BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 116/2008/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày
03 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH
PHÒNG KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đư ợc Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/6/2006 v à có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2007;
Căn cứ Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa s ố 05/2007/QH12 đư ợc Quốc hội khóa XII thông qua ngày 21/11/2007
và có hi ệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2008 ;
Căn cứ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; Nghị định 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 quy đ ịnh chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng
01 năm 2008 c ủa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quy ết định này Quy chế đánh giá, chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm
thủy
sản.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm (15) ngày k ể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh
văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
Vụ trưởng
Vụ Khoa
học
công nghệ và môi trường,
Giám đốc Sở
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Th ủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan ch ịu trách
nhiệm thi hành Quy ết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
-Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- UBND, Sở NN&PTNT các t ỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Công báo; Website Chính ph ủ;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, CHỈ ĐỊNH PHÒNG KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quy ết định số: 116/2008/QĐ-BNN
ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy chế này quy định thủ tục, trình tự đánh giá và chỉ định các phòng kiểm
nghiệm được phép tham gia vào ho ạt động kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu /nhóm chỉ
tiêu chất lượng thực phẩm nông lâm thủy sản nguồn gốc động vật (sau đây gọi là chỉ
tiêu chất lượng) phục vụ công tác quản lý nhà
nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng của quy chế này là các phòng ki ểm nghiệm thuộc các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan, các phòng ki ểm nghiệm dịch vụ, các phòng kiểm
nghiệm của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt tại Việt
Nam, các phòng ki ểm nghiệm của các Doanh nghi ệp chế biến Nông lâm s ản và thủy sản (sau đây gọi tắt là phòng kiểm nghiệm) đang
thực hiện hoạt động kiểm nghiệm các chỉ
tiêu chất lượng nông,
lâm,
thủy sản.
3. Danh mục các chỉ tiêu chất lượng được đánh giá và ch ỉ định theo qui định tại Quy chế này sẽ do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn công b ố áp dụng theo từng thời kỳ.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Qui
chế
này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Thử nghiệm thành thạo: là việc thực hiện các phép thử trên cùng một mẫu bởi hai hay nhiều phòng kiểm nghiệm theo các
Điều kiện định trước nhằm đánh giá
khả năng thực hiện phép thử đó của phòng kiểm
nghiệm.
2. So sánh liên phòng : là việc đánh giá chất lượng kết quả kiểm nghiệm giữa 02
hay nhiều phòng kiểm nghiệm bằng cách so sánh k ết quả phân tích trên các m ẫu đồng
nhất với giá trị chung của tập hợp các kết quả có được từ các phòng kiểm nghiệm
tham gia thử nghiệm thành thạo.
3. Đánh giá phòng kiểm nghiệm: là hoạt động kiểm tra, xem xét s ự phù hợp của
hệ thống quản lý chất lượng và năng lực phân tích đối với từng chỉ tiêu chất lượng so
với
qui định hay tiêu chuẩn cụ thể.
Điều 3.
Căn cứ đánh
giá
1. Yêu cầu về
năng lực của phòng thử
nghiệm
và hiệu chuẩn theo
ISO/IEC 17025 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
2. Quy định về các yêu cầu đối với phòng
kiểm nghiệm chất lượng nông lâm
thủy sản do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành .
3. Yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước đối với chất lượng thực phẩm nông lâm
thủy sản, yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về năng lực phân tích
của
phòng kiểm nghiệm: hệ
thống đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm, phương
pháp phân tích, gi ới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), giới hạn phát
hiện tối thiểu của phương pháp phân tích
(MRPL).
Điều 4.
Các hình th ức đánh giá
1. Đánh
giá lần đầu, áp
dụng cho các trư ờng
hợp sau:
a. Phòng kiểm nghiệm lần đầu đăng ký để được đánh giá và ch ỉ định theo qui
định
tại quy chế này.
b. Phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định nhưng bị hủy bỏ hiệu lực quyết định
chỉ
định được qui định
tại Khoản 2, Điều 18 của Quy chế này.
2. Đánh
giá lại, áp dụng cho các trư ờng hợp sau:
a. Phòng kiểm nghiệm đã được đánh giá
lần đầu nhưng chưa đủ điều kiện để chỉ định.
b. Phòng kiểm nghiệm đã được đánh giá và chỉ định nhưng quyết định chỉ định
đã
hết thời hạn
hiệu lực.
c. Phòng kiểm nghiệm đã được đánh giá và ch ỉ định nhưng bị đình chỉ quyết định chỉ định theo
qui định tại
Khoản 1, Điều 18.
d. Phòng kiểm nghiệm đã được chỉ định nhưng thay đ ổi địa điểm hoặc thay đổi
về cấu trúc, bố
trí mặt bằng, trang thiết bị,
phương pháp phân tích có th ể gây ảnh
hưởng đến điều kiện, kết quả phân tích.
3. Đánh giá mở
rộng, áp dụng cho các phòng ki ểm nghiệm đã được chỉ định nhưng có đơn đăng k ý đề nghị đánh giá bổ sung các chỉ tiêu chất lượng mới hoặc mở
rộng
phạm vi chỉ định
đối với các chỉ tiêu đã được chỉ định.
4. Đánh giá định
kỳ, áp dụng cho các phòng ki
ểm nghiệm đã được chỉ
định. Việc đánh giá định kỳ được tiến hành theo kế hoạch do cơ quan đánh giá xây dựng và thông
báo cho phòng ki ểm nghiệm bằng văn bản. Tần suất đánh giá
định kỳ là 1 lần /năm.
5. Đánh giá đột xuất được
cơ quan đánh giá th ực hiện khi có biểu
hiện hoặc nghi vấn về sự vi phạm của phòng kiểm nghiệm có thể làm sai lệch kết quả phân tích. Đánh giá đột xuất không báo trư ớc cho phòng kiểm nghiệm.
Điều 5.
Cơ quan đánh giá và
ch
ỉ định
1. Cơ quan đánh giá phòng kiểm nghiệm (gọi tắt là Cơ quan đánh giá)
theo qui định tại
Qui chế này là Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm s ản và Thủy
sản.
2. Cơ quan chỉ định phòng kiểm nghiệm (gọi tắt là Cơ quan chỉ định) theo qui định tại Qui chế này do
Bộ
Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn quy ết định.
Điều 6. Cách thức chỉ định
1. Căn cứ vào biên bản đánh giá và văn bản đề nghị của Cơ quan đánh giá , Cơ
quan chỉ định ban hành quy ết định chỉ định phòng kiểm nghiệm kèm theo danh m ục
các chỉ tiêu được chỉ định.
2. Mỗi phòng
kiểm nghiệm được chỉ định sẽ được cấp một mã số trong quyết định chỉ định đầu tiên. Hệ thống mã số sẽ do Cơ quan chỉ định quy định và áp dụng
thống nhất trong cả nước.
Chương 2.
ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Điều 7. Hồ sơ đăng
ký
1. Đánh
giá lần đầu
a. Đơn đăng ký
(Phụ lục 1.Biểu mẫu BNN-01);
b. Báo cáo
năng l ực của phòng kiểm nghiệm (Phụ lục 2. Biểu mẫu BNN-02);
c. Chứng chỉ hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống đảm bảo
chất lượng phòng kiểm nghiệm
phù hợp ISO/IEC 17025:2005
ho ặc tương đương;
d. Kết quả tham gia các chương tr ình thử nghiệm thành thạo đối với các chỉ tiêu
chất lượng đăng ký
đánh giá, ch ỉ định (nếu có);
e. Các tài liệu có liên quan đ ến cơ sở pháp lý, giấy phép hoạt động của phòng kiểm nghiệm;
2. Đánh
giá lại
a. Đơn đăng ký
(Phụ lục 1. Biểu mẫu BNN-01);
b. Báo cáo kết quả thực hiện hành động khắc phục của phòng kiểm nghiệm đối với các Điều không phù hợp đã được đoàn đánh giá phát hi ện trong đợt đánh giá được
qui định tại Điểm a và c, Khoản 2, Điều 4. Thời gian để phòng kiểm nghiệm thực hiện
hành động khắc phục các Điều không phù hợp không quá 60
ngày k ể từ ngày đánh
giá.
3. Đánh
giá mở rộng
Hồ sơ đăng ký qui định
tại Điểm a, c và d, Khoản 1, Điều này.
Điều 8.
Xác nhận đăng ký
1. Hồ sơ đăng ký qui định tại Điều 7 phải gửi về Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm
sản và Thuỷ sản hoặc
các đơn vị
trực
thuộc Cục tại
Hải
phòng, Đà
Nẵng, Nha
Trang, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Cà Mau.
2. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cơ quan đánh giá xem xét tính đ ầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu cơ sở cung cấp bổ
sung
các hồ sơ hoặc thông tin còn thi ếu (nếu
có).
Điều 9. Thành lập
Đoàn đánh giá
1. Trong vòng mười (10)
ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ
đăng ký của phòng kiểm nghiệm, Thủ trưởng Cơ quan đánh giá ban hành quy ết định thành
lập đoàn đánh giá đối với các hình thức đánh giá qui đ ịnh tại Khoản 1, 2, 3 Điều 4 và thông báo
cho phòng ki ểm
nghiệm
về kế hoạch đánh giá.
2. Quyết định thành lập đoàn đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá,
danh sách và phân công trách nhi ệm của từng thành viên. Thành viên đoàn đánh giá
phải bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan của Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản, các cơ quan quản lý chuyên ngành và các đơn vị sự nghiệp khác khi
cần thiết.
3. Thành phần đoàn đánh giá bao
gồm:
a. Trưởng đoàn:
- Có kiến thức chuyên môn
và kinh nghi ệm trong đánh giá h ệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, trong quản lý hoạt động phân tích liên quan đến các chỉ tiêu chất lượng nông lâm
thuỷ
sản.
- Đã được đào tạo về các kỹ năng
đánh giá.
b. Thành viên:
- Có kiến thức chuyên môn và kinh nghi ệm về lĩnh vực phân tích liên quan đ ến
các chỉ tiêu chất lượng mà phòng kiểm
nghiệm đăng ký.
- Đã được đào tạo về các kỹ năng
đánh giá.
Điều 10.
Nội dung đánh giá
1. Sự tuân thủ và phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm với quy định hiện hành về yêu cầu về năng lực phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm
thủy sản. Trường hợp phòng kiểm nghiệm có chứng chỉ công nhận đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 ho ặc các tiêu chuẩn tương đương do tổ chức công nhận cấp thì được xem xét quyết định giảm nội dung đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực và phép thử có chứng chỉ công nhận khi phòng kiểm nghiệm có đơn đề nghị kèm
theo bản photo công chứng Chứng chỉ công nhận.
2. Sự phù hợp của các phương pháp phân tích đ ối với chỉ tiêu chất lượng đăng ký
được chỉ định so với quy định tạm thời yêu cầu về năng lực phòng
kiểm nghiệm
chất lượng nông lâm thủy sản và yêu cầu của các cơ quan th ẩm quyền nước nhập khẩu
có liên quan.
Điều 11. Phương pháp đánh
giá
1. Trong quá trình đánh giá, đoàn đánh giá có thể áp dụng các phương pháp sau
đây:
a. Phỏng vấn trực tiếp người phụ trách,
nhân viên c ủa phòng kiểm nghiệm về
những thông tin có liên quan.
b. Xem
xét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu
có liên quan của phòng kiểm
nghiệm.
c. Quan sát thực tế việc bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, tình trạng thiết
bị,
thao tác của nhân viên kiểm nghiệm và các tiện nghi khác
của phòng kiểm nghiệm.
d. Đánh giá
s ự thành thạo của nhân viên kiểm nghiệm, đánh giá tính phù hợp của phương pháp
phân tích, thiết bị, dụng cụ, vật tư hóa chất đang sử dụng và các tiện nghi
khác của phòng kiểm nghiệm thông qua việc quan sát thao tác và xem xét kết quả
phân tích do các nhân viên phòng ki ểm nghiệm thực hiện.
2. Biểu mẫu đánh giá và hư ớng dẫn thực hiện việc đánh giá sẽ do cơ quan đánh giá
xây dựng và ban hành.
Điều 12. Kết quả đánh giá
1. Các Điều không phù hợp được phát hiện trong quá trình
đánh giá phải được
đưa
vào biên bản đánh giá (Phụ lục 3. Biểu mẫu BNN-03)
2. Biên bản đánh giá phải được thông báo tại cuộc họp kết thúc. Biên bản đánh
giá phải được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện phòng kiểm nghiệm và trưởng đoàn.
3. Trong trường hợp đại diện phòng kiểm nghiệm không đồng ý với thông báo
của
đoàn, đại diện của phòng kiểm nghiệm có quyền ghi kiến nghị, khiếu nại của mình
vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý
trong tr ường hợp đại diện phòng kiểm nghiệm không ký tên vào biên b
ản.
Điều 13. Gửi báo
cáo kết quả đánh giá
Trong vòng ba (03) ng ày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trư ởng đoàn
phải gửi về Cơ quan đánh giá toàn b ộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá được quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 12.
Điều 14. Xử lý kết quả đánh giá
Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan
đến kết quả đánh giá, Cơ quan đánh giá ti ến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:
1. Đối với phòng kiểm nghiệm chưa được chỉ định hoặc Quyết định chỉ định đã
hết
hiệu lực, áp dụng cho các hình th ức đánh giá lần đầu, đánh giá lại và đánh giá mở
rộng.
a. Khi kết quả đánh giá đáp ứng qui định tạm thời về
yêu cầu đối với phòng
kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản, Cơ quan đánh giá gửi hồ sơ đến Cơ quan chỉ định đề nghị chỉ định phòng kiểm nghiệm theo thủ tục qui định tại Điều 16 của qui
chế này.
b. Khi các chỉ tiêu chất lượng đăng ký đánh giá v à chỉ định không đáp ứng các yêu cầu theo qui định hiện hành, Cơ quan đánh giá phải lập văn bản gửi đơn vị được
đánh giá thông báo v ề
kết quả đánh giá.
2. Đối với phòng kiểm nghiệm đã
được
chỉ định, áp dụng
cho các hình th ức
đánh giá định kỳ, đánh giá
đột xuất
a. Khi các chỉ tiêu chất lượng đăng ký đánh giá v à chỉ định đáp ứng toàn bộ các
yêu cầu của phòng kiểm nghiệm theo qui định hiện hành,
Cơ
quan đánh giá gửi văn
bản
đến Cơ quan chỉ định đề nghị tiếp tục duy trì hiệu lực của Quyết định chỉ định.
b. Trong trường hợp phát hiện các Điều không phù hợp so với các yêu cầu qui định hiện hành, Cơ quan đánh giá ti ến hành thực hiện theo các thủ tục theo qui định tại
Điều 18
của quy chế này.
Điều 15. Thẩm tra
1. Thẩm tra được áp dụng khi có một trong các trư ờng hợp sau:
a. Cơ quan đánh giá
, Cơ quan chỉ định có nghi
ngờ về kết quả đánh giá.
b. Phòng
kiểm
nghiệm
khiếu nại về kết
quả
đánh giá lên Cơ quan đánh giá.
2. Cơ quan đánh giá ra Quy ết định thành
lập đoàn thẩm tra và tiến hành đánh
giá theo các thủ tục qui định tại Điều 9, 10, 11, 12 và 13 c ủa quy chế này đối với các trường hợp nêu tại
điểm
a, b khoản 1 Điều này.
3. Kết quả thẩm tra sẽ là căn cứ cuối cùng để xem xét và chỉ định phòng kiểm nghiệm.
Chương 3.
CHỈ ĐỊNH PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Điều 16.
Chỉ
định phòng kiểm nghiệm
1. Hồ sơ đề nghị chỉ định bao gồm:
a. Hồ sơ đăng ký
nêu tại Điều 7
và báo cáo kết quả đánh giá nêu t ại Điều 12 của
quy chế này.
b. Biên bản thẩm định kết quả đánh giá,
đề
nghị chỉ định phòng kiểm nghiệm
chất lượng nông lâm thủy sản theo Điều 14 của Qui chế này.
2. Trong thời gian năm (5) ngày sau khi nh ận đầy đủ hồ sơ, Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định và cấp mã số cho phòng kiểm nghiệm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6.
3. Khi cần thiết, Cơ quan chỉ định yêu cầu Cơ quan đánh giá tổ chức thẩm tra theo qui định tại Điều 15 của quy chế này.
Điều 17. Thời hạn
hiệu lực của quyết định chỉ định
1. Thời hạn hiệu lực
của
quyết
định
chỉ định
phòng kiểm nghiệm là ba năm (03).
2. Ba tháng trư ớc khi hết thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định, phòng kiểm
nghiệm phải lập lại hồ sơ đăng
ký và gửi về Cơ quan đánh giá đ ể được đánh giá lại.
Điều 18. Đình chỉ hoặc huỷ
bỏ hiệu lực Quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm
1. Căn cứ các Điều không phù hợp được phát hiện thông qua các l ần đánh giá
định
kỳ hoặc đánh giá đột xuất, hoặc thẩm tra, theo đề nghị của Cơ quan đánh giá, Cơ quan chỉ định ban hành quy ết định tạm thời đình chỉ từng phần hoặc toàn bộ phạm vi chỉ định đối với phòng kiểm nghiệm đến khi phòng kiểm nghiệm thực hiện xong các hành động khắc phục đối với các Điều không phù
hợp.
2. Hủy
bỏ
hiệu lực quyết định chỉ định, áp dụng đối với các trường
hợp
sau:
a. Phòng kiểm nghiệm có các vi phạm về việc sử dụng mã số hoặc bị phát hiện các Điều không phù hợp nhưng không có khả năng khắc phục hoặc quá thời hạn khắc
phục nhưng chưa được khắc phục.
b. Phòng kiểm nghiệm bị giải thể hoặc không còn hoạt động trong phạm vi đã được chỉ định.
c. Phòng kiểm nghiệm bị tạm thời đình chỉ hiệu lực quyết định chỉ định nhưng không
thực hiện hành động khắc phục đối với các Điều không phù hợp.
3. Căn cứ biên bản đánh giá và văn bản đề nghị của Cơ quan đánh giá Cơ quan
chỉ
định ban hành quyết định để huỷ bỏ hiệu lực quyết định đã chỉ định trước đây.
4. Cơ quan chỉ định phải thông báo cho các cơ quan, đơn v ị và doanh nghiệp có liên quan về phòng kiểm
nghiệm
bị
đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực quyết định chỉ định.
Chương 4.
PHÍ
ĐÁNH GIÁ
Điều 19. Phí đánh giá
1. Cơ quan đánh
giá được thu phí trong các
trư ờng hợp sau:
a. Đánh giá lần đầu;
b. Đánh giá
lại;
c. Đánh giá mở rộng;
d. Đánh giá
định kỳ;
đ. Thẩm tra theo yêu cầu của phòng kiểm nghiệm (qui định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 15).
2. Việc thu và sử dụng phí đánh giá được thực hiện theo qui định của pháp luật
hiện hành hoặc theo thoả thuận khi chưa có qui định.
Chương 5.
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 20. Cơ
quan
chỉ định
1. Thống nhất quản lý công tác đánh gi á và chỉ định phòng
kiểm nghiệm chất
lượng nông lâm
thủy sản trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu Cơ quan đánh giá tổ chức thẩm
tra kết quả đánh giá.
3. Ban hành quyết định chỉ định, đình chỉ hoặc huỷ bỏ hiệu lực quyết định chỉ định phòng kiểm
nghiệm.
4. Chuyển toàn
bộ hồ
sơ có
liên
quan đến đơn vị được
chỉ định
về Cơ
quan đánh giá để lưu trữ sau khi hoàn thành thủ tục chỉ định.
5. Định
kỳ công
bố danh sách các phòng ki ểm nghiệm đã được chỉ định.
6. Công bố danh mục các chỉ tiêu chất lượng được đánh giá và chỉ định theo
từng thời kỳ.
Điều 21. Cơ quan đánh giá
1. Chủ trì và phối hợp với các Cục quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổ chức thực hiện việc đánh giá các ph òng kiểm nghiệm đăng ký đánh gía và chỉ định.
2. Xây dựng, ban hành các biểu mẫu đánh giá và
hướng dẫn có liên quan đ ến
việc triển khai thực hiện
Quy chế này.
3. Tổ
chức quản lý và giám
sát đối với các phòng
kiểm nghiệm đã được chỉ
định
theo các hình thức và tần suất đánh giá định kỳ, đánh giá đột xuất theo qui định tại Quy
chế
này.
4. Tổ chức và hướng dẫn đăng ký tham gia các ch ương trình thử nghiệm thành thạo hoặc
so sánh
liên phòng đối với các phòng kiểm
nghiệm được chỉ định.
5. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của các phòng kiểm nghiệm theo qui
định
tại khoản 2 Điều 25 của quy chế này.
6. Bảo mật các thông tin, số liệu liên quan đến bí mật của phòng kiểm nghiệm được đánh giá. Lưu giữ có hệ thống toàn bộ hồ sơ có liên quan đ ến việc đánh giá và
chỉ định của các phòng kiểm nghiệm được chỉ định. Cung cấp hồ sơ, giải trình đầy đủ và chính xác kết
quả
đánh giá khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn yêu cầu.
7. Quản lý thống nhất,
tổ chức đào tạo
về chuyên
môn,
nghi ệp vụ cho thành viên của đoàn. Hướng dẫn và hỗ trợ các phòng kiểm nghiệm trong việc đáp ứng yêu cầu của các qui định
hiện hành.
8. Tổng hợp năng lực, hoạt động của các phòng kiểm nghiệm được chỉ định báo cáo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề xuất các kiến nghị để cải thiện
công tác này.
9. Yêu cầu các đơn vị trực thuộc, các phòng kiểm nghiệm được chỉ định, tổng hợp năng lực hoạt động các phòng ki ểm nghiệm của đơn vị và báo cáo bằng văn bản
cho Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm th ủy sản; yêu cầu các đơn vị trực thuộc, các
phòng
kiểm nghiệm được chỉ định tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, giám
sát
việc chấp hành các qui định của Qui chế này và các văn bản qui phạm pháp luật có liên quan.
10. Yêu cầu sự
phối
hợp của các
Cục
chuyên
ngành tham gia đoàn đánh giá
theo từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành khi cần thiết.
11. Thanh tra, xử phạt các tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi vi phạm Qui
chế này theo qui định tại Điều 25 của Qui chế.
Điều 22. Thành viên
Đoàn đánh giá
1. Đánh
giá, xem xét tính phù h ợp về
hiện
trạng
năng lực của phòng
kiểm
nghiệm so với các tiêu chuẩn và qui định
hiện
hành.
2. Đảm
bảo tính khách quan trong vi ệc đánh giá.
3. Báo cáo thủ trưởng cơ quan đánh giá x ử lý những trường hợp vượt thẩm quyền đã qui định.
4. Bảo mật các thông tin liên quan đ ến bí mật
của phòng kiểm nghiệm được đánh giá, tuân thủ mọi qui định của Pháp
luật
hiện hành.
5. Được phép phỏng vấn, yêu cầu cho xem xét s ổ sách, tài liệu, hồ sơ liên quan
đến
phòng kiểm nghiệm, thu thập, ghi chép các thông tin c ần thiết, yêu cầu thực hiện các công việc chuyên
môn và cung cấp các bằng chứng phục vụ hoạt động đánh giá.
Điều 23. Phòng
kiểm nghiệm đăng ký đánh giá và chỉ định
1. Đảm bảo độ
tin cậy, chính xác của kết quả kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu được chỉ định.
2. Được chỉ
định
tiến hành kiểm nghiệm các chỉ
tiêu theo phạm vi được chỉ
định.
3. Được sử dụng mã số do Cơ quan
đánh giá, chỉ định cấp trên phiếu kết quả kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu
được chỉ định.
4. Phòng kiểm nghiệm được chỉ định được tham gia kiểm nghiệm các chỉ tiêu
đã
được chỉ định nhằm phục vụ hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm nông lâm
thủy sản theo các qui định hiện hành trừ các phòng kiểm nghiệm quy định tại Khoản 5
của
Điều này.
5. Phòng kiểm nghiệm thuộc doanh nghiệp chế biến được sử dụng kết quả phân tích
trong tự kiểm tra, chịu trách
nhiệm phân tích các ch ỉ tiêu chất lượng của doanh nghiệp từ khâu nhập nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng và là căn cứ để xem xét áp dụng chế độ giảm kiểm tra theo qui đ ịnh hiện hành.
6. Được quyền khiếu
nại về kết quả đánh giá
lên cơ quan đánh giá.
7. Được hướng dẫn đăng ký tham gia v ào các chương tr ình thử nghiệm thành thạo.
8. Chịu sự kiểm tra, giám sát v ề hoạt động kiểm nghiệm của các đoàn thanh tra
trong và ngoài nư ớc khi có sự yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
nông lâm thủy sản.
9. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thành viên của đoàn trong quá trình đánh
giá tại phòng kiểm
nghiệm.
10. Báo cáo về cơ quan đánh giá nh ững thay đổi liên quan đến nội dung được chỉ định (Phụ lục 5. Biểu mẫu BNN-05) chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày có thay đ
ổi.
11. Hàng năm và định kỳ 6 tháng phòng kiểm nghiệm được chỉ định phải báo
cáo về cơ quan đánh giá t ình hình hoạt động kiểm nghiệm trong phạm vi được chỉ định
theo yêu cầu của các Cơ quan quản lý Nhà nước.
12. Nộp
phí đánh giá và ch ỉ định theo qui
định.
Chương 6.
KHEN
THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI TỐ CÁO
Điều 24. Khen thưởng
1. Các cá nhân, đơn v ị có thành tích xu ất sắc trong việc thực hiện Qui chế này đều được xem xét đề nghị khen thưởng theo Luật thi đua, khen thư
ởng.
2. Chế độ khen thưởng cho các cá nhân, đơn v ị nêu trên được thực hiện theo các
qui định hiện hành của pháp luật.
Điều 25. Xử
phạt
1. Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi ph ạm Qui chế này đều bị xử phạt hành chính theo qui đ ịnh của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong l ĩnh vực nông
lâm thủy sản và các qui định khác có liên quan.
2. Những hành vi cản trở, chống đối hoạt động của Cơ quan đánh giá, ch ỉ định; những hành vi vi ph ạm Qui chế gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị đề nghị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo luật định.
Điều 26. Khiếu nại
và giải quyết khiếu nại
1. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Qui chế này theo Luật khiếu nại, tố cáo và các văn b ản hướng dẫn hiện hành về việc
thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan
đánh giá, ch ỉ định giải quyết kịp thời, đúng trình tự,
thủ
tục mọi
khiếu nại của tổ chức, cá nhân có liên quan đ ến đánh giá, chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm
thủy sản trong phạm vi được phân công.
Chương 7.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung quy chế
1. Trong quá trình th ực hiện quy chế này nếu có khó khăn ho ặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kiến nghị bằng văn bản về cơ quan đánh giá, B ộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để xem xét giải quyết.
2. Mọi bổ sung hoặc sửa đổi Quy chế này sẽ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát
triển Nông thôn xem xét và quy ết định bằng văn bản.
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU BNN-01
(Ban hành kèm theo Quy ết định
số:
116/2008/QĐ-BNN ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày
tháng năm 20
ĐƠN XIN ĐÁNH GIÁ VÀ
CHỈ ĐỊNH
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY
SẢN
Kính gửi: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản
1. Tên cơ
quan, đơn v ị chủ quản của phòng kiểm
nghiệm:
Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
2. Tên phòng ki ểm nghiệm:
Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
3. Hình thức đề nghị đánh giá:
Đánh giá lần đầu
ð
Đánh
giá lại ð
Đánh
giá mở rộng
ð
4. Phép thử đề nghị được đánh giá và ch ỉ định:
a. Phạm vi
đăng ký đánh gía v à chỉ định:
b. Danh mục chỉ tiêu đăng ký được chỉ định:
TT
|
Chỉ tiêu chất lượng /Đối tượng
|
Phương pháp / Kỹ thuật phân
tích
|
Phương pháp
tham chiếu
|
Giới hạn
định lượng (LoQ)
|
Giới hạn
phát hiện (LoD)
|
|
|
|
|
|
|
c. Danh sách nhân viên
ki ểm nghiệm và đăng ký thực hiện
chỉ
tiêu được chỉ định:
TT
|
Họ và Tên
|
Trình độ chuyên
môn
|
Chức danh
|
Đăng ký thực hiện chỉ
tiêu chỉ định
|
|
|
|
|
|
5. Cơ sở chúng tôi xin cam k ết thực hiện đúng mọi quy định trong quy chế đánh
giá, chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
6. Phòng kiểm nghiệm sẵn sàng
để thực hiện đánh giá từ ngày ...
tháng.... năm....
Đại
diện phòng kiểm nghiệm
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BNN-02
(Ban hành kèm theo Quy ết định
số:
116 /2008/QĐ-BNN ngày 03 tháng 12 năm 2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển
Nông
thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày
tháng năm 20
BÁO CÁO
NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA PHÒNG
KIỂM NGHIỆM
1. Tên cơ
quan, đơn v ị quản lý phòng kiểm
nghiệm:
Địa chỉ: Điện thoại: Fax
2. Tên phòng ki ểm nghiệm:
Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
3. Họ, tên, chức danh người phụ trách phòng kiểm
nghiệm:
4. Danh sách nhân
viên c ủa phòng kiểm nghiệm
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn được đào
tạo
|
Công việc được giao
hiện nay
|
Thâm niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị
5.1. Trang
thiết bị chính
Stt
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Tần suất kiểm định / hiệu chuẩn
|
Ngày kiểm
định / hiệu
chuẩn lần
cuối
|
Cơ quan định/hiệu
chuẩn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang
thiết bị khác
Tên thiết bị
|
Đặc trưng
kỹ
thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Mục đích sử dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trư ờng của phòng kiểm
nghiệm
6.1. Sơ
đồ mặt bằng và diện tích (m2) của từng phòng kiểm nghiệm
6.2. Điều kiện làm việc
- Bố trí mặt bằng, khả năng gây nhiễm chéo
- Hồ sơ ghi chép
theo d õi nhiệt độ; độ ẩm.
- Khả năng
về thoát
nhiệt, thoát khí độc hại;
- Các Điều kiện đảm bảo khác (chống rung, chống bụi, chống ồn, ánh
sáng, phóng xạ...).
6.3. Điều
kiện về bảo hộ và an
toàn lao đ ộng cho cán bộ, nhân viên
7. Danh mục các phép thử do phòng
kiểm nghiệm thực hiện
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tên phương pháp phân tích
|
Giới hạn
phát hiện
|
Số lượng
mẫu
thử / năm
|
Loại mẫu
|
Tên tổ chức đã
công nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện phòng kiểm nghiệm
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
BIỂU MẪU BNN-03
(Ban hành kèm theo Quy ết định số: 116/2008/QĐ-BNN ngày 03 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày
tháng năm 20
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ
PHÒNG KIỂM NGHIỆM
1. Thông tin
về phòng kiểm nghiệm:
2. Các Điều
không phù hợp được phát hiện
TT
|
Các Điều không phù hợp
|
Mức độ không phù hợp
|
Căn cứ đánh giá
|
Không đạt
|
Khuyến cáo
|
|
|
|
|
|
3. Các ý kiến
khác của phòng kiểm nghiệm
Biên bản này
được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện
phòng kiểm nghiệm
(Ký và đóng dấu)
|
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 4
BIỂU MẪU BNN-04
(Ban hành kèm theo Quy ết định số: 116/2008/QĐ-BNN ngày 03 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày
tháng năm 20
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH
GIÁ
Kính gửi:
.....................................................................................
Căn cứ vào
biên bản đánh gía phòng kiểm nghiệm …………..đã được lập ngày ……..tháng……….năm
200….
1. Thông tin
chung v ề phòng kiểm nghiệm:
2. Ý kiến
đánh gía của Đoàn
2.1. Đánh
giá chung
2.2. Đề nghị
cơ quan đánh giá xem xét kết quả đánh giá, gửi hồ sơ đến Cơ quan chỉ định để chỉ
định các phương pháp phân tích sau đây :
TT
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Loại mẫu
|
Giới hạn phát hiện (LoD)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC 5
BIỂU MẪU BNN-05
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 116/2008/QĐ-BNN ngày 03 tháng 12 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Hà Nội,
ngày
tháng năm 20
BÁO CÁO THAY ĐỔI
THÔNG TIN PHÒNG KIỂM NGHIỆM
Kính gửi: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Tên cơ sở
có phòng kiểm nghiệm đề nghị được đánh giá
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Tên phòng
kiểm nghiệm
Địa chỉ: Điện
thoại: Fax:
3. Họ, tên,
chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm:
4. Các nội
dung thay đổi:
Phụ trách
phòng kiểm nghiệm
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng
cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|