THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO
GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(ban hành kèm
theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai lần đầu
|
Đăng ký giao
dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
3
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội
dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
5
|
Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong
tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
6
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai lần đầu
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
3
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội
dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
4
|
Đăng ký xóa đăng ký thế chấp
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
5
|
Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong
tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
6
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai
|
Đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên
vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính)
- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc).
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân
mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp
luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan
trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm
2007.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người
yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính).
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các
bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung,
thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc).
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh
nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp. một trong các bên ký kết hợp đồng
thế chấp (01 bản sao có chứng thực).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác
nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí: 60.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông
tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09 tháng 9
năm 2010.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm
2007.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký
thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký
chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực);
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác
nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu
do lỗi của người thực hiện đăng ký);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
4. Đăng ký xoá đăng ký thế chấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản đồng ý xoá thế chấp của bên nhận thế
chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là bên thế chấp (01
bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký xoá thế chấp là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ
quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có):
- Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm (mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do Hội động nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu
tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP).
- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ sơ;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu xoá đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL - Trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
5. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế
chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của
cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09 tháng 9
năm 2010.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 27 tháng 01 năm
2007.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. cá nhân nước
ngoài, tổ chức nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào
phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào
phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng thực hiện
các việc sau:
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận nội dung đăng ký thế chấp
vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong trường hợp đã đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất. sao y bản gốc đơn để lưu hồ sơ. chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ
quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu
cầu đăng ký.
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và
trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận
việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để
lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận
làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy
định tại Điều 28 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung
tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc xoá đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản
sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được
đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho chủ sở hữu nhà ở;
h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính).
- Hợp đồng thế chấp có công chứng (01 bản gốc).
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân
mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp
luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức mới thực
hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan
trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (thu quy
định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 01/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính).
- Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các
bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung,
thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc).
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh
nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp. một trong các bên ký kết hợp đồng
thế chấp (01 bản sao có chứng thực).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trong trường hợp Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức
mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác
nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 60.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký
thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký
chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực);
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trong trường hợp Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức
mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác
nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
i) Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu
do lỗi của người thực hiện đăng ký);
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 02/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu thay đổi nội
dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
4. Đăng ký xoá đăng ký thế chấp
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng,
năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào
phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản đồng ý xoá thế chấp của bên nhận thế
chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xoá thế chấp là bên thế chấp (01
bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký xoá thế chấp là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức
mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu xoá đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ
quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 05/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu xoá đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý,
luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
5. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ,
tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc
đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai. chuyển bản gốc đơn đăng ký đã xác nhận
cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho
người yêu cầu đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế
chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký là người được ủy quyền;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức
mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu
cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của
cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký);
h) Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 03/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai
a) Trình tự thực hiện:
- Bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất, việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào
phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp hồ sơ nộp tại bộ phận một cửa, việc
tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
+ Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm) vào Đơn yêu cầu và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào
phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ; cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
+ Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ
sơ của bộ phận một cửa.
+ Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông
tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng thực hiện
các việc sau:
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
đối với trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được đăng ký thế chấp theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT/NHNN-BXD-BTP-BTNMT: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ. xác nhận nội dung đăng ký thế chấp
vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong trường hợp đã đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất. sao y bản gốc đơn để lưu hồ sơ. chuyển bản gốc đơn đã xác nhận cho cơ
quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để trao cho người yêu
cầu đăng ký.
* Đối với yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
đối với nhà ở được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
sau khi thực hiện việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và
trang bổ sung của Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận
việc đã hoàn thành chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để
lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận
làm văn bản thông báo cho Trung tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy
định tại Điều 28 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT để Trung
tâm Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện việc xoá đăng ký.
Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy
định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản
từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng
ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc tại bộ phận một cửa trong trường
hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu
cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản
sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai được
đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;
d) Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo;
trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không
quá 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân, tổ chức;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trong trường hợp Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức của thì tổ chức
mới thực hiện đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho chủ sở hữu nhà ở;
h) Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ (quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Mẫu số 06/ĐKTC-NTL (Đơn yêu cầu chuyển tiếp
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014).
- Mẫu số 04/ĐKTC-NTL (trang bổ sung đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp, trong trường hợp không đủ để kê khai nội dung đăng ký);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27 tháng 6
năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2006.
- Luật 45/2013/QH13 Đất đai.
- Luật 56/2005/QH11 Nhà ở.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm
2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về giao dịch bảo đảm.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có
hiệu lực ngày 02 tháng 7 năm 2011.
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà
nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số
71/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở.
Mẫu
số 01/ĐKTC-NTL
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ _______
Cán bộ tiếp
nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) ..............................................................
1.2. Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có).................................................
Địa chỉ email (nếu
có)......................................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp.......................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) ................................................................
2.2. Địa chỉ liên
hệ:............................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)...................................................
Địa chỉ email (nếu có).......................................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp...........................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế
chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai: ............................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:
.......................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):........................................................... ; vị trí tầng
(số tầng):...........
3.5. Diện tích sử
dụng:............................................................................................
m2
(ghi bằng chữ: .......................................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):
...........................................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).......................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu
điện:..........................................................................................................................................
|
7. Các bên
cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù
hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường)....................................
Chứng nhận giao dịch bảo
đảm đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký
kể từ thời điểm đăng ký: … giờ … phút, ngày … tháng … năm …
|
|
……….…., ngày
… tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều
mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê
khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên
nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị
trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi
căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số
tầng xây dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn
hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền
kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày,
tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số
04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp
ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên đóng
dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận
thế chấp”.
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU
THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH
TRONG TƯƠNG LAI
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:………………………..……………………
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ _______
Cán bộ tiếp
nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) .................................................................
1.2. Địa chỉ liên
hệ:.............................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)....................................................
Địa chỉ email (nếu
có)..........................................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp........................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) ..................................................................
2.2. Địa chỉ liên
hệ:..............................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có).....................................................
Địa chỉ email (nếu có).........................................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp..........................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế
chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:
...........................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: ......................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.............................................................. ; vị trí
tầng (số tầng):.......
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).............................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế
chấp
□ Thay đổi nội dung thế chấp đã đăng
ký; □ Sửa chữa sai sót
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ...............................................................................................
................................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu
điện:..........................................................................................................................................
|
8. Các bên
cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù
hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường)....................................
Chứng nhận đã đăng ký: □ thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký
□ sửa chữa sai sót
theo những nội dung được
kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký: … giờ … phút, ngày
… tháng … năm …
|
|
……….…., ngày
… tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1.Việc thay đổi nội dung đăng ký thế chấp bao
gồm thay đổi nội dung thế chấp, sửa chữa sai sót trên đơn yêu cầu.Thay đổi nội
dung thế chấp là thay đổi thông tin về các bên thế chấp, bên nhận thế chấp, nhà
ở thế chấp đã ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không
thống nhất giữa thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong
hồ sơ thế chấp, sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế
chấp. Đơn yêu cầu được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp,
hoặc sửa chữa sai sót trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối với các nội dung kê khai trong đơn có
nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn
và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên
nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai đã đăng
ký thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị
trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số
tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây
dựng.
4. Hợp đồng thế chấp
Tại khoản 4: Kê khai các thông tin về hợp đồng
thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước
đó.
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản 5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội
dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp với mục đã chọn.
5.2. Trường hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp,
bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin theo các mục thuộc khoản
“1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận thế chấp’’.
5.3. Trường hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp
thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà
ở hình thành trong tương lai thế chấp" của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội
dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa
chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số
04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
7.1. Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế
chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì
cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên,
đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên
nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên
nhận thế chấp”
7.2. Trường hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà
người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị
trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký
và đóng dấu vào đơn.
Mẫu số 03/ĐKTC-NTL
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ VĂN BẢN
THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ
CHẤP
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:………………………..……………………
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ _______
Cán bộ tiếp
nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO
|
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo □
Bên thế chấp; □ Bên nhận thế
chấp
□
Người được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) ...................................................................
1.2. Địa chỉ liên
hệ:...............................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)......................................................
Địa chỉ email (nếu
có)..........................................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp...........................................................................................................................................
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử
lý
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:
............................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:
.......................................................................
2.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.............................................................. ; vị trí
tầng (số tầng):.........
2.5. Diện tích sử
dụng:............................................................................................
m2
(ghi bằng chữ: ........................................................................................................................................
)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):.........................................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).....................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:...................................................................................................
|
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu
có)
5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA).........................................................................
Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................................................
5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA ......................................................................
Địa chỉ liên
hệ:........................................................................................................................................
|
6. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ..............................................................................................
...............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu
điện:..........................................................................................................................................
|
|
NGƯỜI YÊU
CẦU ĐĂNG KÝ
(ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường)....................................
Chứng nhận đã đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai
tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: … giờ … phút, ngày
… tháng … năm …
|
|
……….…., ngày
… tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều
mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê
khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
1.1. Chọn một (01) trong ba (03) trường hợp
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc
Người được ủy quyền, kê khai các thông tin liên quan đối với trường hợp được
chọn.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử
lý và hợp đồng thế chấp
Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp và về hợp
đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế chấp
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản
thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số
04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
(ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: … giờ … phút, ngày …
tháng … năm …
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển
số:.................................................... Số vào
sổ:......................................
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):.....................................................................................................
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Nội dung bổ sung:
.................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
|
2. Các bên cam đoan
những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với
thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận
hồ sơ, thông tin vào sổ theo đúng thông tin đã ghi trên đơn yêu cầu đăng ký, ký
và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội dung bổ sung đầy đủ, tương ứng với mục
kê khai cần được bổ sung của đơn yêu cầu đăng ký.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp
ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng
dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận
thế chấp”.
Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU
XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
NHÀ Ở HÌNH
THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:………………………..……………………
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ _______
Cán bộ tiếp
nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
|
1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp □
Bên thế chấp; □ Bên nhận thế
chấp
□ Người được ủy quyền
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) .................................................................
1.2. Địa chỉ liên
hệ:.............................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)....................................................
Địa chỉ email (nếu
có).........................................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp.......................................................................................................................................
|
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà
ở hình thành trong tương lai sau đây:
2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:
.........................................................................
2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai:
....................................................................
2.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
2.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề):..............................................................
; vị trí tầng (số tầng):.......
2.5. Diện tích sử
dụng:............................................................................................
m2
(ghi bằng chữ: .......................................................................................................................................
)
2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):.........................................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).....................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
4. Lý do xoá đăng ký:..............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ................................................................................................
.................................................................................................................................................................
|
Các bên
cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù
hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường)....................................
Chứng nhận đã xóa đăng
ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng
ký: … giờ … phút, ngày … tháng … năm …
|
|
……….…., ngày
… tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều
mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê
khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế
chấp
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế
chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ
chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tài khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:
3.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký
thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước
đó.
3.2. Trường hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không
còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng
mẫu số 04/ĐTC-NTL.
4. Tại khoản 3. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Tại khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm
theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số
04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp
ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng
dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp" hoặc “Bên
nhận thế chấp”.
Mẫu
số 06/ĐKTC-NTL
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU
CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Kính
gửi:………………………………………
|
PHẦN GHI CỦA
CÁN BỘ TIẾP NHẬN
|
Thời điểm nhận hồ sơ:
___ giờ ___ phút, ngày ___/__/__
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số _____ Số vào sổ _____
Cán bộ tiếp
nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHẦN KÊ KHAI
CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
|
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) .................................................................
1.2. Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................................................................
1.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)......................................................
Địa chỉ email (nếu
có)..........................................................................................................................
1.4. □ Chứng minh nhân dân
□
Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan cấp.........................................................................................................................................
|
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết
chữ IN HOA) ..................................................................
2.2. Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................................................
2.3. Số điện thoại (nếu có)........................................
Fax (nếu có)......................................................
Địa chỉ email (nếu có)...........................................................................................................................
2.4. □ Chứng minh nhân
dân
□ Hộ chiếu
□ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; □ Quyết định thành lập; □ Giấy phép đầu tư
Số:....................................................................
cấp ngày… tháng … năm …
Cơ quan
cấp.........................................................................................................................................
|
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế
chấp
3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương
lai:
................................................................................................
3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong
tương lai: ..........................................................................................
3.3. Loại nhà ở:
□ Căn hộ chung cư
□ Nhà biệt thự, nhà liền kề
3.4. Vị trí căn hộ (biệt thự, liền
kề):.......................................... ; vị trí tầng (số tầng):........................
3.5. Diện tích sử
dụng:............................................................................................
m2
(ghi bằng chữ: .................................................................................................................................
)
3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai:
Số hợp đồng (nếu có):
..................................................................... ký kết
ngày … tháng … năm …
|
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có).................................................
ký kết ngày … tháng … năm …
|
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ............................................................................................
|
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối
với hợp đồng:
□ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng;
□ Thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để
vay vốn tại tổ chức tín dụng.
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký:
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện
Địa chỉ nhận qua bưu
điện:..............................................................................................................
|
Các bên cam đoan những
thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa
thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN THẾ CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHẦN CHỨNG
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng
Tài nguyên và Môi trường)....................................
Chứng nhận đã đăng ký
chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội dung kê khai tại đơn này và có
hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: … giờ … phút, ngày … tháng …
năm …
|
|
……….…., ngày
… tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều
mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông □ tương ứng với mục được chọn và kê
khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên
nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu
là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.2. Tại điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở
hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm 3.4:
- Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị
trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.
- Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số
tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây
dựng.
3.4. Tại điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn
hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền
kề.
3.5. Tại điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày,
tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai.
4. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng trang bổ sung theo mẫu số
04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm theo.
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức
thế chấp đã đăng ký.
7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký
tên
Trường hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp
ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá
nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng
dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận
thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề “Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận
thế chấp”.