-PL1);
(9) Báo cáo thực hiện công tác sắp xếp
doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020 (số 57-PL1);
(10) Báo cáo thực hiện Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2016-2020 (số 58-PL1);
(11) Báo cáo Danh mục doanh nghiệp có
vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 (số 59-PL1);
(12) Báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch Tăng trưởng xanh của các Bộ (số 66-PL1);
(13) Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết số 24/NQ-TW của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với
BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và BVMT (số 67-PL1);
(14) Báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế-xã hội (số 69-PL1);
(15) Báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (số 70-PL1);
(16) Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp năm trước (số 71-PL1);
(17) Báo cáo kết quả giám sát tài chính (số 72-PL1);
(18) Báo cáo giám sát tình hình tài chính
và hiệu quả đầu tư tại các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước,
công ty con của doanh nghiệp nhà nước thông qua công ty mẹ (số 73-PL1);
(19) Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động
và xếp loại doanh nghiệp (số 74-PL1);
(20) Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí định kỳ (số 75-PL1);
(21) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công (số 76-PL1);
(22) Báo cáo tình hình thực hiện kết
quả, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách (số 77-PL1);
(23) Báo cáo công khai ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật (số 78-PL1);
(24) Báo cáo dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước (số 79-PL1);
(25) Báo cáo phương án phân bổ, giao
dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách (số 80-PL1);
(26) Báo cáo công tác chuyển nguồn (số 81-PL1);
(27) Quyết toán ngân sách hàng năm (số
82-PL1);
(28) Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
(số 83-PL1);
(29) Báo cáo quyết toán niên độ ngân
sách (số 84-PL1);
(30) Báo cáo tình hình giải ngân (số
85-PL1);
(31) Báo cáo tổng hợp công tác đấu thầu
nguồn vốn đầu tư công (số 86-PL1);
(32) Báo cáo lập Kế hoạch đầu tư công
hàng năm (số 87-PL1);
(33) Báo cáo giao Kế hoạch đầu tư
công hàng năm (số 88-PL1);
(34) Báo cáo lập Kế hoạch đầu tư công
trung hạn (số 89-PL1);
(35) Báo cáo giao Kế hoạch đầu tư công
trung hạn (số 90-PL1);
(36) Báo cáo tình hình thực hiện các chương
trình dự án ODA (số 98-PL1);
(37) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
06/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ (số 106-PL1);
IV. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(38) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
(số 68-PL1);
V. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Ngoại giao
(39) Báo cáo hoạt động đối ngoại của
Bộ Xây dựng (số 99-PL1);
VI. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Quốc phòng
(40) Báo cáo tổng hợp về công tác an
ninh quốc phòng và dân quân tự vệ (số 91-PL1);
VII. Báo cáo thuộc Danh mục báo
cáo định kỳ của Thanh tra Chính phủ
(41) Báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (số
92-PL1);
(42) Báo cáo công tác phòng, chống
tham nhũng (số 93-PL1);
VIII. Báo cáo thuộc Danh mục báo
cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông
(43) Báo cáo tình hình triển khai và
kết quả thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP (số 96-PL1);
(44) Báo cáo định kỳ về tình hình ứng
dụng công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng (số 97-PL1);
IX. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Tư pháp
(45) Báo cáo về tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng (số 15-PL1);
(46) Báo cáo phổ biến giáo dục pháp
luật (số 100-PL1);
(47) Báo cáo hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp (số 101-PL1);
(48) Báo cáo công tác pháp chế (số 102-PL1);
(49) Báo cáo công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính (số 103-PL1);
(50) Báo cáo về công tác cải cách thủ
tục hành chính của Bộ Xây dựng (số 104-PL1);
(51) Báo cáo thực hiện Đề án 896 về
việc đơn giản hóa TTHC, giấy từ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm
vi chức năng quản lý NN của Bộ Xây dựng (số 108-PL1);
X. Báo cáo thuộc Danh mục báo cáo
định kỳ của Bộ Nội vụ
(52) Báo cáo về công tác cải cách
hành chính (số 109-PL1);
(53) Báo cáo tình hình lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước (số 110-PL1);
(54) Báo cáo công tác thi đua khen
thưởng (số 111-PL1);
(55) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý NN giữa Chính
phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (số 107-PL1);
XI. Báo cáo thực hiện theo chế độ
báo cáo thống kê ngành Xây dựng
1. Báo cáo tình hình cấp giấy phép
xây dựng công trình (số 9.1-PL1);
Lý do: Thực
hiện theo Thông tư quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng và
Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành
Xây dựng.
2. Báo cáo tình hình kinh doanh Bất động
sản, thị trường bất động sản (số 28-PL1);
3. Báo cáo về lượng giao dịch bất động
sản (số 29-PL1);
4. Báo cáo tình hình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà (số 30-PL1);
5. Thông tin về quản lý nhà chung cư
(số 31-PL1);
6. Báo cáo thông tin về sử dụng đất ở
địa phương (số 32-PL1);
7. Báo cáo tình hình thu nộp ngân
sách từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản (số
33-PL1);
8. Số lượng doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực bất động sản (số 34-PL1);
9. Tổng hợp số lượng nhà ở đô thị,
nông thôn tại địa phương; Tổng hợp nhà ở theo mức độ kiên cố xây dựng tại địa
phương (số 35-PL1);
10. Tổng hợp số lượng nhà ở công vụ
(số 36-PL1);
11. Tổng hợp về dư nợ tín dụng đối với
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản (số 37-PL1);
12. Định kỳ báo cáo các nội dung
thông tin liên quan đến thị trường bất động sản (số 38-PL1);
13. Thông tin về lượng giao dịch bất
động sản bán, cho thuê trong kỳ; thông tin về giá giao dịch các bất động sản (số 6-PL2);
14. Báo cáo về tình hình giao dịch bất
động sản của dự án (số 7-PL2);
15. Báo cáo của chủ đầu tư về thông
tin của dự án nhà ở (số 8-PL2);
16. Báo cáo của chủ đầu tư về tình
hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất động sản (số 9-PL2);
17. Báo cáo tình hình giao dịch qua
sàn (số 10-PL2).
Lý do: từ
Báo cáo số 2 đến số 17 thực hiện theo Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và Thông tư số 27/2016/TT- BXD
ngày 15/12/2016 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
Đây là 2 văn bản quy định về việc xác định các chỉ tiêu thống
kê, cung cấp, thu thập, xử lý, cập nhật, lưu trữ, bảo quản, bảo mật, công bố và
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản, trong đó đã xác định cụ thể các chỉ tiêu thống kê quốc gia và các
chỉ tiêu thống kê ngành trong lĩnh vực nhà ở và thị trường
bất động sản.
Phần B.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG (BÁO
CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI PHỤ LỤC 1 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
1022/QĐ-BXD NGÀY 10/10/2017)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ BÃI BỎ (08 BÁO CÁO)
1. Báo cáo về Định mức dự toán xây
dựng (số 6-PL1)
2. Báo cáo về Chỉ số giá xây dựng
và đơn giá xây dựng công trình (số 7-PL1)
3. Báo cáo về giá vật liệu xây dựng,
đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công (số 8-PL1)
Lý do: Điều
36 Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng quy định:
"1. Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ phương pháp lập định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn,
tổ chức xây dựng và công bố các định mức dự toán
xây dựng cho các công việc chuyên ngành, đặc thù của Bộ, địa phương sau khi
thống nhất với Bộ Xây dựng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công bố
giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công; chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt bằng giá thị
trường tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn".
Như vậy, theo quy định tại Điều 36
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng chỉ quy định trách nhiệm của các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh về những nội dung liên quan đến chỉ số giá
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình; định mức dự toán xây dựng; giá vật liệu
xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết
bị thi công và gửi về Bộ Xây dựng để biết thông tin, số liệu.
Nghị định không quy định phải có báo cáo định kỳ về công tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng nói chung.
4. Báo cáo tình hình cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng; chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng; đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng (số 9.2-PL1)
Lý do: Hiện
nay đã quản lý mã số năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
và có phần mềm quản lý năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng (http://hdxd.xaydung.gov.vn).
5. Báo cáo về tình hình chất lượng,
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên phạm vi cả nước (số 11-PL1)
Lý do: Khoản
14 Điều 52 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2016 về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng; Khoản 1 Điều 24 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 quy định chi tiết quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
quy định về trách nhiệm của Bộ Xây dựng: “Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
hàng năm về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên phạm vi cả nước”. Những nội dung của báo cáo này đã thực hiện trong báo
cáo công tác chỉ đạo điều hành hàng năm của Bộ Xây dựng gửi Văn phòng Chính phủ
tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, không cần phải thực hiện riêng một
báo cáo.
6. Báo cáo tình hình kinh doanh bất
động sản, Thị trường Bất động sản (số 27 PL1)
- Lý do:
Theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 77 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 loại
báo cáo này không phải là báo cáo định kỳ.
7. Báo cáo thực tế triển khai ở
các dự án trong quy hoạch xi măng (số 63-PL1)
- Lý do: Theo
quy định của Luật Quy hoạch 2017 sẽ không còn quy hoạch sản phẩm, trong đó
có quy hoạch dự án xi măng. Vì vậy, trong trường hợp cần thiết,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng sẽ yêu cầu
báo cáo đột xuất về thực tế triển khai từng dự án cụ thể.
8. Báo cáo thực hiện đề án phòng
ngừa vi phạm pháp luật và phòng, chống tội phạm trong hoạt động xây dựng (số 94-PL1)
- Lý do:
Đây là báo cáo nội bộ của Bộ Xây dựng nhằm thực hiện đề án Phòng ngừa vi phạm
pháp luật và phòng, chống tội phạm trong hoạt động xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 797/QĐ-BXD ngày 21/7/2017 của Bộ Xây dựng.
II. CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; GỘP VÀO BÁO CÁO KHÁC (23 Báo
cáo)
1. Báo cáo tình hình quản lý nhà
nước trong hoạt động đầu tư xây dựng: về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, công tác quản lý hoạt động của Nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam (số 9.4-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất sửa đổi
thời hạn chốt số liệu (hoặc thời hạn gửi) báo cáo: trước ngày 15/12 hàng năm.
Lý do:
Theo quy định hiện hành thời hạn gửi báo cáo chưa phù hợp, có 2 thời hạn gửi
(thời hạn gửi báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi
giấy phép hoạt động và hoạt động của nhà thầu nước ngoài: trước ngày 27/12 hàng
năm; thời hạn gửi báo cáo về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công
tác quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn mình quản lý: trước
ngày 15/12 hàng năm). Đề xuất thống nhất với thời hạn gửi các báo cáo khác để
Bộ có số liệu báo cáo tình hình quản lý nhà
nước của Bộ; lập báo cáo tổng kết năm và phương hướng nhiệm
vụ của năm kế tiếp.
b) Phương án thực thi:
Sửa đổi Điều 8 Thông
tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hoặc quy định tại Thông tư về chế độ báo
cáo của Bộ Xây dựng.
2. Báo cáo tình hình quản lý nhà
nước trong hoạt động đầu tư xây dựng: về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng (số 9.5- PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo định kỳ: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
15/12 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: Đánh giá chung về
tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng
mắc, kiến nghị.
+ Mẫu bảng biểu
số liệu: Biểu mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm c Khoản 1 Điều 164 Luật Xây dựng; Khoản 2 Điều 18 Thông
tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng) quy định chưa đầy đủ các nội
dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Bổ sung Điều 18 Thông tư số 16/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 hoặc quy định tại Thông tư về chế độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
3. Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng (số 12-PL1)
4. Báo cáo về tình hình quản lý an
toàn lao động trong thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố (số 13-PL1)
5. Báo cáo về tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp ở địa phương (số 16-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Gộp 03 báo cáo (STT: 3,4,5) thành 1
báo cáo và bổ sung nội dung văn bản hiện hành chưa quy định.
Lý do: 03
báo cáo này trùng cơ quan thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất báo
cáo 1 năm.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung sau khi
gộp 03 báo cáo:
+ Tên Báo cáo: “Báo cáo về tình hình
quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng”.
+ Cơ quan thực hiện báo cáo: Bộ quản
lý công trình chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (báo cáo nội dung về quản
lý chất lượng và an toàn lao động trong thi công xây dựng); UBND cấp tỉnh (báo
cáo cả 3 nội dung).
+ Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Xây dựng.
+ Nội dung báo cáo: Kết quả đánh giá
về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng;
tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng; tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi địa phương, Bộ, ngành
quản lý; kết luận và kiến nghị.
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
15/12 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: Mẫu Đề cương số 01 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
6. Báo cáo tình hình phát
triển đô thị (số 17-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung nội dung
văn bản hiện hành chưa quy định hoặc quy định chưa phù hợp:
+ Bỏ tần suất báo cáo 6 tháng, giữ nguyên
báo cáo 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
15/12 hàng năm.
+ Nội dung báo cáo, đề cương báo cáo:
(1) Đánh giá chung về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn, rà soát đánh
giá kết quả thực hiện các Quyết định, Chỉ thị, nêu rõ thuận lợi khó khăn trong
quá trình thực hiện. Đối với các đô thị ven biển cần rà
soát, đánh giá các mặt đạt được, những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý
phát triển đô thị. (2) Tình hình lập, điều chỉnh các Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh,
Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và từng đô thị, Đề án phân loại đô thị;
(3) Đề xuất với Chính phủ các cơ chế chính sách để thực hiện phù hợp với điều
kiện thực tế tại địa phương và kế hoạch thực hiện trong năm kế tiếp.
+ Biểu mẫu số liệu: Cung cấp số liệu cụ
thể về: hệ thống đô thị trên địa bàn; các dự án đầu tư khu đô thị, dự án thuộc Chương
trình nâng cấp đô thị, các dự án phát triển đô thị xanh, sinh thái, thông minh;
dự án ven biển (nếu có); kế hoạch và các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi
khí hậu; chương trình, dự án phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị theo Biểu
mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 7 Điều 46 Nghị định 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 về Quản lý phát triển đô thị) quy định chưa phù hợp và chưa đầy
đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 về Quản lý phát triển đô thị; quy định bổ sung tại
Thông tư về chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Xây dựng.
7. Báo cáo về kế hoạch thực hiện
chống thất thoát thất thu nước sạch (số 18-PL1)
8. Báo cáo tình hình thực hiện Chương
trình cấp nước an toàn (số 22-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Gộp 02 báo cáo (STT: 7, 8) và bổ sung
các nội dung văn bản hiện hành chưa quy định: thời hạn gửi báo cáo, đề cương
báo cáo, mẫu bảng biểu.
Lý do: Chương
trình cấp nước an toàn và chống thất thoát thất thu nước sạch có chung Ban chỉ
đạo cấp trung ương và trùng cơ quan nhận báo cáo, cơ quan thực hiện báo cáo là
UBND cấp tỉnh.
- Đề xuất bổ sung nội dung sau khi
gộp 02 Báo cáo:
+ Tên báo cáo: “Về Chương trình cấp nước an toàn và chương trình chống thất thoát thất
thu nước sạch”.
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: Mẫu Đề cương số 02 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
9. Báo cáo tổng kết và lập kế hoạch
hằng năm việc thực hiện cấp nước an toàn khu vực nông thôn (số 19-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo
cáo: Mẫu Đề cương số 03 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do: Văn bản hiện hành (Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 1566/QĐ-TTg
ngày 9/8/2016 phê duyệt chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn
2016-2025) quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo
cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng
10. Báo cáo tổng kết và lập kế hoạch
hằng năm về việc thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch (số 20-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo
cáo: Mẫu Đề cương số 04 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm c Khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 9/8/2016
phê duyệt chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025)
quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
11. Báo cáo tổng kết và lập kế hoạch
hằng năm việc quản lý và bảo vệ tài nguyên nước có liên quan đến việc thực hiện
cấp nước an toàn (số 21-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: Mẫu Đề cương số 05 Phụ lục I kèm theo phương án
đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm d Khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày
9/8/2016 phê duyệt chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn
2016-2025) quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
12. Báo cáo về cây xanh đô thị của
UBND cấp huyện (số 23-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo
cáo: trước 10/12 hàng năm để Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng trước
15/12 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu:
Mẫu Đề cương
số 06 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do: Văn
bản hiện hành (Khoản 5 Điều 22 của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về
Quản lý cây xanh đô thị) quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
13. Báo cáo tình hình quản lý cây
xanh đô thị của Sở Xây dựng (số 24-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu:
Mẫu Đề cương
số 06 phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 4 Điều 23 của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 về Quản lý cây xanh đô thị) quy định chưa đầy đủ về nội dung chế độ
báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
14. Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của UBND thành phố, thị xã (số 25-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 10/12
hàng năm để Sở Xây dựng kịp tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng.
+ Đề cương báo
cáo: (1) Tình hình về lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch thu thập, điều tra khảo
sát dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp trên địa bàn quản lý; (2) Tổng hợp về
cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp trên địa bàn quản lý như quy
định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày
17/8/2010; (3) Công tác quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình
ngầm theo phân cấp quản lý; (4) Các vấn đề khó khăn, vướng mắc quản lý và khai
thác sử dụng cơ sở dữ liệu trên địa bàn và đề xuất giải
pháp khắc phục.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm đ Khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày
17/8/2010 hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị) quy định chưa đầy đủ
nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
15. Báo cáo tình hình lập và quản lý
cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn của Sở Xây dựng (số 26-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất nội dung văn bản hiện hành
chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: (1) Tình hình ban
hành các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
về công trình ngầm đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh; (2) Tổng hợp công
tác lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;
(3) Công tác hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm; (4) Công tác tổ chức
lưu trữ và khai thác sử dụng hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo
phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu trữ; (5) Các vấn đề khó khăn, vướng
mắc quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị
trên địa bàn và đề xuất giải pháp khắc phục.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 11/2010/TT-BXD BXD ngày
17/8/2010 hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu ngầm đô thị) quy định chưa đầy đủ
về nội dung của chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
16. Báo
cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở
công vụ (số 41-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: 6 tháng: trước
20/6; 1 năm: trước 15/12 hàng năm.
+ Mẫu bảng biểu:
Mẫu số 07 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 2 Điều 16; khoản 2 điều 17 Thông tư số 09/2015/TT-BXD
hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ) quy định chưa đầy đủ nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
17. Báo
cáo về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn (số
44-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: 6 tháng: trước
20/6; 1 năm: trước 15/12 hàng năm.
+ Mẫu bảng biểu:
Biểu Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (khoản 1 Điều 30 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 hướng dẫn Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/215 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở) quy định
chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung
tại Thông tư về chế độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
18. Báo
cáo tình hình cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản tại địa phương (số 45-PL1)
19. Báo
cáo tình hình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (số 46-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
+ Đề xuất gộp 02 báo cáo (STT:18,19
và sửa đổi, bổ sung các nội dung văn bản hiện hành (Khoản
9 Điều 15; Khoản 2 Điều 23 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 quy định
việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng
dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản) chưa quy định hoặc
quy định chưa phù hợp.
Lý do:
Trùng đối tượng báo cáo: Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng; cùng nội dung liên
quan đến việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung nội
dung sau khi gộp 02 chế độ báo cáo:
+ Tên báo cáo: “Báo cáo tình hình đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn
giao dịch bất động sản và tình hình cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản”.
+ Cơ quan thực hiện báo cáo: Sở Xây dựng
báo cáo Bộ Xây dựng.
+ Tần suất báo cáo: 1 năm (giảm báo
cáo 6 tháng).
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo
cáo, Mẫu bảng biểu: Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản
hóa này.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
20. Báo cáo về tình hình quản lý
và phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn (số 47-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: 6 tháng: trước
20/6; 1 năm: trước 15/12 hàng năm.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 4 Điều 13 Thông tư 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 100/NĐ-CP về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội) quy định chưa đầy đủ nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
21. Báo cáo về các hoạt động trong
lĩnh vực vật liệu xây dựng của địa phương (số 60-PL1)
22. Báo cáo tình hình sử dụng vật
liệu xây không nung của ngành và của địa phương mình (62-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất gộp 02 báo cáo (STT: 21,22)
và bổ sung các nội dung văn bản hiện hành (Khoản 6 Điều 43 Nghị định số
24a/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 về quản lý vật liệu xây dựng; Khoản 2 Điều 7 Thông
tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 về sử dụng vật liệu xây không nung trong
các công trình xây dựng) chưa quy định.
Lý do: 02
báo cáo này trùng đối tượng thực hiện báo cáo: UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng;
trùng tần suất báo cáo: 1 năm.
- Đề xuất bổ sung nội dung sau khi
gộp 02 báo cáo:
+ Tên Báo cáo:
“Báo cáo về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng” (trong đó đã bao gồm
tình hình sử dụng vật liệu xây không nung).
+ Cơ quan thực hiện báo cáo: UBND cấp
tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng (cả 02 nội dung); Bộ, ngành báo cáo tình hình sử dụng
vật liệu xây không nung.
+ Nội dung báo cáo: Các hoạt động
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Đề cương báo cáo: theo quy định tại
Điều 1 của Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 về quản lý vật liệu xây dựng
và Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 về sử dụng vật liệu
xây không nung trong các công trình xây dựng.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
15/12 hàng năm.
+ Mẫu bảng biểu
về số liệu vật liệu xây dựng: Mẫu số 05
Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản hóa này.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
23. Báo cáo công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng;
công tác quản lý trật tự xây dựng (số 95-PL1)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo: 6 tháng, 1 năm
+ Thời hạn gửi báo cáo: báo cáo 6
tháng: trước 20/6; báo cáo 1 năm: trước 15/12 hàng năm.
+ Nội dung, đề cương báo cáo: Kết quả
triển khai Kế hoạch thanh tra được phê duyệt, kết quả tiếp công dân, giải quyết
đơn thư khiếu nại tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng; Công tác quản lý
trật tự xây dựng.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 2 Điều 20 Nghị định 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về tổ
chức và hoạt động của thanh tra ngành xây dựng) quy định chưa đầy đủ nội dung về
chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ GIỮ NGUYÊN (17 báo cáo)
1. Báo cáo công tác thẩm định dự án
và thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc chuyên ngành của Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành (số 9.3-PL1);
2. Báo cáo chất lượng, công tác quản
lý chất lượng các công trình thuộc danh mục công trình do Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước tổ chức kiểm tra, nghiệm thu (số 10-PL1);
3. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà
ở công vụ trên phạm vi cả nước (số 39-PL1);
4. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở công vụ của bộ ngành, cơ quan Trung ương, địa phương (số 40-PL1);
5. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên phạm vi cả nước (số 42-PL1);
6. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước của địa phương, Bộ, ngành, cơ quan trung ương (số
43-PL1);
7. Báo cáo nhanh kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (số
48-PL1);
8. Báo cáo định kỳ hàng năm kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo (số 49-PL1);
9. Báo cáo nhanh kết quả thực hiện
chính sách hỗ trợ chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
khu vực miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (số 50-PL1);
10. Báo cáo định kỳ hàng năm kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg (số 51-PL1);
11. Báo cáo của Bộ Xây dựng tình hình
thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg (số 52-PL1);
12. Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tình hình và tiến độ thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách
mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (số 53-PL1);
13. Báo cáo của UBND cấp huyện kết quả
thực hiện việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn (số 54-PL1);
14. Báo cáo của UBND cấp xã về kết quả
thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn (số 55-PL1);
15. Báo cáo về xuất khẩu khoáng sản
làm vật liệu xây dựng (số 61-PL1);
16. Báo cáo đánh giá thực hiện Chương
trình phát triển vật liệu xây không nung (số 64-PL1);
17. Báo cáo về
tình hình sử dụng tro, xỉ, thạch cao làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng
(số 65-PL1).
Lý do: Các
báo cáo này thực sự cần thiết, đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ,
chính xác phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các báo cáo
nêu trên đều được quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật, văn bản hành chính và đã quy định đầy đủ các thông tin của chế độ báo
cáo.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO BỔ SUNG VÀO PHỤ LỤC 1 DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1022/QĐ-BXD NGÀY 10/10/2017 (bổ sung 01 Báo cáo)
1. Bổ sung: Báo cáo tình hình xây
dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn
Lý do:
Báo cáo này được quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định 23/2016/NĐ-CP ngày
5/4/2016 về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
“4. Tổ chức chỉ đạo việc báo cáo, xây
dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động của các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; kiểm tra
giám sát đầu tư xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tại địa
phương; báo cáo Bộ Xây dựng định kỳ hằng năm về tình hình xây dựng, quản lý sử
dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn”.
a) Phương án đơn giản hóa:
- Văn bản hiện hành (Khoản 4 Điều 31
Nghị định 23/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ) đã quy định về:
+ Tên báo cáo.
+ Cơ quan thực hiện báo cáo: UBND cấp
tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng.
+ Nội dung báo cáo: tình hình xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa
bàn.
- Tần suất báo cáo: 1 năm.
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản
hiện hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo, Mẫu bảng biểu: (1) Về diện tích đất nghĩa trang: Tổng
diện tích đất tự nhiên (ha); Diện tích đất nghĩa trang hiện có (ha)/diện tích
theo quy hoạch (ha); (2) Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng ở địa phương; Tỷ lệ sử
dụng hình thức hỏa táng trên tổng số người tử vong/năm; Tỷ lệ sử dụng hình thức
táng khác (địa táng, thủy táng,...)
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
Phần C
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ
GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG (BÁO
CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI PHỤ LỤC 2 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1022/QĐ-BXD NGÀY 10/10/2017)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ (24 báo cáo)
1. Báo cáo về đầu tư sản xuất và kinh
doanh vôi, đôlômít nung (số 32-PL2);
- Lý do:
không phải báo cáo định kỳ, chỉ báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Báo cáo kết quả giám sát tài chính
(số 13-PL2);
3. Báo cáo giám sát tình hình tài
chính và hiệu quả đầu tư tại các dự án đầu tư ra nước ngoài (số 14-PL2);
4. Báo cáo tài chính, báo cáo thống
kê (số 15-PL2);
5. Công khai tài sản công (số
16-PL2);
6. Báo cáo tình hình thực hiện kết quả,
hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách (số
17-PL2);
7. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
(số 18-PL2);
8. Báo cáo phương án phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách (số 19-PL2);
9. Báo cáo phương án phân bổ, giao dự
toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách (số 20-PL2);
10. Báo cáo công tác chuyển nguồn (số 21-PL2);
11. Quyết toán ngân sách hàng năm (số
22-PL2);
12. Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
(số 23-PL2);
13. Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành (số 24-PL2);
14. Báo cáo quyết toán niên độ ngân
sách (số 25-PL2);
15. Báo cáo tình hình giải ngân (số
26-PL2);
16. Báo cáo công tác đấu thầu (số
27-PL2);
17. Báo cáo an ninh quốc phòng (số
28-PL2);
18. Báo cáo lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn (số 29-PL2);
19. Lập KH đầu tư công hàng năm (số
30-PL2);
20. Giao KH đầu tư công hàng năm (số
31-PL2);
Lý do:
Các báo cáo từ số thứ tự 2 đến 20 phần I là các báo cáo Bộ Xây dựng yêu cầu các
Doanh nghiệp thuộc Bộ báo cáo. Bộ Xây dựng loại bỏ các chế
độ báo cáo này ra ngoài Danh mục Báo cáo định kỳ và thực
hiện theo “chế độ báo cáo nội bộ”. Vì các báo cáo này nhằm thực
hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trực thuộc và có số liệu để thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ của các Bộ khác như: Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc
phòng. Mặt khác, thực hiện Phương án sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu
giai đoạn 2016-2020 thì đến hết 2020, Bộ Xây dựng sẽ chấm dứt làm đại diện chủ sở hữu phần vốn góp của Nhà nước, do đó, việc thực
hiện các chế độ báo cáo này sẽ kết thúc. Các nội dung có liên quan của các chế
độ báo cáo này như: nội dung, tần suất, thời hạn gửi báo cáo... khi thực hiện
trong nội bộ sẽ tuân thủ theo các quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Tài
Chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng.
21. Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 802/QĐ-BXD ngày 26/7/2017 của Bộ Xây dựng ban hành KHHĐ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong CN xi măng
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (số 33-PL2)
22. Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 811/QĐ-BXD ngày 18/8/2016 của Bộ Xây dựng ban
hành KHHĐ ứng phó với BĐKH của ngành XD, giai đoạn 2016 - 2020 (số 34-PL2)
Lý do:
Báo cáo số 21, 22 là báo cáo nội bộ, theo quy định của văn
bản hiện hành, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị mình, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm
thực hiện các nhiệm vụ được phân công; hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về
đơn vị đầu mối để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Xây dựng.
23. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
của Bộ Xây dựng (số 35-PL2)
Lý do:
Đây là báo cáo Bộ Xây dựng yêu cầu các Doanh nghiệp thuộc Bộ báo cáo. Bộ Xây dựng
bãi bỏ chế độ báo cáo này và thực hiện theo chế độ báo cáo nội bộ nhằm thực hiện
chức năng quản lý doanh nghiệp trực thuộc và có số liệu để
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của Bộ Tài Nguyên Môi trường. Các nội dung có
liên quan của chế độ báo cáo này như nội dung, tần suất, thời hạn gửi báo
cáo... khi thực hiện trong nội bộ sẽ tuân thủ theo các quy định về chế độ báo
cáo định kỳ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
24. Báo cáo về công tác bảo trì và
tình hình hoạt động của công trình ngầm (số 5-PL2)
Lý do: Đã
có quy định mới tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; GỘP VÀO BÁO CÁO KHÁC (06 Báo
cáo)
1. Báo cáo tình hình quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng: về việc thực hiện các nội dung trong giấy phép hoạt động
và tình hình thực hiện hợp đồng của nhà thầu nước ngoài (số 1.1- PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất sửa đổi nội dung văn bản hiện
hành quy định chưa hợp lý:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điều 8 Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016) đã quy định
Thời hạn gửi báo cáo của nhà thầu nước ngoài báo cáo Bộ Xây dựng: trước 20/12
hàng năm. Đề xuất thời hạn sớm hơn để Bộ Xây dựng có số liệu
tổng hợp trong báo cáo tổng kết của Bộ trước 20/12 hàng năm.
b) Phương án thực thi:
Quy định sửa đổi tại Thông tư về chế độ
báo cáo của Bộ Xây dựng.
2. Báo cáo tình hình quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng: tình hình hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
(số 1.3-PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo định kỳ: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày
15/12 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo, Mẫu bảng biểu: Bổ sung mẫu theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo phương án đơn giản
hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm c Khoản 1 Điều 164 Luật Xây dựng; Khoản 2 Điều 18 Thông
tư số 16/2016/TT-BXD) quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Bổ sung Điều 18 Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hoặc quy định tại Thông tư về chế độ báo cáo của
Bộ Xây dựng.
3. Báo cáo tình hình triển khai thực
hiện bảo đảm cấp nước an toàn (số 3-PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Bổ sung thêm nội dung báo cáo: về
chống thất thoát thất thu nước sạch
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo
cáo: Mẫu Đề cương
số 07 Phụ lục I kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 4 Điều 2 của Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 9/8/2016
phê duyệt chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025)
quy định chưa đầy đủ các nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
4. Báo cáo tình hình quản lý, vận
hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị (số 4-PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Tần suất báo cáo: 1 năm.
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: (1) Năng lực về đội
ngũ cán bộ, trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các
yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng;
(2) Kế hoạch đầu tư, phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy hoạch đô thị
hoặc quy hoạch chiếu sáng được duyệt; (3) Kế hoạch thay thế, cải tạo, duy trì bảo
dưỡng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị; (4) Công tác triển khai thay thế và
sử dụng sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn; (5) Hiện
trạng về số lượng bóng đèn đang sử dụng các nguồn sáng khác nhau như (Led,
Sodium, thủy ngân cao áp ...); (6) Hiện trạng tỷ lệ chiếu sáng đường phố/chiếu dài đường phố chính cấp đô thị và đường phố cấp khu vực; (7) Hiện trạng
tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm/chiều dài đường ngõ xóm.
Lý do: Văn
bản hiện hành (Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009
về quản lý chiêu sáng đô thị) quy định chưa đầy đủ nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
5. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (số 11-PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: trước 15/12
hàng năm.
+ Đề cương báo
cáo: Mẫu bảng biểu theo Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo phương án đơn
giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Điểm a Khoản 1; khoản 2 Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở) quy định
chưa đầy đủ nội dung về chế độ báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
6. Báo cáo tình hình quản lý vận
hành, quản lý cho thuê nhà ở công vụ của đơn vị quản
lý vận hành nhà ở công vụ (số 12-PL2)
a) Phương án đơn giản hóa:
- Đề xuất bổ sung nội dung văn bản hiện
hành chưa quy định:
+ Thời hạn gửi báo cáo: 6 tháng trước
15/6; 1 năm: trước 10/12 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo; Mẫu bảng biểu: Mẫu số 07 Phụ lục II
kèm theo phương án đơn giản hóa này.
Lý do:
Văn bản hiện hành (Khoản 1 Điều 16; khoản 1 điều 17 Thông tư số 09/2015/TT-BXD
hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ) quy định chưa đầy đủ nội dung về chế độ
báo cáo.
b) Phương án thực thi:
Quy định bổ sung tại Thông tư về chế
độ báo cáo của Bộ Xây dựng.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN (02 báo cáo)
1. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng: Báo cáo thẩm định dự án và thiết kế dự
toán xây dựng của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
(số 1.2-PL2)
2. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (số 2-PL2).
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01: Đề cương Báo cáo
Về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động
và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
TÊN CƠ QUAN
<1>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…….
|
……...., ngày ….. tháng …... năm …..
|
BÁO
CÁO
Về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp
trong lĩnh vực xây dựng do ……..<1>……..
quản lý
Năm
………<2>………
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Căn cứ Điều 53, Điều 54 của Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP),
Căn cứ Điều 43 Luật Giám định tư pháp
số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012,
Căn cứ Khoản 3 Điều 86 Luật An toàn,
vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015,
...<1>... báo cáo kết quả thực
hiện trong năm …<2>… như sau:
I. Tình hình quản lý chất lượng
công trình xây dựng
1. Công tác hướng dẫn thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Trả lời,
giải đáp thắc mắc trong thực thi pháp luật; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập
huấn, phổ biến văn bản QPPL; ...)
2. Kết quả kiểm tra định kỳ theo kế
hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia
xây dựng công trình
- Kết quả kiểm tra công tác công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền.
- Đánh giá chung về chất lượng và
công tác quản lý chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Kết quả giám định chất lượng, giải
quyết sự cố công trình xây dựng
- Công tác giám định chất lượng, giám
định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định
tại Khoản 2,3,4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
- Kết quả giải quyết các sự cố
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 49 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
II. Tình hình quản lý an toàn lao
động trong thi công xây dựng
1. Tình hình sự cố về máy, thiết bị,
vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng.
2. Kết quả kiểm tra an toàn lao động
trong thi công xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Đánh giá về tình hình tổ chức thực
hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia
hoạt động đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
III. Về
tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
(Chỉ áp dụng đối với báo cáo của
UBND cấp tỉnh)
1. Danh sách các giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời
điểm báo cáo
a) Danh sách giám định viên tư pháp
xây dựng:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội
dung giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định bổ nhiệm
(5)
|
…
|
………
|
…..
|
……
|
……..
|
………..
|
……….
|
|
……….
|
b) Danh sách người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội
dung giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định công bố/thời gian công bố
(5)
|
…
|
………
|
…..
|
……
|
……..
|
………..
|
……….
|
|
……….
|
c) Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Kinh
nghiệm
(1)
|
Thông
tin liên hệ
(2)
|
Nội dung
giám định
(3)
|
Loại
công trình
(4)
|
Số
quyết định công bố/thời gian công bố
(5)
|
…
|
………
|
…..
|
……
|
……..
|
………..
|
……….
|
|
……….
|
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định
tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa
tính đến thời điểm báo cáo
a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
b) Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí
giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự
phiên tòa:
TT
|
Vụ
việc giám định tư pháp nợ đọng
(1)
|
Thời
gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán
(2)
|
Lý
do nợ đọng
(3)
|
Tên
cơ quan trưng cầu giám định
(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3. Số vụ việc giám định tư pháp xây dựng
trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo
a) Tổng số vụ việc đã thực hiện và có
kết luận giám định.
b) Tổng số vụ việc từ chối giám định
khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.
c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định
lại.
IV. Các nội dung báo cáo khác và
kiến nghị (nếu có)
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn chịu
lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị (thực hiện Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Về quản lý chất
lượng các công trình tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình
thuộc phạm vi quản lý.
- Các khó khăn, vướng mắc trong thực
thi pháp luật.
- Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân)
|
Ghi chú:
<1> Tên Bộ, ngành, địa phương
<2> Năm báo cáo.
*) Hướng dẫn ghi số liệu tại
các bảng thuộc Mục 1 phần III của mẫu báo cáo này
(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám
định (từ năm .... đến năm ....).
(2) Địa chỉ, số điện thoại, email, số
fax liên hệ.
(3) Nội dung đăng
ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật trong đầu tư xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo
sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ
phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật
liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.
(4) Loại công trình đăng ký giám định
gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ
tầng kỹ thuật.
(5) Số quyết định bổ nhiệm, công bố: Số ……… Ngày.... Tháng…… năm …….
*) Hướng dẫn ghi số liệu tại Khoản
b Mục 2 phần III của mẫu báo cáo này
(1) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức
giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho
cơ quan trưng cầu, nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp
xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa.
(2) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết
luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.
(3) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
(4) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi
dưỡng, chi phí giám định.
Mẫu số 02: Đề cương Báo cáo
Chương trình cấp nước an toàn và Chương
trình chống thất thoát thất thu nước sạch
I. Tình hình thực hiện Chương
trình:
1. Các chỉ tiêu đạt được (tại thời điểm
báo cáo):
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
bình quân
- Tỷ lệ dân cư được cung cấp nước sạch
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô
thị được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực
nông thôn được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Tỷ lệ lượng nước thải sinh hoạt đô
thị chưa qua xử lý trước khi xả ra môi trường
- Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy liên quan
tới nước ăn uống.
2. Các chỉ tiêu (tại mục I) phấn đấu
(theo giai đoạn):
3. Tình hình tổ chức/triển khai thực
hiện bảo đảm cấp nước an toàn và giảm thất thoát nước sạch (báo cáo theo các
nhiệm vụ/hoạt động của hai Chương trình theo Quyết định số 1566/QĐ-TTg và
2147/QĐ-TTg)
4. Tình hình nghiên cứu, xây dựng các
quy định/hướng dẫn về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và giảm thất thoát nước
sạch
5. Công tác phối hợp liên ngành trong
thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và giảm thất thoát nước sạch.
6. Tình hình hợp tác với các đối tác
về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và giảm thất thoát nước sạch.
II. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân trong triển khai thực hiện
III. Kế hoạch triển khai thực hiện:
1. Triển khai các hoạt động/nhiệm vụ
của hai Chương trình.
2. Xây dựng/thực hiện các hướng dẫn/quy
định thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn và giảm thất thoát nước sạch.
3. Công tác chỉ đạo/phối hợp liên
ngành.
4. Kèm theo báo cáo của các đơn vị cấp
nước.
Mẫu số 03: Đề cương Báo cáo
Tổng kết và lập kế hoạch hằng năm việc
thực hiện cấp nước an toàn khu vực nông thôn
1. Chỉ
tiêu thực hiện cấp nước an toàn:
- Tỷ lệ (%) hệ thống cấp nước khu vực
nông thôn được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
2. Tình hình thực hiện cấp nước an
toàn và chống thất thoát thất thu nước sạch khu vực nông thôn:
- Thực trạng cấp nước nông thôn (tổng
công suất, số lượng hệ thống cấp nước, tỷ lệ bao phủ, tỷ lệ thất thoát thất thu
nước sạch, mô hình tổ chức quản lý, số hệ thống cấp nước đã được lập/triển khai
kế hoạch cấp nước an toàn)
- Cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
3. Khó
khăn, vướng mắc và nguyên nhân
4. Kế hoạch triển khai:
- Lập, phê duyệt/triển khai kế hoạch
cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
- Kế hoạch triển khai chống thất thoát
thất thu nước sạch khu vực nông thôn.
- Công tác hoàn thiện cơ chế chính
sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông
thôn.
- Công tác truyền thông, đào tạo, thí
điểm, nâng cao năng lực...
Mẫu số 04: Đề cương Báo cáo
Tổng kết và lập kế hoạch hằng năm việc
thanh tra, kiểm tra chất lượng nước sạch
1. Chỉ
tiêu thực hiện cấp nước an toàn:
- Tỷ lệ mắc tiêu chảy liên quan đến
chất lượng nước ăn uống.
2. Tình hình thực hiện:
- Tình hình chất lượng nước trên phạm
vi toàn quốc.
- Công tác thanh tra, kiểm tra chất
lượng nước trên phạm vi toàn quốc.
- Năng lực xét nghiệm chất lượng nước
của các phòng thí nghiệm.
- Cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lượng nước.
3. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân:
4. Kế hoạch triển khai:
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra chất
lượng nước.
- Công tác hoàn thiện cơ chế chính
sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến chất lượng nước.
- Công tác truyền thông, nâng cao
năng lực...
Mẫu số 05: Đề cương Báo cáo
Tổng kết và lập kế hoạch hằng năm việc
quản lý và bảo vệ tài nguyên nước có liên quan đến việc thực hiện cấp nước an
toàn
1. Tình hình thực hiện:
- Tình hình khai thác và sử dụng nguồn
nước.
- Tình hình xây dựng, quản lý hệ thống
quan trắc, giám sát, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn nước.
- Tình hình kiểm tra và xử lý các vi
phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước cấp nước
sinh hoạt và ăn uống.
2. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân:
3. Kế hoạch triển khai:
- Kế hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ
nguồn nước.
- Kế hoạch xây dựng, quản lý hệ thống
quan trắc, giám sát, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước.
- Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn
nước.
- Công tác hoàn thiện cơ chế kiểm tra
và xử lý các vi phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn
nước cấp nước sinh hoạt và ăn uống.
Mẫu số 06: Mẫu Đề cương Báo cáo
Về cây xanh đô thị của UBND cấp huyện
(số 23-PL1) và Báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị (số 24-PL1)
1. Diện tích đất cây xanh
TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Diện tích đất cây xanh toàn đô thị
|
ha
|
|
2
|
Diện tích đất cây xanh đô thị/người
|
m2/người
|
|
2. Lập quy hoạch cây xanh đường phố:
3. Ban hành quy định của địa
phương về quản lý cây xanh đô thị
(Nếu có đề nghị
gửi kèm theo báo cáo)
4. Đánh số cây xanh, số cây xanh gẫy
đổ
- Cây cổ thụ:
- Cây có biển số:
- Cây chưa có biển số:
Tổng số cây gãy đổ:
|
;trong đó do bão, lũ:
|
5. Lập hồ sơ quản lý cây xanh
6. Tuân thủ các quy định về trồng
cây xanh đô thị (kích thước chiều cao, đường kính, khoảng
cách)
7. Giấy phép khi chặt hạ, dịch
chuyển các loại cây xanh theo quy định:
8. Đơn vị được giao cấp phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:
9. Phân cấp quản lý cây xanh đô thị:
10. Nhận xét và đánh giá việc tổ
chức triển khai thực hiện quản lý cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Nghị định
64:
11. Ý kiến đề xuất bổ sung hoặc sửa
đổi Nghị định 64: (nếu có)
12. Các ý kiến khác:
Mẫu số 07: Đề cương Báo cáo
Tình hình triển khai thực hiện bảo đảm
cấp nước an toàn và chống thất thoát thất thu nước sạch (dành cho Đơn vị cấp nước)
I. Tình hình thực hiện:
1. Các chỉ tiêu đạt được (tại thời điểm
báo cáo):
- Tổng công suất thiết kế: (m3/ngđ)
- Tổng công suất thực tế: (m3/ngđ)
- Phạm vi phục vụ:
- Tỷ lệ bao phủ dịch vụ: (%)
- Sử dụng nước sinh hoạt bình quân đầu
người: (1/người/ngđ)
- Tên, công suất, phạm vi phục vụ, nguồn nước của các Hệ thống cấp nước tập trung mà đơn vị quản
lý,
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước tập trung
được lập và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
bình quân.
2. Tình hình lập/thực hiện bảo đảm cấp
nước an toàn và giảm thất thoát nước sạch (báo cáo theo các nhiệm vụ/hoạt động
của hai Chương trình theo hai Quyết định số 1566/QĐ-TTg và
2147/QĐ-TTg)
II. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân trong triển khai thực hiện.
III. Kế hoạch triển khai thực hiện
bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch:
1. Kế hoạch trong năm tại thời điểm
báo cáo.
2. Kế hoạch giai đoạn đến năm 2020,
2025.
3. Kiến nghị, đề xuất
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU
(Kèm theo phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01:
Biểu mẫu Báo cáo tình hình quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng: về
tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (số 9.5-PL1)
1. Danh
sách các Ban quản lý dự án chuyển đổi, thành lập theo quy định của Luật Xây dựng
2014 và Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Thành
lập mới
|
Sát
nhập/ kiện toàn
|
Tên các
BQLDA trước khi sát nhập/ kiện toàn (*)
|
Mô
hình BQLDA
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng
số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) ghi rõ tên của các Ban quản
lý dự án trước khi được sát nhập/kiện toàn.
Lưu ý: Sau khi BQLDA chuyển đổi, số lượng cán bộ, nhân viên tăng/giảm so với trước khi sát nhập/kiện
toàn.
2. Danh sách các Ban quản lý dự án
chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định
59/2015/NĐ-CP:
TT
|
Tên
BQLDA
|
Địa
chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail
|
Ngày
quyết định thành lập
|
Cơ
quan thành lập BQLDA
|
Lý
do chưa chuyển đổi mô hình
(*)
|
Mô
hình BQLDA
|
Số lượng
cán bộ công nhân viên
|
Chuyên
ngành
|
Khu
vực
|
Một
dự án
|
Tổng số
|
Trình
độ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng, trung cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) ghi rõ lý do chưa chuyển đổi mô hình
Mẫu số 02: Biểu mẫu Báo cáo tình hình
phát triển đô thị (số 17-PL1)
Biểu
1: HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ NĂM 201...
(Thực
hiện theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
đô thị
|
Quyết
định/Nghị định/Nghị quyết thành lập đô thị
|
Loại
đô thị và Quyết định công nhận loại đô thị
|
Quyết
định phê duyệt Quy hoạch chung
|
Đất
đai đô thị các loại
|
Dân
số đô thị
|
Diện
tích tự nhiên đô thị (ha)
|
Diện
tích tự nhiên nội thị/nội thành (ha)
|
Diện
tích đất xây dựng đô thị (ha)
|
Dân
số toàn đô thị 201... (nghìn người)
|
Dân
số nội thị/nội thành 201... (nghìn người)
|
Dự
kiến dân số toàn đô thị và dân số nội thị/nội thành theo quy hoạch đợt đầu nếu có (nghìn người)
|
201...
|
Dự
trữ
|
201...
|
Dự
trữ
|
201...
|
Dự
trữ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin
(2) Điền tên đô thị (thành phố, thị
xã, thị trấn, khu vực dự kiến hình thành đô thị đó được công nhận loại đô thị).
(3) (4) (5) Điền số, ngày của Quyết định/Nghị định/Nghị quyết gần nhất
(11), (14): Điền theo quyết định phê
duyệt quy hoạch chung đô thị (5)
Một số
thông tin cần lưu ý:
- Không chèn thêm
cột, không thay đổi nội dung thông tin các cột trong biểu tổng hợp
- Làm trên phần mềm Excel.
Biểu
2: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NĂM 201...
(Thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, Quyết định số 758/QĐ-TTg và Chỉ thị số 20/CT-TTg)
TT
|
Tên
dự án
|
Vị
trí của dự án
|
Quy
hoạch
|
Dự
án
|
|
Quyết
định phê duyệt quy hoạch phân khu (1/2000)
|
Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết (1/500)
|
Quyết
định khu vực phát triển đô thị
|
Quy
mô dân số (người)
|
Quy
mô dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định chấp thuận đầu tư/Chủ trương đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Tình
hình đầu tư xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tạm
dừng
|
Thu
hồi
|
Diện
tích đã lập dự án đầu tư xây dựng (ha)
|
Diện
tích đã triển khai đầu tư xây dựng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
I
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị (theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP)
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án cải tạo, chỉnh trang khu đô
thị
|
…
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
i
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
hỗn hợp
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
II
|
Các dự án sử dụng nguồn vốn
ODA(theo quy định tại Quyết định số 758/QĐ-TTg)
|
1
|
Các dự án đang kêu gọi đầu tư
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án đang triển khai
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các dự án sử dụng đất ven biển
(theo các nội dung của Chỉ thị số 20/CT-TTg)
|
1
|
Các dự án đang kêu gọi
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án đang triển khai
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Một số dự án đầu tư phát triển
đô thị thí điểm (đô thị tăng cường xanh, đô thị
thông minh...)
|
1
|
Các dự án đang kêu gọi đầu tư
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự án đang triển khai
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
điền thông tin:
(2) Điền tên dự
án
(4) Tính chất dự án là khu đô thị,
khu du lịch, khu kinh tế,...
(5) (6) Điền số quyết định, ngày phê
duyệt quy hoạch.
(7) (8) Điền quy mô diện tích, dân số
(9) Điền tên chủ đầu tư và các chủ đầu
tư thứ cấp (nếu có). Trường hợp dự án thay đổi CĐT thì ghi tên CĐT tại thời điểm lập báo cáo
(11) Tỷ lệ tính
bằng phần trăm theo diện tích ranh giới dự án. (Thống kê cả các dự án đó hoàn thành đến hết năm 201...(năm báo cáo))
(12) (13) (14) (16) (17) Đánh dấu X
Một số
thông tin cần lưu ý
- Không chèn thêm cột, không thay đổi
nội dung thông tin các cột trong biểu tổng hợp
- Làm trên phần mềm Excel.
Biểu
3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH
HÌNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐÔ THỊ
(Thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Các
loại hình thiên tai
|
Ngập
lụt
|
Xói
mòn/ Bồi lắng
|
Nhiễm
mặn
|
Hạn
hán
|
Mưa
đá
|
Hạn
hán
|
Sạt lở đất
|
Cháy
rừng
|
Loại
hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thoát nước,...) và hạ tầng
xã hội bị ảnh hưởng chủ yếu
|
Số
lượng dân số bị ảnh hưởng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Số lần xuất hiện
trong 3 năm trước liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu vực bị ảnh hưởng năm 201...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thành phố...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thị xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Thị trấn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số
thông tin cần lưu ý:
- Không chèn thêm cột, không thay đổi
nội dung thông tin các cột trong biểu tổng hợp
- Làm trên phần mềm Excel.
Mẫu số 03: Biểu mẫu báo cáo tình hình sở
hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
(Sở
Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng)
TT
|
Đối
tượng sở hữu
|
Loại
nhà ở sở hữu
|
Ghi
chú
|
Căn
hộ
|
Nhà
ở riêng lẻ
|
|
I
|
Tổ
chức nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc
tịch A*
|
|
|
|
2
|
Quốc
tịch B
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
II
|
Cá
nhân nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc
tịch C
|
|
|
|
2
|
Quốc
tịch D
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Ngày tháng ....năm....
Ký tên, đóng dấu cơ quan báo cáo
|
Ghi chú: * Ghi rõ tên quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam. Ví dụ như quốc tịch: Anh, Pháp, Canada, Trung Quốc, Hàn Quốc....
Mẫu số 04: Biểu mẫu Báo cáo tình hình đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn
giao dịch bất động sản và tình hình cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng
Nơi nhận báo cáo: Bộ Xây dựng
|
Số liệu tổng hợp: hàng năm
Thời hạn báo cáo: Trước 15/12 hàng năm
|
BÁO
CÁO VỀ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KẾT QUẢ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Số
lượng Chứng chỉ môi giới BĐS đã cấp trong năm
|
Số
lượng cơ sở đào tạo đăng ký trong năm
|
Số
lượng học viên đào tạo trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại:…........
Email:………
|
Ngày
……tháng…….năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Biểu mẫu Báo cáo về các hoạt động
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
1. Tình hình thực hiện dự án theo
quy hoạch vật liệu xây dựng chủ yếu đến 15/12/20...
TT
|
Danh
mục
|
Vị
trí (Địa điểm)
|
Công
suất
|
Xuất
xứ công nghệ
|
Định
hướng trong thời gian tới (mở rộng, di dời, thay thế)
|
I
|
Gốm sứ xây dựng
|
|
1000
sp/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B
(Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
……………
|
………..
|
………….
|
2
|
……………………..
|
………………
|
………………………..
|
…………………..
|
………………….
|
II
|
Gạch ốp lát
|
|
1000
m2/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B (Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
……………
|
………..
|
………….
|
2
|
……………………..
|
…………………
|
………………………..
|
…………………..
|
………………….
|
III
|
Kính
xây dựng
|
|
Tấn/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B (Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
……………
|
………..
|
………….
|
2
|
……………………..
|
…………………
|
………………………..
|
…………………..
|
………………….
|
2. Tình hình thực hiện chuyển đổi công
nghệ tại các dự án sản xuất tấm lợp amiang theo Quyết định 1469 (đối với địa phương có cơ sở sản xuất tấm lợp amiăng trắng)
TT
|
Danh
mục
|
Vị
trí (Địa điểm)
|
Công suất 1000 m2/năm
|
Nội
dung báo cáo
|
Định
hướng trong thời gian tới (mở rộng, di dời, thay
thế)
|
1
|
Công ty A, B
|
Xã... Huyện...
|
|
- Việc đầu tư đồng bộ thiết bị công
nghệ với khả năng tự động hóa các khâu xé bao, nghiền, định lượng sợi amiang
theo quy định tại Quyết định 1469.
- Việc đầu tư hệ thống xử lý nước
thải trong quá trình sản xuất theo quy định tại Quyết định 1469.
|
|
2
|
………………….
|
…………………
|
………………………
|
-nt-
|
…………………….
|
3. Tình hình thực hiện các dự án sản
xuất vật liệu xây (gạch nung, gạch không nung, khai thác đá xây dựng, khai thác
cát xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch của địa
phương
TT
|
Danh
mục
|
Vị
trí (Địa điểm)
|
Công
suất
|
Xuất
xứ công nghệ
|
Định
hướng trong thời gian tới (mở rộng, di dời, thay thế)
|
I
|
Gạch nung
|
|
Triệu
viên/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B (Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
………………
|
…………………
|
…………………….
|
2
|
|
|
|
|
|
II
|
Gạch
không nung
|
|
Triệu
viên/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B
(Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
………………
|
…………………
|
…………………….
|
2
|
|
|
|
|
|
III
|
Đá xây dựng
|
|
1000
m3/năm
|
|
|
1
|
Công ty A, B (Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
………………
|
…………………
|
…………………….
|
2
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cát xây dựng
|
|
1000
m3/năm
|
|
|
|
Công ty A, B (Dự án)
|
Xã... Huyện...
|
………………
|
…………………
|
…………………….
|
Mẫu số 06 : Biểu mẫu báo cáo tình hình quản
lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (số 11-PL2)
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO SỐ LIỆU NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(áp dụng
đối với đơn vị quản lý vận hành nhà ở báo cáo cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước)
STT
|
Loại
nhà ở
|
Tổng
số nhà ở
|
Số
lượng nhà ở đang quản lý theo các hình thức
|
Số tiền thu được
|
ghi
chú
|
|
|
căn,
nhà ở
|
m2
|
Nhà ở
cho thuê (căn, nhà ở)
|
Nhà ở
cho thuê mua (căn, nhà ở)
|
Nhà ở
đã bán (căn, nhà ở)
|
nhà ở
cho thuê (căn, nhà ở)
|
nhà ở
cho thuê mua (căn, nhà ở)
|
nhà ở
đã bán (căn, nhà ở)
|
|
I
|
Nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Căn hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà ở
để phục vụ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Căn
hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biệt
thự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Căn
hộ chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà ở
riêng lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số
thông tin cần lưu ý:
- Không chèn thêm cột, không thay đổi
nội dung thông tin các cột trong biểu tổng hợp
- Làm trên phần mềm Excel.
Mẫu số 07: Biểu báo cáo tổng hợp tình
hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ
I. Số liệu về nhà ở công vụ
TT
|
Loại
nhà ở công vụ
|
Tổng
số nhà ở công vụ hiện đang quản lý (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ hiện đang quản lý (m2)
|
Tổng
số nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (căn)
|
Tổng
diện tích sử dụng nhà ở công vụ đã bố trí cho thuê (m2)
|
Tổng
số người đang thuê (người)
|
Giá
thuê nhà ở công vụ (nghìn đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Biệt thự
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chung cư
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà liền kề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
……,
ngày…tháng….năm…..
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất
khuôn viên của biệt thự;
[1] Bộ Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô
thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động
sản; vật liệu xây dựng; quản lý nhà nước các dịch vụ công
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật