UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1155/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC “ XÁC
NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH” THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2974/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 106/TTr-STP ngày 15 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Thủ tục “ Xác nhận thông tin
hộ tịch” thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được
ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC “ XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ
TỊCH” THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
Sở
Tư pháp An Giang
|
QUY
TRÌNH
|
Mã
hiệu:
|
QT-
|
Thủ
tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách
nhiệm
|
Tra
cứu và soạn thảo
|
Xem
xét
|
Phê
duyệt
|
Họ
tên
|
|
|
|
Chữ
ký
|
|
|
|
Chức
vụ
|
Chuyên
viên
|
Lãnh
đạo Phòng HCTP
|
Lãnh
đạo Sở Tư pháp
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu
cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang
/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô
tả nội dung sửa đổi
|
Lần
ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày
ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định cách thức, trình tự giải
quyết hồ sơ yêu cầu cấp cấp bản sao trích lục hộ tịch.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho cá nhân và các cơ quan
có liên quan đến quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
Các văn bản pháp quy liên quan đề
cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo
- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất
lượng
- BPTNVTKQ cấp huyện: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày
02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bãi bỏ quy định thu phí về cấp
bản sao trích lục hộ tịch tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày
20/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ quy định thu phí về cấp bản sao
trích lục hộ tịch tại Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
5.2
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện Thủ
tục hành chính: Không
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị xác nhận thông
tin hộ tịch theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức
trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác yêu
cầu cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (do người yêu cầu cung cấp thông
tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải
lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan
đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch;
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc xin cấp
xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực.
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch. Trường hợp các
thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo
các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi
cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương
thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Lưu ý
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình
nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông
tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu
nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có
thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu
nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu
người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm
theo hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy
đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được
chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá
trị sử dụng.
+ Trường hợp nhận kết quả (Văn bản
xác nhận thông tin hộ tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp
xác nhận thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tùy thân; nộp bản chụp các giấy
tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch
theo quy định pháp luật hộ tịch. Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm
trong hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp hoặc trực tuyến đã có
bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được
sử dụng bản điện tử này.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc. Trường hợp phải
kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm
việc.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Người có yêu cầu xác nhận thông
tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản
lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.angiang.gov.vn).
|
5.7
|
Lệ phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một
việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Bước
1
|
Tiếp nhận, kiểm tra đầy đủ hồ sơ theo
quy định (theo 5.3) từ Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả
|
04 giờ
|
- Phiếu
kiểm soát quá trình của TTPVHCC
Các hồ
sơ tại mục 5.3
|
Bước
2
|
Xử lý hồ sơ
|
Phòng
HCTP
|
|
|
2.1
|
Nhận hồ sơ và chuyển xử lý
|
Lãnh
đạo phòng HCTP
|
2 giờ
|
|
2.2
|
Kiểm tra, tra cứu cơ sở dữ liệu hộ
tịch để soạn thảo văn bản xác nhận thông tin hộ tịch
|
Chuyên
viên Phòng HCTP
|
16 giờ
|
Văn bản
xác nhận thông tin hộ tịch
|
Bước
3
|
Xem xét ký nháy vào Văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch để trình Lãnh đạo sở duyệt
|
Lãnh
đạo phòng HCTP
|
0.5 giờ
|
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt Văn bản xác
nhận thông tin hộ tịch và và trả lại hồ sơ cho Phòng HCTP
|
Lãnh
đạo Sở
|
0.5 giờ
|
|
Bước
5
|
Phòng HCTP chuyển Văn thư đóng dấu
và số hóa Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch.
|
Văn thư
|
0.5 giờ
|
|
Bước 6
|
Lưu hồ sơ và trả kết quả HCC
|
Phòng
HCTP
|
0.5 giờ
|
|
Bước 7
|
Vào sổ theo dõi trả kết quả tại
TTPVHCC
|
Công
chức tiếp nhận và trả kết quả TTPVHCC
|
|
Sổ theo
dõi TTPVHCC
|
6. BIỂU MẪU: 01 mẫu
TT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
|
+ Tờ khai đề nghị xác nhận thông
tin hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác yêu
cầu cấp văn bản xác nhận thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực
tuyến).
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT
|
Tài
liệu trong hồ sơ
|
1
|
Hồ sơ tại mục 5.3
|
2
|
Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch
|
Hồ sơ được lưu tại Sở Tư pháp theo
quy định pháp luật về lưu trữ.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH
Kính gửi(1):
.............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu/Tên
cơ quan, tổ chức: ...............................................
.............................................................................................................................................
..
Nơi cư trú của cá nhân (trường
hợp chưa có số định danh cá nhân)/Địa chỉ cơ quan, tổ chức:
.............................................................................................................................................
..
Số định danh cá nhân/Giấy tờ tùy
thân(2):
............................................................................
.............................................................................................................................................
..
Quan hệ với người được cấp xác nhận
thông tin hộ tịch(3):...................................................
.............................................................................................................................................
...
Đề nghị cơ quan cấp Xác nhận thông
tin hộ tịch cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
Giới tính:................Dân
tộc:.......................................................Quốc tịch: .......................
Số định danh cá nhân:
......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(2):
.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do đề nghị xác nhận(4):
.................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nội dung xác nhận(5):.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan các thông tin cung cấp
là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam
đoan của mình.
Làm
tại: ..........................................,
ngày ......... tháng ........ năm ............
|
Người yêu cầu(6)
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
|
Số lượng:...........bản(7).
Phương thức nhận kết quả(8):...............................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị cấp Xác
nhận thông tin hộ tịch.
(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc thông
tin về loại giấy tờ tùy thân sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế); ghi rõ số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm (Ví
dụ: Căn cước công dân số 001089123500 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2021).
Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị ghi tên, giấy tờ của người đại diện theo
pháp luật;
(3) Trường hợp đề nghị cấp xác nhận
thông tin hộ tịch của mình thì ghi Bản thân; trường hợp đề nghị cấp xác nhận
thông tin hộ tịch của người khác thì ghi rõ mối quan hệ với người được cấp xác
nhận. Ví dụ: Vợ/chồng/con/thực hiện theo ủy quyền;
(4) Mục này dành cho cơ quan, tổ chức
đề nghị xác nhận thông tin hộ tịch;
(5) Nêu rõ, đầy đủ nội dung, thời điểm
đăng ký ban đầu; nội dung, căn cứ và thời gian thực hiện các việc thay đổi,
điều chỉnh thông tin hộ tịch tính đến thời điểm cấp văn bản xác nhận.
Ví dụ: Xác nhận thông tin về việc kết hôn
mà cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền đã cho phép thực hiện việc thay đổi
họ, chữ đệm, tên, cải chính năm sinh của người vợ hoặc người chồng hoặc hai vợ
chồng đã ly hôn.
(6) Trường hợp chủ thể yêu cầu xác nhận
thông tin hộ tịch là cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
theo quy định.
(7) Ghi rõ số lượng đề nghị cấp.
(8) Ghi rõ phương thức nhận kết quả:
trực tiếp/trực tuyến/bưu chính. Nếu nhận kết quả qua đường bưu chính thì phải
cung cấp địa chỉ nơi nhận và nộp phí dịch vụ bưu chính.
…….………………………..
………………………………
………………….……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./XNHT
|
……………., ngày ………….. tháng
……..năm……….
|
XÁC
NHẬN THÔNG TIN HỘ TỊCH
………………………………………………….
Xét đề nghị của
ông/bà:........................................................................................................
về việc xác nhận thông tin hộ tịch
của..................................................................................
XÁC
NHẬN
Ông/Bà:...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................................
Số định danh cá
nhân:........................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.................................................................................................................
Nội dung xác
nhận:.............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(Quét QRcode để có thông tin cập
nhật
|
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
|