ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1141/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 24 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Thể dục Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ;
Văn hóa, Thể thao và Du Lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PKSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH LÂM ĐỒNG
(Kèm
theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards & Snooker.
|
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Thể dục thể hình.
|
|
3
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Vũ đạo giải trí.
|
|
4
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Bơi, lặn.
|
|
5
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Khiêu vũ thể thao.
|
|
6
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam.
|
|
7
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Quần vợt.
|
|
8
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Thể dục thẩm mỹ.
|
|
9
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Dù lượn và Diều bay động cơ.
|
|
10
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện Quyền anh.
|
|
11
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Taekwondo.
|
|
12
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động thể thao.
|
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
|
|
01
|
Thủ tục công nhận Ban vận động
thành lập Hội (Liên đoàn)
|
T-LDG-055477-TT
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards & Snooker.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người
nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp
nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra
được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động billards &
snooker. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
1.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động billards & Snooker.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh : 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
- Khu vực đặt bàn phải được bố trí
trong khuôn viên có mái che;
- Mỗi bàn được đặt có khoảng cách
tối thiểu tính từ thành bàn tới tường là 1,5m. Trong trường hợp có từ 2 bàn trở
lên, khoảng cách các bàn với nhau tối thiểu là 1,2m;
- Ánh sáng: Độ sáng tới các điểm
trên mặt bàn và thành băng tối thiểu 300Lux trở lên;
- Đèn chiếu sáng: Trường hợp đèn được
thiết kế cho mỗi bàn thì độ cao của đèn
tính từ mặt bàn trở lên ít nhất là 1m;
- Phải có phòng vệ sinh, chỗ để xe,
bồn rửa tay, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện; bảng nội quy
quy định đúng giờ sinh hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bạc dưới mọi
hình thức, không hút thuốc, uống rượu bia;
- Nơi hoạt động phải thoáng mát, nếu trang bị máy lạnh thì cửa ra vào
không được sử dụng kính màu hoặc che chắn, bảo đảm nhìn thấy được toàn bộ bên
trong phòng.
b) Về dụng cụ, trang thiết bị:
+ Bàn: Bao gồm các loại bàn
snooker, bàn carom, bàn pool dựa trên các tiêu chuẩn chung của quốc tế về từng
loại bàn. Cụ thể:
+ Bàn snooker: Kích thước lòng bàn
3,569m - 1,778m +/- 13mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 85 - 88mm;
+ Bàn pool: Kích thước lòng bàn 2,54m
- 1,27m +/- 3mm. Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt băng 74 - 79mm;
+ Bàn carom: Kích thước lòng bàn
2,84m - 1,42m +/- 5mm, kích thước lòng bàn nhỏ 2,54m - 1,27m +/- 5mm. Chiều cao
tính từ mặt sàn tới mặt băng 75 - 80mm.
- Vải bàn: Các loại bàn phải được
trải các tấm vải theo đúng chủng loại;
- Bi: bi sử dụng dựa trên các tiêu
chuẩn quốc tế theo chủng loại bàn;
- Các trang thiết bị khác: Cơ sở
kinh doanh cung cấp các loại cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007TT-UBTDTT ngày
20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao
hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động billards & snooker.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Thể dục thể hình.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm
Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng
quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
c) Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành
văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
d) Bước 4: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Thể dục thể hình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì
phải có văn bản nêu rõ lý do.
đ) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
2.2. Cách thực hiện: Gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh : 02 ngày;
- Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.7.
Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện môn thể dục
thể hình có mái che, diện tích từ 60m2 trở lên, khoảng cách giữa các
thiết bị tập luyện thể dục thể hình từ 1m trở lên,
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không
trơn trượt, không có biến dạng.
- Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ
150Lux trở lên.
- Có hệ thống thông gió đảm bảo
thông thoáng.
- Có âm thanh, tiếng ồn không vượt
quá 90dBA.
- Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực
thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe.
- Bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện, không hút thuốc, uống rượu,
bia.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định.
b) Về dụng cụ, trang thiết bị:
Trang thiết bị tập luyện phải có
giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bảo đảm đáp ứng được yêu cầu của
người tập luyện của người tập, không gây nguy hiểm, không gây các biến đổi
không tốt cho sự phát triển của cơ thể người tập.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thế dục,thể thao;
- Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL
ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Vũ đạo giải trí.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ
sung hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
c) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì
thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu
cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và
các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm
tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
d) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Vũ đạo giải trí. Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
đ) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
3.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Vũ đạo giải trí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tổ chức hoạt động vũ đạo
giải trí đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện môn vũ đạo
giải trí phải có mái che, diện tích từ 30m2 trở lên.
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không
trơn trượt, không có biến dạng;
- Có hệ thống cách âm bảo đảm âm
thanh vang ra ngoài địa điểm hoạt động không vượt quá quy định của nhà nước về
tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
- Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ
150Lux trở lên.
- Phải có phòng vệ sinh, tủ thuốc
sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định.
b) Về trang thiết bị:
- Phải có bố trí trang thiết bị cho
người tập, bao gồm: tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
- Bảng nội quy quy định giờ sinh
hoạt tập luyện, không được tổ chức đánh bài dưới mọi hình thức, không hút
thuốc, uống rượu, bia.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục,thể thao;
- Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL
ngày 06/1/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động vũ đạo giải trí.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bơi, lặn.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục Thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm
tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động bơi, lặn. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
4.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động bơi, lặn.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh : 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Bể bơi:
+ Kích thước: Bể bơi được xây dựng
có kích thước tối thiểu 8m x 18m hoặc có diện tích tương đương;
+ Đáy bể có độ dốc đều, không gấp
khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc
không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m;
+ Thành bể, đáy bể sạch, gạch lát
nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng.
- Bục nhảy:
+ Chỉ được lắp bục xuất phát bơi
đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m;
+ Đối với bể nhảy cầu, chiều sâu
của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
- Sàn: Sàn xung quanh bể bơi (kể cả
khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn
trượt.
- Bồn nhúng chân:
+ Bồn nhúng chân đặt tại vị trí
trước khi người tập xuống bể;
+ Chiều sâu bồn nhúng chân từ 0,15m
- 0,2m;
+ Lát gạch tráng men và đủ nước, độ
trong và độ clo dư tốt.
- Có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng
thay đồ.
- Âm thanh, ánh sáng:
+ Âm thanh: Bể bơi phải có hệ thống
âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những
thông báo cần thiết.
+ Ánh sáng: Bể bơi hoạt động phải có
hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi. Khuyến
khích có hệ thống đèn chiếu sáng dưới lòng bể.
- Tiêu chuẩn về nước:
+ Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử
trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/1 tuần nếu bể bơi dùng nước giếng
khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất.
+ Đối với các bể bơi có hệ thống
lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/1 ngày phải làm vệ sinh thành bể và hút cặn,
bơm bù đủ nước.
+ Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu
chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) ban hành kèm theo thông tư số 05/2009/BYT ngày
17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các
chỉ số cụ thể sau:
Thông
số
|
Các
chỉ tiêu cần đạt
|
Ghi
chú
|
Độ trong
|
Từ 25 độ sneller trở lên
|
Nhìn thấy đáy bể bơi
|
Độ màu
|
Không lớn hơn 5-6 đơn vị trong
thang màu cơ bản
|
Cho bể ngoài trời
|
Không lớn hơn 2 đơn vị trong thang
màu cơ bản
|
Cho bể trong nhà
|
Hàm lượng chất vẫn đục
|
Không lớn hơn 2 mg/l
|
Cho bể ngoài trời
|
Không lớn hơn 2 mg/l
|
Cho bể trong nhà
|
Độ
pH
|
7,3 -7,6
|
|
Độ
cứng (tính theo CaCO3)
|
500mg/l
|
|
Clorua
|
Không lớn hơn 0,5 mg/l
|
|
Amoniac
|
Không lớn hơn 0,5 mg/l
|
|
Các chỉ số trên phải được kiểm tra
ít nhất 01 lần/ngày, lưu mẫu nước (500ml) mỗi lần kiểm tra tối thiểu 05 ngày.
Tài liệu mỗi lần kiểm tra phải lưu hồ sơ và cung cấp khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền yêu cầu.
- Y tế:
+ Có phòng y tế, có giường nghỉ cho
người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước.
+ Đăng ký liên kết cấp cứu với cơ
sở y tế gần nhất.
+ Tổ chức nhỏ thuốc mắt, mũi, lau
khô tai cho những người tham gia tập luyện trước khi rời khỏi bể bơi.
- Mật độ: 01 người/m2 ở khu
vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/ 2m2 ở khu vực nước
sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
- Đảm bảo các quy định về thời gian
hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống
cháy nổ theo quy định.
b) Về trang thiết bị:
- Dây phao:
+ Dây phao dọc: Được càng dọc theo
đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã
biết bơi.
+ Dây phao ngang: Được căng ngang
bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1,0m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn
với khu vực có độ sâu hơn 1,0m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
- Trang bị cứu hộ:
+ Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít
nhất 06 sào cứu hộ dài 2,5m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ - trắng, được đặt ở các
vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử
dụng;
+ Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có
ít nhất 06 phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy.
+ Ghế: Ghế cứu hộ phải có chiều cao
ít nhất 1,5m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí
quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
- Bảng biểu:
+ Bảng nội quy: Mỗi bể bơi phải có
bảng nội quy được đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội quy nội dung phải quy định
rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của
người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia
bơi, lặn như: mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với
nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến
sức khỏe theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt
hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về
trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc bể bơi.
+ Biển báo: Trong khu vực bể bơi
phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận
lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi.
+ Bảng báo hiệu khu vực dành cho
người không biết bơi (có độ sâu từ 1,0m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu
vực cần khuyến cáo.
+ Bảng cấm: Thông báo cấm các hành
vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m;
+ Biển báo khác: có các bảng thông
báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm; khu vực dành cho những người biết bơi, có độ
sâu từ 1,5m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật,
người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể
bơi.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc
gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Nhân viên cứu hộ:
+ Điều kiện: Phải đảm bảo có nhân
viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện; số lượng nhân viên cứu
hộ phải đảm bảo tỷ lệ 200m2 bể bơi/ nhân viên hoặc khi có đông người
tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên; Nhân viên cứu hộ
phải có chứng chỉ chuyên môn cứu hộ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam cấp.
+ Yêu cầu đối với nhân viên cứu hộ:
Nhân viên cứu hộ phải luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ; có trách nhiệm thường
xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy bể bơi về đảm bảo an toàn; chọn
vị trí ngồi không được ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được
phân công; Phát hiện kịp thời mọi hiện tượng có biểu hiện đuối nước, tổ chức
cứu hộ kịp thời và thông báo ngay với nhân viên y
tế và cơ sở y tế gần nhất.
- Mỗi hướng dẫn viên chỉ được hướng
dẫn tập luyện cho không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi, không quá 30
người trong 1 giờ học.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục,thể thao;
- Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/1/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn.
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Khiêu vũ thể thao.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác
nhận của các cơ quan có tham gia.
đ) Bước 4: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh
hoạt động khiêu vũ thể thao. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có
văn bản nêu rõ lý do.
đ) Bước
5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
5.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao.
b) Số lượng hồ sơ: 01( bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Trong đó:
- UBND tỉnh : 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Kích thước:
+ Sàn gỗ khiêu vũ có kích thước ít
nhất 8m x 11m.
+ Khoảng cách từ sàn nhà đến trần
ít nhất 03m.
- Điều kiện về không gian, âm
thanh, ánh sáng:
+ Sàn khiêu vũ phải đảm bảo không
gian thoáng mát.
+ Hệ thống âm thanh loa đài đảm bảo
chất lượng, cường độ âm thanh trong khoảng từ 90dBA đến 120dBA.
+ Có hệ thống chiếu sáng độ rọi từ
150Lux trở lên;
- Mật độ tập luyện trên sàn phải
đảm bảo ít nhất 2m2/01 người.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định.
b) Về trang thiết bị:
- Phải có phòng tắm, phòng vệ sinh,
tủ đựng quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Phải bố trí ghế ngồi và gương
soi. Số lượng và kích cỡ phù hợp với quy
mô, địa điểm tập luyện.
- Có bảng nội quy quy định giờ sinh
hoạt tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia khi tập luyện;
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc
tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 35 người trong một giờ học.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL
ngày 14/1/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức
hoạt động khiêu vũ thể thao.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính - Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục Thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và
các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận
của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động môn Võ cổ truyền và
Vovinam. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
6.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Võ cổ truyền và Vovinam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND tỉnh : 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện có thể ở trong
nhà hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trợt, không biến dạng.
- Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo
ít nhất là 2,5m2/01 người.
- Điểm tập luyện phải đảm bảo ánh
sáng thông thoáng.
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh
hưởng môi trường xung quanh.
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các
dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Có khu vực vệ sinh, để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia
tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ
sinh.
- Có chương trình, giáo án huấn
luyện cụ thể đối với từng môn võ.
- Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
- Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, và phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Phù hợp với luật thi đấu của từng
môn và các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc
Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
- Nếu các trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện thuộc các loại vũ khí thô sơ,
vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy
định của pháp luật về quản lý vũ khí vật
liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên phải có các tiêu
chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền: Có giấy chứng
nhận đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể
dục thể thao hoặc Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp
chuyên môn từ cấp 15 trở lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
Đối với Vovinam: Có giấy chứng nhận
đã tham gia khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc
Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp; có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai nhị
(đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Hướng dẫn viên phải có một trong
các tiêu chuẩn sau:
Đối với Võ cổ truyền;
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia
khóa tập huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc
Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam hoặc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ
cấp 13 trở lên do Hội Võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
Đối với Vovinam:
+ Có giấy chứng nhận đã tham gia
khóa tập huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn
Vovinam Việt Nam hoặc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp.
+ Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ
Hoàng đai nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam cấp.
- Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập
luyện không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 đến 60 võ sinh phải
có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh phải có thêm hai hướng dẫn viên.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng
11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,thể thao;
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày
9/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Võ cổ truyền và Vovinam.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Quần vợt.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo băng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi,bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của
tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động quần vợt. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
7.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động quần vợt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Về cơ sở vật chất:
- Mặt sân quần vợt phẳng, không
trơn trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân
và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân
quần vợt phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều với độ
rọi từ 300Lux trở lên.
- Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp
cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe.
- Bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Về trang thiết bị, dụng cụ:
- Có lưới chắn bóng bao quanh sân,
bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép
biên dọc đến lưới chắn là 3m.
- Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy
nước.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động Quần vợt.
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Thể dục thẩm mỹ.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp
để bổ sung đầy đủ theo đúng quy định.
- Gửi
qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi
lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo
bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của
tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác
nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể dục thẩm mỹ. Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại
giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
8.2. Cách thực hiện thủ tục hành
chính: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thẩm mỹ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Về cơ sở vật chất:
- Kích thước: Sàn tập có diện tích
ít nhất là 60m2, khoảng cách từ sàn tập đến trần ít nhất là 3m, sàn
tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc đệm;
- Điều kiện về không gian, âm
thanh, ánh sáng: đảm bảo không gian thoáng
mát, có hệ thống thông gió, có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm
thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120dBA; bảo đảm ánh sáng có độ
rọi ít nhất 150Lux
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm
ít nhất 2m2/1 người.
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh,
môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Về trang thiết bị:
- Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng
quần áo, tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện.
- Phải bố trí ghế ngồi và gương
soi, số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
- Phải có bảng nội quy quy định giờ
tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
- Khuyến khích trang bị các dụng cụ
bổ trợ phục vụ người tập như: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải có:
+ Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có giấy
chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc
gia, Liên đoàn thể thao Quốc tế tương ứng
cấp.
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ.
9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Dù lượn và Diều bay động cơ.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng
quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh
kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác
nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động dù lượn và diều bay
động cơ. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
đ) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
9.2. Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động dù lượn và diều bay động cơ:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động dù lượn và diều bay động cơ.
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
9.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
9.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
- Khu vực xuất phát, khu vực đỗ,
không gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng
trời (sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
- Khu vực hoạt động bay của dù lượn
và diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu
cấp.
- Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu
vực xuất phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết.
- Bảng chỉ dẫn đối với người tham
gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội
dung: đảm bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích
thích; không được điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho
phép.
- Bảng chỉ dẫn đối với người không
tham gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất
phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy định
khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với hoạt động
dù lượn và diều bay có động cơ.
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ
đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ dẫn.
b) Về dụng cụ, trang thiết bị:
- Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
dù lượn không có động cơ:
+ Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện
và thi đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần
thiết: dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu,
bộ đàm, mũ bảo hiểm.
+ Hình thức dù lượn không có động
cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
- Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ.
+ Cơ sở thể thao tập luyện và thi
đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an
toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
+ Cơ sở thể thao tập luyện và thi
đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng
và an toàn kỹ thuật.
+ Hình thức dù lượn có động cơ và
diều bay có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống
văn hóa dân tộc.
+ Cơ sở thể thao tập luyện và thi
đấu dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa
cháy, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có;
- Đối với tập luyện, thi đấu dù
lượn không có động cơ
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên
phải có trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc tổ chức xã hội
nghề nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận.
+ Huấn luyện viên, hướng dẫn viên
phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở
lên chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12 tháng.
- Đối với tập luyện, thi đấu dù
lượn có động cơ và diều bay có động cơ
+ Huấn luyện viên huấn luyện vận
động viên dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình độ chuyên môn
được đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc
phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước và quốc tế được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận.
+ Huấn luyện viên, vận động viên
phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ quan y tế cấp huyện trở
lên chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần.
+ Vận động viên dù lượn có động cơ
và diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và
chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007TT-UBTDTT ngày
20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể thao
hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
- Thông tư số 19/2010/TT-BVHTTDL
ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động
cơ.
10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Quyền anh.
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho
người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục Thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả
kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động quyền anh. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
10.2. Cách thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động quyền anh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
10.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
10.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm tập luyện quyền anh phải
có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2/người.
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không
trơn trượt.
- Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng.
- Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh.
- Có cơ số thuốc thông thường và
các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Có khu vực vệ sinh, để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia
tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
- Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Về dụng cụ, trang thiết bị:
Địa điểm tổ chức tập luyện quyền
anh phải có các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
- Găng tập luyện: 01 đôi/01 người
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người
- Bao đấm (bao cát), gối đấm
- Người tập phải trang bị bịt răng,
bảo vệ bộ hạ (kuki), băng da, dây nhảy, giày tập luyện.
- Hướng dẫn viên tập luyện phải có
dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ)
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện
hoặc đào tạo vận động viên phải có:
- Huấn luyện viên thể thao có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng
nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế
tương ứng cấp.
- Bác sĩ hoặc nhân viên y tế có
chứng chỉ về y học thể thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có
chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể
thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao;
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày
09/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quyền anh.
11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng
quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp
hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan
của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham
gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động Taekwondo. Trường hợp không cấp
giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
11.2. Cách thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động Taekwondo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
11.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch:
05 ngày
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
- Địa điểm hoạt động Taekwondo phải
có diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người.
- Mặt sàn phải bằng phẳng, không
trơn trượt.
- Có đủ ánh sáng, thông thoáng.
- Âm thanh, tiếng ồn đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Có cơ số thuốc thông thường và
các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Có khu vực vệ sinh, để xe.
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia
tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
- Có bảng quy định 4 điều tâm niệm
võ sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm
an toàn khi tập luyện.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
b) Về dụng cụ, trang thiết bị:
- Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ
chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt
Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện sau:
TT
|
Trang
bị, dụng cụ
|
Định
mức
|
1
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/ người tập
|
2
|
Thảm tập luyện 10m x 10m
|
1 bộ/ người tập
|
3
|
Giáp tập luyện
|
1 chiếc/ người tập
|
4
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/ người tập
|
5
|
Bao cát
|
1 chiếc/ người tập
|
6
|
Dây thun, dây nhảy
|
1 chiếc/ người tập
|
7
|
Bảo hộ, tay, chân, gối
|
1 bộ/ người tập
|
8
|
Bảo hộ hạ bộ nam (nữ)
|
1 chiếc/ người tập
|
9
|
Mũ bảo hộ
|
1 chiếc/ 2 người tập
|
10
|
Bịt răng
|
1 chiếc/ người tập
|
11
|
Gương soi lớn
|
1 chiếc/ điểm tập
|
- Cơ sở tập luyện Taekwondo nhằm
nâng cao sức khỏe cho người tập và không tham gia thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
STT
|
Trang
thiết bị, dụng cụ
|
Định
mức
|
1
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/ người tập
|
2
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/ 4 người tập
|
c) Về cán bộ, nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ
chức đào tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt
Nam, Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức có cán bộ, nhân viên chuyên môn đáp ứng
các yêu cầu sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học thể
dục thể thao chuyên ngành Taekwondo.
+ Có chứng nhận chuyên môn huấn
luyện viên quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện
viên quốc tế do Viện Hàn lâm Kukkiwon cấp.
- Hướng dẫn viên có trình độ chuyên
môn Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban
TDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao và có đai đen từ 3
đẳng trở lên do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng
dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/07/2007 của Ủy ban Thể dục, Thể
thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục,thể thao;
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
hoạt động thể thao:
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đại diện tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức
tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng
quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp
nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyển hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung
còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính
và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham
gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn
bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng
nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
12.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trong đó:
- UBND tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
12.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
b) Doanh nghiệp có hướng dẫn tập
luyện hoặc đào tạo vận động viên phải đảm bảo:
- Huấn luyện viên:
+ Huấn luyện viên thể thao của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có bằng cấp về chuyên ngành
thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do
Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao Quốc tế tương ứng cấp.
+ Số lượng huấn luyện viên thể thao
làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải đảm bảo theo yêu
cầu đặc thù của từng môn thể thao.
+ Liên đoàn thể thao quốc gia, Hiệp
hội thể thao quốc gia quy định số lượng tối thiểu huấn luyện viên huấn luyện số
lượng người tập cụ thể đối với từng môn thể thao.
- Bác sĩ hoặc nhân viên y tế:
+ Bác sĩ hoặc nhân viên y tế của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao là người có chứng chỉ về y học thể
thao do Viện khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở chức năng đào tạo chuyên
ngành y học thể thao cấp.
+ Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao phải có bác sĩ hoặc nhân viên y tế thường trực.
c) Có nguồn tài chính đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh
d) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao phải có số lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên có chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động (từ 10 người trở lên).
e. Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh phải gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có công chứng) về Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT,
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể
dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20 tháng 7 năm 2007.
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đại diện tổ chức, cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ
đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp
nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp
để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo đúng quy
định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường
hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn
thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
chuyền hồ sơ về phòng Nghiệp vụ Thể dục thể thao để kiểm tra nội dung hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh
lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của
tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ chuyên
nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có
tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra
các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Câu lạc bộ chuyên nghiệp. Trường hợp
không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp
lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo
quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng
nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
13.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND
tỉnh: 02 ngày;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
05 ngày.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
13.7. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có cơ sở vật chất, trang thiết
bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên
nghiệp.
b) Cán bộ, nhân viên thể thao bao
gồm: huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp, bác sĩ, nhân viên y tế:
- Có huấn luyện viên chuyên nghiệp,
huấn luyện viên thể thao của Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là người có bằng
cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng
chỉ chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao Quốc tế tương
ứng cấp.
- Bác sĩ, nhân viên y tế của Câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là người có chứng chỉ về y học thể thao do Viện
khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể
thao cấp.
c) Có nguồn tài chính đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh
d) Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh phải gửi bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng) về Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thể dục, thể thao ngày 29
tháng 11 năm 2006;
- Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật thể dục, thể thao;
- Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT, ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục
thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20 tháng 7 năm 2007.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG:
1. Thủ tục công nhận Ban vận
động thành lập Hội (Liên đoàn) - Mã số hồ sơ: T-LDG-055477-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đại diện Ban vận động
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
Nếu hồ sơ đầy đủ, công chức tiếp
nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ về phòng
nghiệp vụ Thể dục thể thao.
b) Bước 2: Phòng nghiệp vụ Thể
dục thể thao trực tiếp xem xét nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo
bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho thành viên Ban vận
động để điều chỉnh, bổ sung hồ sơ theo đúng qui định.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ra quyết định công nhận Ban vận động thành lập Hội. Sau khi đã ra
quyết định, Sở sẽ có thông báo đến đại diện Ban vận động.
Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
đ) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm
nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ
theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin công nhận Ban vận động
thành lập Hội trong đơn ghi rõ tôn chỉ, mục đích của hội; lĩnh vực mà hội dự
kiến hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa
điểm hội họp;
- Danh sách và trích ngang của
những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động
thành lập hội thuộc điện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự
đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý
cán bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm
Đồng.
1.7. Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Quyết định
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thành lập Hội (có ít nhất năm
thành viên).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý Hội;
- Thông tư 11/2010/TT-BNV ngày
26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
* Ghi chú: Những phần in nghiêng
(trừ biểu mẫu) là những nội dung sửa đổi bổ sung.