Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 116/QĐ-UBND 2015 công bố thủ tục hành chính đăng ký giao dịch đảm bảo Ninh Thuận

Số hiệu: 116/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 20/02/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2950/QĐ-BTP  ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư  pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2150/TTr-STP ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 4277/STNMT-ĐĐ ngày 18 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký giao dịch đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I

Thủ tục hành  chính cấp tỉnh

 

 

1

Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

3

Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

4

Đăng ký xóa đăng ký thế chấp

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

5

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

6

Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

II

Thủ tục hành chính cấp huyện

 

 

1

Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

3

Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

4

Đăng ký xóa đăng ký thế chấp

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

5

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

6

Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

Đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH  CHÍNH CẤP TỈNH

1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01 bản chính)

- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc).

- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014.

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm 2007.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01 bản chính).

- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc).

- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp. một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí: 60.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09 tháng 9 năm 2010.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm 2007.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

3. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực);

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

4. Đăng ký xoá đăng ký thế chấp

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản đồng ý xoá thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có):

- Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm (mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do Hội động nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP).

- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

5. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09 tháng 9 năm 2010.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm 2007.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng thực hiện các việc sau:

* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. sao y bản gốc đơn để lưu hồ sơ. chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc xoá đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.

- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở;

h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01 bản chính).

- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc).

- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01 bản chính).

- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc).

- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp. một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 60.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

3. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực);

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

i) Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký);

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

4. Đăng ký xoá đăng ký thế chấp

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản đồng ý xoá thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

5. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);

h) Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai

a) Trình tự thực hiện:

- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa.

+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng thực hiện các việc sau:

* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. sao y bản gốc đơn để lưu hồ sơ. chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu cầu đăng ký.

* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc xoá đăng ký.

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính).

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.

- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;

d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở;

h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).

- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.

- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.

- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02 tháng 7 năm 2011.

- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

 

Mẫu số 01/ĐKTC-NTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

………, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Kính gửi:………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _______

 

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..............................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có).................................................

Địa chỉ email (nếu có)......................................................................................................................

1.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp.......................................................................................................................................

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................................

2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)...................................................

Địa chỉ email (nếu có).......................................................................................................................

2.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp...........................................................................................................................................

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .......................................................................

3.3. Loại nhà ở:      □ Căn hộ chung cư       □ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):........................................................... ; vị trí tầng (số tầng):...........

3.5. Diện tích sử dụng:............................................................................................ m2

(ghi bằng chữ: ....................................................................................................................................... )

3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:

Số hợp đồng (nếu có): ........................................................................... ký kết ngày …  tháng … năm …

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)....................................................... ký kết ngày … tháng … năm …

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: .....................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 

6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:    □ Nhận trực tiếp     □ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện:..........................................................................................................................................

7. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)....................................

Chứng nhận giao dịch bảo đảm đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm đăng ký: … giờ … phút, ngày …  tháng … năm …

 

……….…., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 02/ĐKTC-NTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

………, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH
TRONG TƯƠNG LAI

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Kính gửi:………………………..……………………

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _______

 

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)....................................................

Địa chỉ email (nếu có)..........................................................................................................................

1.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp........................................................................................................................................

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................................

2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có).....................................................

Địa chỉ email (nếu có).........................................................................................................................

2.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp..........................................................................................................................................

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ...........................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................................................................

3.3. Loại nhà ở:      □ Căn hộ chung cư       □ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):.............................................................. ; vị trí tầng (số tầng):.......

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)............................................................. ký kết ngày … tháng … năm …

5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;         □ Sửa chữa sai sót

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ...............................................................................................

................................................................................................................................................................

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:    □ Nhận trực tiếp     □ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện:..........................................................................................................................................

8. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)....................................

Chứng nhận đã đăng ký: thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký

                                            □ sửa chữa sai sót

theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: … giờ … phút, ngày …  tháng … năm …

 

……….…., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.

1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

4. Hợp đồng thế chấp

Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp

Tại khoản 5: Kê khai như sau:

5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.

5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.

5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.

5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.

6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”

7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.

 

Mẫu số 03/ĐKTC-NTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN
THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Kính gửi:………………………..……………………

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _______

 

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo □ Bên thế chấp;         □ Bên nhận thế chấp

                                                                              □ Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)......................................................

Địa chỉ email (nếu có)..........................................................................................................................

1.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp...........................................................................................................................................

2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý

2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................................................................

2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .......................................................................

2.3. Loại nhà ở:      □ Căn hộ chung cư       □ Nhà biệt thự, nhà liền kề

2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):.............................................................. ; vị trí tầng (số tầng):.........

2.5. Diện tích sử dụng:............................................................................................ m2

(ghi bằng chữ: ........................................................................................................................................ )

2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:

Số hợp đồng (nếu có):......................................................................... ký kết ngày …  tháng … năm …

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)..................................................... ký kết ngày … tháng … năm …

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:...................................................................................................

5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có)

5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA).........................................................................

Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................................................

5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA ......................................................................

Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................................

6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ..............................................................................................

...............................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

 

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:    □ Nhận trực tiếp     □ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện:..........................................................................................................................................

 

NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)....................................

Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: … giờ … phút, ngày …  tháng … năm …

 

……….…., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo

1.1. Chọn một (01) trong ba (03) trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin liên quan đối với trường hợp được chọn.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp

Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế chấp

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

 

Mẫu số 04/ĐKTC-NTL

TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tiếp nhận hồ sơ:  … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số:.................................................... Số vào sổ:......................................

Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):.....................................................................................................

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Nội dung bổ sung:

.................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

 ................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

2. Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:

2. Nội dung bổ sung

Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.

3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 05/ĐKTC-NTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Kính gửi:………………………..……………………

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _______

 

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp □ Bên thế chấp;         □ Bên nhận thế chấp

                                                                   □ Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)....................................................

Địa chỉ email (nếu có).........................................................................................................................

1.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp.......................................................................................................................................

2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai sau đây:

2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .........................................................................

2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ....................................................................

2.3. Loại nhà ở:      □ Căn hộ chung cư       □ Nhà biệt thự, nhà liền kề

2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):.............................................................. ; vị trí tầng (số tầng):.......

2.5. Diện tích sử dụng:............................................................................................ m2

(ghi bằng chữ: ....................................................................................................................................... )

2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:

Số hợp đồng (nếu có):......................................................................... ký kết ngày …  tháng … năm …

3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)..................................................... ký kết ngày … tháng … năm …

4. Lý do xoá đăng ký:..............................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)....................................

Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: … giờ … phút, ngày …  tháng … năm …

 

……….…., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Tài khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:

3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

3.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.

4. Tại khoản 3. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.

5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp" hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Mẫu số 06/ĐKTC-NTL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

………, ngày … tháng … năm …

 

ĐƠN YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Kính gửi:………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN

Thời điểm nhận hồ sơ:

___ giờ ___ phút, ngày ___/__/__

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số _____ Số vào sổ _____

 

Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)

PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

1. Bên thế chấp

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) .................................................................

1.2. Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................................................................

1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)......................................................

Địa chỉ email (nếu có)..........................................................................................................................

1.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp.........................................................................................................................................

2. Bên nhận thế chấp

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................................................................

2.2. Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................................

2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................ Fax (nếu có)......................................................

Địa chỉ email (nếu có)...........................................................................................................................

2.4. □ Chứng minh nhân dân                              □ Hộ chiếu

       □ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư

Số:.................................................................... cấp ngày… tháng … năm …

Cơ quan cấp.........................................................................................................................................

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ................................................................................................

3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ..........................................................................................

3.3. Loại nhà ở:      □ Căn hộ chung cư       □ Nhà biệt thự, nhà liền kề

3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):.......................................... ; vị trí tầng (số tầng):........................

3.5. Diện tích sử dụng:............................................................................................ m2

(ghi bằng chữ: ................................................................................................................................. )

3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:

Số hợp đồng (nếu có): ..................................................................... ký kết ngày …  tháng … năm …

4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có)................................................. ký kết ngày … tháng … năm …

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ............................................................................................

 

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng:

□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;

□ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng.

7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:    □ Nhận trực tiếp     □ Nhận qua bưu điện

Địa chỉ nhận qua bưu điện:..............................................................................................................

Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường)....................................

Chứng nhận đã đăng ký chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: … giờ … phút, ngày …  tháng … năm …

 

……….…., ngày … tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Hướng dẫn chung

Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.

2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp

Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp

3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

3.3. Tại điểm 3.4:

- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.

3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

4. Hợp đồng thế chấp

Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.

5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo

Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.

6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.

7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên

Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 116/QĐ-UBND ngày 20/02/2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký giao dịch đảm bảo giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.721

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.105.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!