ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1151/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Văn bản số 472/SNgV-VPTTr ngày 18/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực
quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Ngoại vụ;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI
VỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1151/QĐ-UBND ngày 26/05/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cho phép các đoàn khách nước
ngoài đến thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh
|
Lãnh sự
|
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Công
an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác
|
2
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh cấp Sở, UBND cấp huyện
|
Hợp tác quốc tế
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ,
các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ
quan khác có liên quan
|
3
|
Ký kết thỏa thuận quốc tế
nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
Hợp tác quốc tế
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại
vụ, UBND cấp huyện, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác
có liên quan
|
4
|
Cho phép các đoàn báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài đến hoạt động thông
tin báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
Quản lý hoạt động thông tin báo chí nước ngoài
|
Các sở, ban, ngành, địa
phương và các tổ chức, đơn vị liên quan; cơ quan báo chí nước ngoài, cơ quan
đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài, phóng viên nước ngoài có các hoạt động
thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Lãnh sự
1. Cho
phép các đoàn khách nước ngoài đến thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1. Cơ quan, đơn vị đăng
ký đón đoàn vào chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Sở Ngoại vụ chậm nhất 07
ngày làm việc trước ngày đón tiếp đoàn vào.
- Bước 2. Sở Ngoại vụ có trách
nhiệm:
+ Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định
hồ sơ xin phép đoàn vào của các cơ quan, đơn vị. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị bổ sung.
+ Tổ chức lấy ý kiến của Công
an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, tổng hợp ý kiến các cơ quan,
đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định cho phép (hoặc không
cho phép) đoàn vào.
+ Đối với các đoàn vào làm việc
với nội dung liên quan đến các vấn đề nhạy cảm, Sở Ngoại vụ báo cáo, xin ý kiến
Bộ Ngoại giao trước khi tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3. Các cơ quan, đơn vị
được lấy ý kiến có trách nhiệm:
+ Cho ý kiến trả lời bằng văn bản
chậm nhất trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở
Ngoại vụ.
+ Trường hợp không thể trả lời
trong thời hạn 04 ngày làm việc do phải lấy ý kiến đơn vị quản lý ngành dọc cấp
trên thì trao đổi với Sở Ngoại vụ để thông báo cho cơ quan, đơn vị đăng ký đón
đoàn vào.
1.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thư hoặc Công văn liên hệ của
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoặc thông báo vào thăm, làm
việc tại tỉnh;
- Văn bản đề xuất của các cơ
quan, đơn vị trực tiếp đón tiếp, làm việc với đoàn, trong đó ghi rõ: nội dung,
chương trình, thành phần, thời gian, kinh phí đón tiếp, địa điểm làm việc, địa
điểm lưu trú của đoàn.
- Các thông tin liên quan đến
người nước ngoài: họ tên, quốc tịch, hộ chiếu hoặc các giấy tờ thay thế hộ chiếu,
thị thực (nếu đã được cấp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
các đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn
vị).
- Các đoàn khách nước ngoài đến
thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là đoàn vào), gồm: các đoàn của
các nước và vùng lãnh thổ, các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các
doanh nghiệp, tập đoàn, cá nhân nước ngoài đến theo lời mời hoặc được sự đồng ý
của của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo sự giới thiệu của các cơ quan
Trung ương.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan (tùy nội dung các đoàn đến làm việc).
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBND tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 75/2020/NĐ-CP
ngày 01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam ngày 25/11/2019.
- Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND
ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về Quy chế phối hợp quản lý các đoàn
khách nước ngoài đến thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh cấp Sở, UBND cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1. Trước khi tiến hành
ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở, UBND cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản
của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc
tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
- Bước 2. Các cơ quan được lấy
ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
- Bước 3. Cơ quan cấp Sở, UBND
cấp huyện tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa
thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4. Chủ tịch UBND tỉnh
xem quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 5. Người đứng đầu cơ
quan cấp Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện tiến hành ký kết hoặc uỷ quyền bằng văn bản
cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế
- Bước 6. Sau khi ký kết thỏa
thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở, UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bằng
văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
2.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất
ký kết thỏa thuận quốc tế:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận Quốc
tế và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến
nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật
thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận Quốc
tế ngày 13/11/2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của
Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc
đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ
quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của Sở
Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó
và các cơ quan khác có liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan,
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận
quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan cấp Sở, UBND cấp huyện.
2.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở
có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên
quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế
ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về Về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức.
3. Ký kết
thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới
3.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1. Trước khi tiến hành ký
kết thỏa thuận quốc tế, UBND cấp xã lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Bước 2. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện cho ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ.
- Bước 3. Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên
quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên
quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trả lời bằng Văn bản trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ về
đề xuất ký kết của UBND cấp xã biên giới.
- Bước 5. Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh
UBND cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
trình của Sở Ngoại vụ
- Bước 6. Chủ tịch UBND cấp xã
biên giới tiến hành ký kết hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa
thuận quốc tế
- Bước 7. Sau khi ký kết thỏa
thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở, UBND cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch UBND cấp
huyện bằng văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết. UBND cấp huyện gửi Sở
Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được
báo cáo của UBND cấp xã biên giới.
3.2. Cách thức thực hiện:
Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ lấy kiến về đề xuất ký
kết thỏa thuận quốc tế:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận Quốc
tế ngày 13/11/2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của
Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc
đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
+ Dự thảo Văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế:
+ Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận
quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa
thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc
tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận Quốc
tế ngày 13/11/2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của
Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc
đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ
quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
+ Ý kiến bằng văn bản của Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, cơ quan cấp
Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
+ Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có bằng
tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa
thuận quốc tế nhân danh UBND cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã biên giới.
3.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, UBND cấp huyện,
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, cơ
quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế ngày
13/11/2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ
chức.
4. Cho phép
các đoàn báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài đến
hoạt động thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
4.1. Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính).
- Bước 1. Cơ quan báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ về Sở
Ngoại vụ để thẩm định.
- Bước 2. Sở Ngoại vụ lấy ý kiến
Công an tỉnh, Sở Thông tin Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan bằng văn
bản. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo nội dung, thời
gian đề nghị để cơ quan chủ trì báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh.
- Bước 3. Trường hợp liên quan
đến các vấn đề có tính nhạy cảm, phức tạp thì Sở Ngoại vụ….. chủ trì tổ chức thẩm
tra, tổ chức họp xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và tham vấn xin ý
kiến Vụ Thông tin Báo chí hoặc các cục, vụ có liên quan của Bộ Ngoại giao trước
khi trình UBND tỉnh.=> CV bổ sung nội
dung này ai thực hiện
- Bước
4. Khi có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về hướng dẫn, quản lý hoạt động thông
tin, báo chí của phóng viên, báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ
chức nước ngoài, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan trao đổi thống nhất để tổ chức hướng dẫn và quản
lý phóng viên, báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước
ngoài trong thời gian hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Bước
5. Đối với các vấn đề trong công tác quản lý báo chí nước ngoài cần đánh giá,
rút kinh nghiệm, Sở Ngoại vụ chủ trì tổ chức cuộc họp với các đơn vị có liên
quan.
4.2.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị hoạt động thông tin báo chí theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành.
- Bản
chụp Thẻ phóng viên nước ngoài của phóng viên đến hoạt động thông tin báo chí
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã biên giới => CV kiểm tra lại.Cơ quan Báo chí nước ngoài thường
trú tại Việt Nam.
4.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBND tỉnh.
4.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Báo chí ngày 05/4/2016;
- Nghị
định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông
tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam;
- Nghị
định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại;
- Nghị
định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính Nhà nước;
-
Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
88/2012/NĐ-CP ./.