BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 1155/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HÀNG
HẢI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam tại Tờ trình số 4130/TTr-CHHVN ngày 02/10/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Cục Hàng hải Việt Nam là tổ chức
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật chuyên
ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách
pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
3. Cục Hàng hải Việt Nam có tên giao
dịch viết bằng tiếng Anh: VIET NAM MARITIME ADMINISTRATION, viết tắt:
VINAMARINE.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ trưởng) chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch dài hạn và hàng năm, các chương trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển
thuộc chuyên ngành hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hàng hải.
3. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng
ban hành hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải; tổ chức
xây dựng và thẩm định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành hàng hải.
4. Lập dự toán kinh phí bảo trì hàng
hải hàng năm, trung hạn 5 năm (hoặc theo kỳ kế hoạch) trình Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
và định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành hàng hải được cấp có thẩm quyền ban
hành, công bố hoặc phê duyệt; quy định việc áp dụng cụ thể một số tiêu chuẩn,
quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ đối với các tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh
vực hàng hải phù hợp với pháp luật về hàng hải và thẩm quyền quản lý, điều hành
của Cục Hàng hải Việt Nam.
6. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
giáo dục pháp luật về hàng hải.
7. Về quản lý cảng biển, luồng hàng hải,
các khu nước, vùng nước; quản lý quy hoạch xây dựng cơ sở sửa chữa, phá dỡ và
đóng mới tàu thuyền:
a) Tổ chức quản lý hoạt động hàng hải
tại cảng biển;
b) Tổ chức giám sát việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch xây dựng cảng biển, luồng hàng hải, các khu nước, vùng nước,
cơ sở sửa chữa, phá dỡ và đóng mới tàu thuyền phù hợp với quy hoạch được phê
duyệt và bảo đảm an toàn hàng hải;
c) Thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng
cảng biển, luồng hàng hải được giao quản lý; tổ chức đấu thầu cho thuê khai
thác bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc được giao
quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Trình Bộ trưởng công bố đóng, mở cảng
biển; công bố vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và khu vực quản lý của Cảng vụ
hàng hải;
đ) Trình Bộ trưởng quyết định đưa cơ
sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển;
e) Quyết định công bố mở, đóng cầu cảng,
bến cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước theo quy định của pháp luật;
g) Xây dựng, công bố và cập nhật danh
bạ cảng biển và luồng hàng hải;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức liên quan lập, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt nội dung, kế hoạch
xây dựng, hiệu chỉnh, phát hành hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải.
8. Về quản lý tàu biển, thuyền viên,
hoa tiêu và nguồn nhân lực hàng hải khác:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
hoặc để Bộ trưởng trình Chính phủ ban hành quy định về đăng ký, quản lý mua,
bán tàu biển, chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuyền viên, định biên của tàu biển
Việt Nam và vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc;
b) Tổ chức đăng ký tàu biển, thuyền
viên theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện việc cấp, thu hồi chứng
chỉ chuyên môn, hộ chiếu thuyền viên, sổ thuyền viên và các giấy tờ khác có
liên quan đến hoạt động hàng hải theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức đào tạo, huấn luyện thuyền
viên, hoa tiêu hàng hải, sỹ quan an ninh cảng biển và các nguồn nhân lực hàng hải
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên;
đ) Công bố tuyến dẫn tàu trong vùng
hoa tiêu hàng hải bắt buộc; quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng và phương
tiện đưa đón hoa tiêu trên từng tuyến dẫn tàu; quyết định giao tuyến dẫn tàu hoặc
vùng hoạt động hoa tiêu cho tổ chức hoa tiêu hàng hải.
9. Về vận tải biển và dịch vụ hàng hải:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật về phát triển vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận
tải biển, điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển;
b) Quản lý các tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo và giữa các đảo được giao;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về vận tải biển và dịch vụ hàng hải;
d) Tổ chức thực hiện việc thống kê,
nghiên cứu, dự báo phát triển hàng hải và đánh giá chất lượng dịch vụ hàng hải;
đ) Thực hiện cấp mới, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung và thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải biển; thẩm định, trình Bộ trưởng
cấp giấy phép vận tải nội địa đối với tàu biển mang quốc tịch nước ngoài.
10. Về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải;
b) Tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh
hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển, luồng hàng hải và các vùng
biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc báo cáo, điều tra, xử lý
tai nạn hàng hải và các hành vi vi phạm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải theo
quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d) Tổ chức thực hiện phòng, chống thiên tai và phối
hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý nhà nước về hệ thống thông tin hàng hải,
báo hiệu hàng hải và các hệ thống hỗ trợ hàng hải khác; tổ chức cung cấp các
tài liệu và thông tin nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải theo quy
định của pháp luật;
e) Tổ chức đánh giá an ninh, phê duyệt kế hoạch an
ninh cảng biển; cấp giấy chứng nhận cán bộ an ninh cảng biển theo quy định;
g) Tổ chức tiếp nhận, xử lý và truyền phát thông
tin an ninh hàng hải theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức công bố và truyền phát thông báo hàng hải
theo quy định của pháp luật;
i) Quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động
hàng hải và thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra tai nạn lao động
hàng hải.
11. Về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết
định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án được giao quản lý theo phân cấp; xây
dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng biển, luồng hàng hải
và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển Việt Nam;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với các dự án trong lĩnh vực hàng hải theo hình thức hợp đồng
PPP, BOT, BTO, BT và các hình thức hợp đồng khác được Bộ trưởng phân cấp hoặc ủy
quyền.
12. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng hải:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng các dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật về phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực hàng hải;
b) Tổ chức thực hiện phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trong lĩnh vực hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển, luồng hàng
hải và các vùng biển Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá môi trường đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
hàng hải theo phân cấp của Bộ trưởng;
d) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề
án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, bảo trì kết
cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy
định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng hải theo quy định;
e) Tổ chức phê duyệt kế hoạch chuyển tải dầu giữa
tàu với tàu trên biển Việt Nam theo quy định.
13. Tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại về
hàng hải; tổ chức xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải theo quy định của
pháp luật.
14. Về hợp tác quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt chương
trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng hải hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có
thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về
hàng hải; chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng dự thảo thỏa thuận quốc tế về hàng
hải;
b) Tham gia đàm phán để trình cơ quan có thẩm quyền
ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, các tổ chức quốc tế về hàng hải;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai các
nghị quyết, quyết định của Đại Hội đồng, các Ủy ban chuyên môn của Tổ chức Hàng
hải quốc tế (IMO) và các tổ chức quốc tế liên quan khác theo thẩm quyền;
d) Là cơ quan đầu mối quốc gia của Việt Nam trong
các tổ chức quốc tế về hàng hải mà Việt Nam tham gia theo thẩm quyền;
đ) Là cơ quan đầu mối quốc gia của Việt Nam chịu
trách nhiệm điều phối, tham gia các hoạt động hợp tác tìm kiếm cứu nạn trên biển
trong ASEAN;
e) Tổ chức thực hiện chương trình hợp tác quốc tế
đã được phê duyệt, thực hiện các điều ước quốc tế và hợp tác quốc tế về hàng hải
theo phân cấp quản lý.
15. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học,
phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực hàng hải; xây dựng,
triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở
dữ liệu, dịch vụ thông tin phục vụ công tác quản lý và khai thác trong lĩnh vực
hàng hải.
16. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hội, tổ chức phi
chính phủ tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
17. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hàng
hải đối với tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật hàng hải theo quy định.
18. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý
của Cục Hàng hải Việt Nam.
19. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối
với các doanh nghiệp thực hiện cung ứng dịch vụ công ích về hàng hải theo ủy
quyền của Bộ trưởng.
20. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính tổng thể của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
21. Quản lý bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật;
xây dựng, trình Bộ trưởng cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,
viên chức của Cục Hàng hải Việt Nam.
22. Được sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp,
từ nguồn thu phí cảng vụ, nguồn thu từ phí, lệ phí và các nguồn thu khác theo
quy định của pháp luật; được áp dụng cơ chế tài chính đặc thù để thực hiện nhiệm
vụ được giao; quản lý tài chính, tài sản được giao, ngân sách được phân bổ theo
quy định của pháp luật.
23. Chủ trì xây dựng mức phí, lệ phí chuyên ngành
hàng hải, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực hàng hải; giá dịch
vụ hàng hải do nhà nước quy định để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định của pháp luật.
24. Tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch
thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ công ích trong lĩnh vực hàng hải
theo quy định của pháp luật.
25. Trực tiếp quan hệ với các cơ quan nhà nước có
liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của
pháp luật và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
26. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng
a) Phòng Kế hoạch - Đầu tư;
b) Phòng Tài chính;
c) Phòng An toàn - An ninh hàng hải;
d) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển;
đ) Phòng Công trình hàng hải;
e) Phòng Đăng ký tàu biển và Thuyền viên;
g) Phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải;
h) Phòng Khoa học - Công nghệ và Môi trường;
i) Phòng Pháp chế;
k) Phòng Hợp tác quốc tế;
l) Phòng Tổ chức cán bộ;
m) Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam;
n) Văn phòng Thường trực của Ban Thư ký IMO Việt
Nam;
o) Văn phòng.
2. Các Chi cục Hàng hải
a) Chi cục Hàng hải tại thành phố Hải Phòng;
b) Chi cục Hàng hải tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các Cảng vụ hàng hải
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể các Cảng vụ hàng hải theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng
hải Việt Nam.
4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
a) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt
Nam;
b) Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
c) Trường Cao đẳng Hàng hải 1;
d) Trường Cao đẳng nghề Hàng hải thành phố Hồ Chí
Minh.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Cục.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Cục Hàng hải Việt Nam có Cục trưởng là người đứng
đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục
Hàng hải Việt Nam; giúp việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng, chịu trách nhiệm
trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân công.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng bổ
nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Quyết định số 26/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 5
Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VP, TCCB (Hùng-05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|