|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW hệ thống chính trị tinh gọn
Số hiệu:
|
1155/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1155/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ
56/2017/QH14, NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP, NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG SỐ 400-CTR/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi
mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Căn cứ Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ
ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Ban Cán sự Đảng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển
khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng
10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch
số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số
56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội; Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán
sự Đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện phù hợp
với đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị bảo đảm khả thi, thiết thực, hiệu quả;
đồng thời, cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong kế hoạch công tác hằng
năm của cơ quan, đơn vị; tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với Bộ
trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ trong Kế hoạch được bố trí từ kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà
nước trong dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng BCSĐ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT,
TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT
SỐ 19-NQ/TW, KẾ HOẠCH SỐ 07-KH/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14, NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP,
NGHỊ QUYẾT SỐ 10/NQ-CP VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 400-CTR/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ
ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, nội dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 08/NQ-CP, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt và
triển khai các nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số
19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số
56/2017/QH14. Nghị quyết số 08/NQ-CP, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng trong toàn thể đội ngũ công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ quản lý
|
Đảng
ủy Bộ; Vụ Tổ chức của bộ; Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Tháng
12/2017
|
2
|
Các đơn vị, cấp ủy thuộc Bộ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện có hiệu quả việc nghiên cứu, học tập, quán triệt nâng cao nhận thức cho đảng viên, công chức, viên chức và người lao động về Nghị quyết số 18-NQ/TW,
Nghị quyết số 19-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14,
Nghị quyết số 08/NQ-CP, Nghị quyết
số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số 400-CTr/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng
|
Các
đơn vị, cấp ủy thuộc Bộ
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
|
Quý
I/2018
|
3
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Văn
phòng Bộ
|
Trung
tâm Thông tin, các Báo, Tạp chí của
Bộ và các cơ quan thông tin khác
|
|
|
Thực
hiện thường xuyên
|
II
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP và Chương trình hành động số
400-CTr/BCSĐ
|
4
|
Rà soát các luật, pháp lệnh, nghị quyết
của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của
Bộ để xây dựng báo cáo đề xuất kế hoạch sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Chính
phủ
|
Báo
cáo
|
Quý I/2019
|
5
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
|
Các đơn
vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Chính
phủ/Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Thực
hiện thường xuyên
|
6
|
Nghiên cứu tổng
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ theo Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
và Nghị định thay thế Nghị định số
123/2016/NĐ-CP
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
Năm 2019
|
7
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, cụ
thể:
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giải thể 13
phòng trong các Vụ: Tổ chức cán bộ (3 phòng), Kế hoạch -
Tài chính (3 phòng), Hợp tác quốc tế (4 phòng), Pháp chế (3 phòng)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các Vụ
thuộc Bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
01/01/2019
|
7.2
|
a) Sáp nhập
Phòng Tuyên truyền - Thi đua vào Phòng Tổ chức cán bộ hoặc
Văn phòng Cục Người có công:
b) Sắp xếp 3
phòng (Kế hoạch - Tổng hợp, Kế toán - Tài vụ, Văn phòng) thành 2 phòng (Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng) để thu gọn đầu mối đơn vị thuộc Cục Trẻ em.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
Cục thuộc Bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
01/01/2019
|
7.3
|
Tổ chức lại Phòng Quản trị với Phòng Quản
trị nhà làm việc liên cơ D25 thuộc Văn phòng Bộ để nghiên cứu thực hiện thí điểm thành lập tổ chức phục vụ chung đối với các đơn vị theo trụ sở làm
việc tại 3 Khu vực
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2019-2021
|
7.4
|
Rà soát, kiện
toàn lại Tổ chức trực thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp:
Chuyển đổi mô hình Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp thành Vụ Kiểm định chất lượng
giáo dục nghề nghiệp (đồng thời giải thể 4 phòng và tương đương thuộc
Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Thủ
tướng Chính phủ/ Bộ trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
tháng 01/2019
|
7.5
|
Tiếp tục rà
soát tổng thể cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của các Cục. Tổng cục thuộc Bộ theo
hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian
|
Các
Cục, Tổng cục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
trưởng
|
Quyết định
|
Từ
tháng 01/2019
|
8
|
Rà soát, sắp xếp,
sáp nhập, hợp nhất các ban chỉ đạo, ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn
vị liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ/ Bộ trưởng
|
Báo
cáo/ Quyết định
|
Năm
2018 - 2021
|
9
|
Kiện toàn Ủy
ban Quốc gia về người cao tuổi Việt
Nam theo hướng không quy định Ủy ban có Văn phòng giúp việc (Sau khi Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định kiện toàn Ủy ban, Bộ giao nhiệm vụ giúp việc Ủy ban cho Cục Bảo trợ xã hội)
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Từ
tháng 01/2019
|
10
|
Thực hiện việc quản lý, sử dụng, tuyển dụng biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp thuộc Bộ đã được cấp có thẩm quyền giao theo đúng quy định; thực hiện
nghiêm việc tinh giản biên chế
theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của các đơn vị
thuộc Bộ, bảo đảm phù hợp với tình
hình thực tế của đơn vị
và quy định của Trung ương, của Chính phủ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định/ Văn bản hướng dẫn
|
Thực
hiện thường xuyên
|
11
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung khung
chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội và các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
năm 2019
|
12
|
Xây dựng Đề án
thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp Vụ và tương đương tại một số đơn vị
quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Đề
án
|
Từ
năm 2019
|
13
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới để
phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý, hiệu quả giữa Bộ với chính quyền địa phương
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Chính
phủ/ Thủ tướng Chính phủ/ Bộ trưởng
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
Thực
hiện thường xuyên
|
14
|
Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Thông tư
|
Năm 2018-2019
|
15
|
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, định mức
biên chế sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực
thuộc sở, thuộc chi cục thuộc sở
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Thông
tư
|
Năm
2018-2019
|
16
|
Đẩy mạnh việc thực hiện cải cách thủ
tục hành chính, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, thực hiện Chính phủ điện
tử, chính quyền điện tử, đổi mới phương thức làm việc, giảm hội họp, giảm giấy tờ hành chính, đáp ứng
các điều kiện cần thiết khác cho công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
Văn
phòng Bộ/ Trung tâm Thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định/ Văn bản hướng dẫn
|
Thực
hiện thường xuyên
|
17
|
Xây dựng kế hoạch và định mức tiết
kiệm chi thường xuyên, chống lãng phí, tiêu cực, góp phần tạo nguồn kinh phí để sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ
máy, tinh giản biên chế. Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách phù hợp đối với
công chức, viên chức, người lao động thuộc diện phải sắp xếp, cơ cấu lại và tinh
giản biên chế
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết định/ Văn bản hướng dẫn
|
Thực
hiện thường xuyên
|
18
|
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc thực hiện
chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, trong thực
thi quyền và trách nhiệm, nhất là đối với người đứng đầu đơn vị
|
Thanh
tra Bộ/ Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định Kết luận/ Văn bản hướng dẫn
|
Thực
hiện thường xuyên
|
III
|
Triển khai thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thuộc Bộ
theo Nghị quyết số 19-NQ/TW, Nghị quyết số 08/NQ-CP và Chương trình hành động số
400-CTr/BCSĐ
|
19
|
Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Đề
án
|
Năm 2019
|
20
|
Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành
lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
trưởng
|
Thông
tư
|
Quý II/2019
|
21
|
Quy định về việc hợp nhất các trung tâm bảo trợ xã hội có chức năng, nhiệm vụ
tương đồng thành trung trung tâm bảo trợ đa chức năng
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Quý II/2019
|
22
|
Thực hiện sắp
xếp lại các cơ quan báo chí thuộc Bộ theo chỉ đạo của Chính phủ (dự kiến
sáp nhập Tạp chí Gia đình và Trẻ em vào Tạp chí Lao động
và Xã hội hoặc sáp nhập vào Báo
Lao động và Xã hội để
thành chuyên san)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chính
phủ/ Bộ trưởng
|
Báo
cáo/ Quyết định
|
Đến
năm 2020
|
23
|
Chuyển đổi Quỹ
Hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam hoạt động theo cơ chế của Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và giao Cục Bảo trợ xã hội quản lý
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Cấp
có thẩm quyền
|
Quyết
định
|
Năm
2019
|
24
|
Tổ chức lại
Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức
năng Cần Thơ hoạt động theo mô hình
bệnh viện
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm 2018-2019
|
25
|
Chuyển Trung tâm Điều dưỡng Người có công Miền Trung từ Cục Người có công về trực thuộc Văn phòng Bộ và tiến hành kiện toàn, tổ chức lại hoạt động theo mô hình mới
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Cục
Người có công, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm 2019
|
26
|
Chuyển đổi mô hình Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng thành phố Hồ Chí Minh thành Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2020
|
27
|
Tiếp nhận
Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Lâm Đồng về trực thuộc Cục
Người có công
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Cục
Người có công, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cấp
có thẩm quyền
|
Quyết
định
|
Năm
2018-2019
|
28
|
Tổ chức lại mô
hình hoạt động của Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ
giúp trẻ tàn tật với Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ
em thiệt thòi theo hướng còn một đầu mối, trong đó Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt
thòi hoạt động tương đối độc lập, tự
chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài
chính và theo thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và đối tác (Hiệp hội
Christina Noble Children’s Foundation)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn
vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2018 -2019
|
29
|
Nghiên cứu sắp
xếp, tổ chức lại hoạt động của Trung tâm Hỗ trợ phát triển quan hệ
lao động, Trung tâm Quốc
gia về Dịch vụ việc làm phù hợp
tình hình mới
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Bộ trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
năm 2019
|
30
|
Chuyển đổi Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực I, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực II, Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực III thành công ty cổ phần
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
Trung tâm Kiểm định, Vụ Tổ chức cán
bộ, các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm 2018 -2019
|
31
|
Nghiên cứu, sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức, quản lý, điều hành Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Lao động Xã hội theo hướng thu hẹp phạm vi hoạt động ngành, lĩnh vực kinh doanh (tập trung vào nhiệm vụ chính là hoạt động trong lĩnh vực xuất bản và in)
|
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản
Lao động Xã hội
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2018-2021
|
32
|
Tiến hành sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (SONA)
và Công ty cổ phần Nhân lực quốc tế
Sovilaco và chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước quản lý theo quy định
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết định
|
Năm
2018-2019
|
33
|
Rà soát, tổ chức lại cơ cấu tổ chức
bộ máy bên trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ, nhất là các trường
thuộc Bộ và các bệnh viện thuộc Bộ theo hướng tinh gọn, đến năm 2019 giảm ít nhất 10% đầu mối cấp phòng và tương đương trực thuộc so với năm
2015 (tương đương cấp phòng, khoa),
đến năm 2020 giảm ít nhất 10% đầu mối
cấp phòng và tương đương trực thuộc so với năm 2019 (tương đương cấp phòng, khoa) và đến năm 2025 giảm
ít nhất 20% đầu mối cấp phòng và tương đương trực
thuộc so với năm 2020 (tương đương cấp phòng, khoa)
|
Các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ trưởng
|
Quyết
định
|
Từ năm
2019-2025
|
34
|
Thực hiện đánh
giá và xếp hạng đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
|
Từ
năm 2019
|
IV
|
Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công; hoàn thiện cơ chế tài chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc
ngành
|
35
|
Xây dựng, hoàn
thiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công thuộc lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Chính
phủ/ Bộ trưởng
|
Nghị
định/ Thông tư
|
Năm
2018
|
36
|
Rà soát Quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Rà
soát theo Luật Quy hoạch
|
Từ
năm 2019
|
37
|
Rà soát quy hoạch mạng lưới các đơn
vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác đảm bảo theo quy định của Luật quy hoạch
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế
|
|
Báo
cáo rà soát/kiến nghị
|
Quý
III/2018
|
38
|
Quy hoạch, rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội, hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp/Cục Bảo trợ
xã hội/ Cục Người có công
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố liên quan; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và
các đơn vị liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Năm
2019-2020
|
39
|
Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Đề án
|
Quý III/2019
|
40
|
Quy định khung giá cung ứng dịch vụ
sự nghiệp công
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch -Tài chính, Bộ Tài chính
|
Bộ trưởng
|
Quyết định/ Thông
tư
|
Quý I/2019
|
41
|
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công, cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công thuộc các lĩnh vực do Bộ quản lý
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các
đơn vị liên quan
|
Bộ trưởng
|
Thông tư/Quyết định
|
Năm 2018
|
42
|
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp
công do Bộ quản lý
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Bộ trưởng
|
Quyết định/ Thông
tư
|
Năm 2019
|
43
|
Nghiên cứu đề xuất thí điểm cơ chế thuê Giám đốc
điều hành tại một số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Bộ trưởng
|
Quyết định
|
Từ năm 2019
|
44
|
Thực hiện thí
điểm thành lập Hội đồng trường
trong một trường đại học trực thuộc Bộ (Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long)
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
01/01/2019
|
45
|
Thực hiện việc luân chuyển chức danh
Kế toán trưởng đã có thời gian công tác 5 năm lại các
đơn vị theo quy định của pháp luật
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị liên quan
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Từ
01/01/2019
|
46
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2019
|
47
|
Hoàn thành công tác xây dựng, trình Bộ phê duyệt ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật
đối với các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao
|
Các đơn
vị quản lý nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác
|
Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
các Bộ, ngành liên quan; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên
quan
|
Bộ
trưởng
|
Thông
tư/ Quyết định
|
Quý
III/2018
|
48
|
Hướng dẫn chuyển đổi mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công trong
lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác vận dụng theo cơ chế tài chính
như doanh nghiệp hoặc chuyển đổi thành công ty cổ phần
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
|
Bộ
trưởng
|
Công
văn/ Quyết định
|
Quý
III/2018
|
49
|
Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Bộ trưởng
|
Thông tư/Quyết định
|
Năm 2018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/09/2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
4.470
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|