|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1154/QĐ-UBND 2019 quy trình giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
1154/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1154/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết của Thanh tra tỉnh (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm thiết lập quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa
tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh
tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV NV, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSNC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục Tiếp công nhân
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/ người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
I.
TIẾP CÔNG DÂN THƯỜNG XUYÊN
|
Bước
1
|
Công chức phụ trách tiếp dân của
Thanh tra tỉnh
|
Tiếp xúc và xử lý thông tin người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
20 phút làm việc
|
Bước
2
|
Công chức phụ trách tiếp dân của
Thanh tra tỉnh
|
- Lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính
xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày;
- Giải thích cho người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
và hướng dẫn công dân thực hiện quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh.
- Tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp (nếu có).
|
30 phút làm việc
|
Bước
3
|
Công chức phụ trách tiếp dân của
Thanh tra tỉnh
|
Phân loại, xác định thẩm quyền giải
quyết:
- Trường hợp người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh:
+ Nếu công dân có đơn khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn.
+ Nếu công dân không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì hướng dẫn công dân viết đơn hoặc ghi lại đầy
đủ, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh bằng văn bản và yêu cầu công dân ký xác nhận hoặc điểm chỉ, trường hợp
nội dung trình bày chưa rõ ràng thì yêu cầu bổ sung tài
liệu, chứng cứ.
- Trường hợp người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh
tra tỉnh thì hướng dẫn công dân đến cấp có thẩm quyền giải quyết.
|
30 phút làm việc
|
Bước
4
|
Công chức phụ trách tiếp dân của
Thanh tra tỉnh
|
Xử lý một số công việc sau khi tiếp
công dân:
- Hoàn tất hồ sơ, thủ tục tiếp công
dân và cập nhật vào phần mềm tiếp công dân theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
theo quy định.
|
30 phút làm việc
16 giờ làm việc
|
II.
TIẾP CÔNG DÂN ĐỊNH KỲ CỦA LÃNH ĐẠO THANH TRA TỈNH
|
Bước
1
|
Công chức phụ trách tiếp dân và
lãnh đạo Thanh tra tỉnh được giao tiếp công dân
|
Tiếp xúc và xử lý thông tin người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tùy thuộc vào số công dân đến.
|
Bước
2
|
Công chức phụ trách tiếp dân của
Thanh tra tỉnh
|
Mời lần lượt công dân vào gặp Lãnh đạo
Thanh tra tỉnh theo số thứ tự đã được đăng ký tại bộ phận thường trực trước
khi được sự đồng ý của Lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
|
|
Các bước tiếp theo thực hiện như
quy trình tiếp công dân thường xuyên nhưng dưới sự chủ
trì của Lãnh đạo Thanh tra tỉnh.
|
Tổng
thời gian giải quyết: 17 giờ 50 phút làm việc
|
2. Thủ tục Xử lý
đơn thư
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/ người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Văn thư/Bộ phận TNTKQ
|
Tiếp nhận và xử lý thông tin đơn thư
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
08 giờ làm việc
|
Bước
2
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng và
lãnh đạo Thanh tra tỉnh được phân công xử lý đơn thư
|
Phân loại và xử lý đơn thư:
- Đối với đơn
đủ điều kiện xử lý:
+ Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền: Lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn.
|
80 giờ làm việc
|
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm
quyền: Ban hành văn bản hướng dẫn người gửi đơn gửi đến
đúng cấp có thẩm quyền.
|
80 giờ làm việc
|
+ Đơn tố cáo
thuộc thẩm quyền: Lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn.
|
80 giờ làm việc
|
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Ban hành văn bản chuyển đơn đến đúng cấp có thẩm quyền để xem xét giải quyết.
|
80 giờ làm việc
|
Trường hợp tố cáo có dấu hiệu tội
phạm hoặc hành vi bị tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng
đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân
|
40 giờ làm việc
|
+ Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền: Lập Phiếu đề xuất thụ lý đơn.
|
80 giờ làm việc
|
+ Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền: Ban hành văn bản chuyển đơn đến đúng cấp có thẩm quyền để xem xét
giải quyết.
|
80 giờ làm việc
|
- Đối với đơn không đủ điều kiện xử
lý: Lưu đơn theo dõi.
|
80 giờ làm việc
|
Bước
3
|
Công chức được phân công xử lý đơn thư
|
Xử lý một số công việc sau xử lý
đơn:
- Hoàn tất hồ sơ, thủ tục xử lý đơn và cập nhật vào Phần mềm tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh theo quy định.
|
30 phút làm việc
|
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
theo quy định.
|
16 giờ làm việc
|
Tổng
thời gian giải quyết: 104 giờ 30 phút làm việc
|
3. Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần đầu
Thứ
tự công việc
|
Đơn vị/ người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Chánh Thanh tra
|
Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 80 giờ làm việc, kể
từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một
trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại năm 2011,
Chánh Thanh tra thực hiện thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, trường
hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
|
80 giờ làm việc
|
Bước
2
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
Căn cứ vào nội dung khiếu nại, địa bàn
và lĩnh vực các Phòng nghiệp vụ được phân công phụ trách, Chánh Thanh tra trực
tiếp hoặc thông qua cuộc họp lãnh đạo Thanh tra tỉnh để cử Trưởng đoàn/Tổ trưởng
và các thành viên.
Trưởng phòng chuyên môn cử thành
viên phòng vào sổ theo dõi thụ lý đơn khiếu nại.
|
16 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Đoàn/Tổ xác
minh
|
Lập, phê duyệt kế hoạch xác minh
nội dung khiếu nại
Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm
lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại, trình Chánh Thanh tra phê duyệt và
tổ chức thực hiện
|
24 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Đoàn/Tổ xác
minh
|
Tiến hành kiểm tra, xác minh nội
dung khiếu nại
- Thu thập thông tin, hồ sơ, tài liệu,
chứng cứ; các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Làm việc trực tiếp và yêu cầu người
khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên
pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên
quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại; làm việc trực tiếp và yêu cầu người bị
khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị
khiếu nại
- Tiến hành xác minh thực tế nơi xảy
ra vụ việc, xác minh các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
- Nội dung xác minh phải được lập
thành biên bản và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên liên quan; biên bản làm việc phải được lưu vào hồ
sơ vụ việc.
Khi xét cần có sự đánh giá về nội
dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung
khiếu nại thì Đoàn/Tổ xác minh tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh ban hành Quyết định
về việc trưng cầu giám định
Khi thời hạn xác minh nội dung khiếu
nại đã hết mà chưa thực hiện xong việc xác minh thì Đoàn/Tổ xác minh tham mưu
Chánh Thanh tra tỉnh ban hành Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh
|
112 giờ làm việc
|
Bước
5
|
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xác
minh
Tiến hành dự thảo Báo cáo kết quả
xác minh dựa trên cơ sở các biên bản làm việc; Báo cáo kết quả của các thành
viên Đoàn/Tổ xác minh; hồ sơ, tài liệu chứng cứ của vụ việc; căn cứ quy định
của pháp luật có liên quan nội dung vụ việc.
- Báo cáo kết quả xác minh của Tổ
xác minh phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến.
Trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau về kết quả xác minh thì được
quyền bảo lưu ý kiến của mình và ghi rõ trong báo cáo kết quả xác minh.
- Đăng ký báo cáo dự thảo Báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại với Lãnh đạo thông qua Văn phòng;
- Chuẩn bị các tài liệu, dự thảo
Báo cáo gửi trước cho Lãnh đạo, các thành viên dự họp.
- Lãnh đạo Thanh tra tỉnh nghe dự
thảo báo cáo và cho ý kiến chỉ đạo.
- Trưởng Đoàn/Tổ xác minh bổ sung,
hoàn chỉnh Báo cáo trình Phó Chánh thanh tra phụ trách cho ý kiến rồi tiếp tục
chỉnh sửa để trình Chánh thanh tra tỉnh.
|
48 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Đoàn/Tổ xác minh
|
Xây dựng phương án đối thoại và
tổ chức đối thoại
Sau khi hoàn chỉnh Báo cáo kết quả
kiểm tra, xác minh vụ việc khiếu nại phải xây dựng Phương án đối thoại nếu
yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau hoặc giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức trình
Chánh Thanh tra tỉnh.
Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt
Phương án đối thoại và tổ chức việc đối thoại Việc đối thoại phải được lập
thành Biên bản và lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại
|
40 giờ làm việc
|
Bước
7
|
Đoàn/Tổ xác minh
|
Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Căn cứ kết quả kiểm tra, xác minh
và kết quả cuộc gặp gỡ đối thoại Đoàn/Tổ xác minh tham mưu Dự thảo Quyết định
giải quyết nội dung khiếu nại (nếu người khiếu nại không thay đổi nội dung,
yêu cầu khiếu nại hoặc không tự nguyện rút khiếu nại) hoặc Quyết định đình chỉ
giải quyết khiếu nại (nếu người khiếu nại đồng ý rút đơn khiếu nại) trình
Chánh Thanh tra tỉnh phê duyệt.
- Chánh Thanh tra tỉnh ký ban hành
Quyết định giải quyết nội dung khiếu nại hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết
khiếu nại.
- Trong thời hạn 24 giờ làm việc, kể
từ ngày có Quyết định giải quyết khiếu nại hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết
khiếu nại phải gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ
quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
|
24 giờ làm việc
|
Bước
8
|
Bộ phận văn thư
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu, ký số,
chuyển kết quả (điện tử và giấy)
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết: 352
giờ làm việc
|
4. Thủ tục giải
quyết tố cáo
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/ người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Bước
1
|
Chánh Thanh tra
|
Chánh Thanh tra cử Trưởng đoàn/Tổ
trưởng và các thành viên thực hiện xác minh
Căn cứ vào nội dung tố cáo, địa bàn
và lĩnh vực các Phòng nghiệp vụ được phân công phụ trách, Chánh Thanh tra trực
tiếp hoặc thông qua cuộc họp lãnh đạo Thanh tra tỉnh để cử Trưởng đoàn/Tổ trưởng
và các thành viên.
|
08 giờ làm việc
|
Bước
2
|
Đoàn/Tổ xác minh
|
Tham mưu Quyết định thụ lý và
thành lập Đoàn/Tổ xác minh (gọi tắt là Tổ xác
minh) và Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
- Quyết định thụ lý và thành lập Tổ
xác minh phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức
danh của từng người trong Tổ xác minh, nội dung cần xác minh, thời hạn xác
minh, quyền hạn, trách nhiệm của Tổ xác minh.
- Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
do Tổ trưởng Tổ xác minh lập và trình người ra quyết định thành lập Tổ
xác minh phê duyệt.
|
24 giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chánh Thanh tra
|
Phê duyệt Quyết định thụ lý và
thành lập Tổ xác minh và Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
|
08 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Đoàn/Tổ xác
minh
|
Tiến hành xác minh nội dung tố
cáo
5.1. Thông báo quyết định thành lập
Tổ xác minh
- Tổ trưởng Tổ
xác minh có trách nhiệm giao Quyết định thành lập Tổ xác
minh cho người bị tố cáo.
- Việc giao hoặc công bố quyết định
phải lập thành biên bản có chữ ký của Tổ trưởng Tổ
xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho
cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và lưu
trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
5.2. Làm việc với người tố cáo và
người bị tố cáo
- Tổ xác minh
làm việc trực tiếp với người tố cáo; yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo.
- Tổ xác minh phải làm việc trực tiếp
với người bị tố cáo; yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những
nội dung bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung bị tố cáo, nội dung giải trình.
Nội dung làm việc với người tố cáo
và người bị tố cáo phải được lập thành biên bản
5.3. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo
Việc yêu cầu cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo phải căn cứ vào kế hoạch
xác minh đã được phê duyệt, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập
Giấy biên nhận
5.4. Xác minh thực tế
Căn cứ kế hoạch xác minh, tình tiết
vụ việc hoặc chỉ đạo của người ra quyết định thành lập Tổ xác minh, Tổ xác
minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết
để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp của các thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.
5.5. Trưng cầu giám định
Khi xét thấy cần có sự đánh giá về
nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội
dung tố cáo, xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo thì người
ra quyết định thành lập Tổ xác minh trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
giám định.
Việc trưng cầu giám định thực hiện
bằng văn bản trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định; thông tin, tài
liệu, bằng chứng cần giám định; nội dung yêu cầu giám định; thời hạn có kết
luận giám định
5.6. Gia hạn giải quyết tố cáo
Trong trường hợp cần thiết, người
giải quyết tố cáo quyết định việc gia hạn giải quyết tố cáo theo quy định tại
Khoản 4 Điều 30 của Luật Tố cáo
5.7. Rút tố cáo
Người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội
dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người
giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Việc rút tố cáo phải được thực
hiện bằng văn bản. Việc rút tố cáo theo Quy định tại Điều 33 Luật Tố cáo
5.8. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải
quyết tố cáo.
Việc Tạm đình chỉ, đình chỉ việc
giải quyết tố cáo theo Quy định tại Điều 34 Luật Tố cáo
|
80 giờ làm việc
|
Bước
5
|
Đoàn/Tổ xác minh
|
Báo cáo kết quả xác minh
- Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo
cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội dung tố cáo với người ra quyết định thành
lập Tổ xác minh. Văn bản báo cáo phải được các thành viên trong Tổ xác minh
thảo luận, đóng góp ý kiến.
- Báo cáo của Tổ xác minh về kết quả
xác minh nội dung tố cáo phải có các nội dung chính, sau:
a) Nội dung tố cáo;
b) Nội dung giải trình của người bị
tố cáo;
c) Phân tích, đánh giá thông tin,
tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội
dung tố cáo;
d) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố
cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố
cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
đ) Nhận xét, đánh giá về hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu
có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
e) Thiệt hại về vật chất, tinh thần
do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau trong Tổ xác minh (nếu có);
h) Kiến nghị với người có thẩm quyền
áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và buộc khắc phục hậu
quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
|
32 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Đoàn/Tổ xác
minh
|
Tham mưu Kết luận nội dung tố cáo
- Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội
dung tố cáo.
- Kết luận nội
dung tố cáo phải:
a) Kết quả xác
minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần
hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp
luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
|
24 giờ làm việc
|
Bước
7
|
Chánh Thanh tra
|
Phê duyệt Kết luận nội dung tố
cáo
|
24 giờ làm việc
|
Bước
8
|
Chánh Thanh tra
|
Xử lý kết luận nội dung tố cáo
Sau khi có kết luận về nội dung tố cáo,
người giải quyết tố cáo phải căn cứ kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo Điều
36 Luật Tố cáo
|
32 giờ làm việc
|
Bước
9
|
Bộ phận văn thư
|
Vào sổ văn bản, đóng dấu, ký số,
chuyển kết quả (điện tử và giấy)
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết:
240 giờ làm việc
|
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1154/QĐ-UBND ngày 10/05/2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế
3.046
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|