ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 19 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân
tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định công bố 04 thủ tục
hành chính mới thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Dân tộc tỉnh (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm
công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
Dân tộc, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có xã miền núi, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- CT và các PCTUBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: YT, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xác định đối tượng thụ
hưởng Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng theo Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 4 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
Dân tộc
|
UBND tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2
|
Thủ tục xác định đối tượng thụ
hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ
|
Dân tộc
|
UBND tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
3
|
Thủ tục về bình chọn, xét công
nhận người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số
|
Dân tộc
|
UBND tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
4
|
Thủ tục vay vốn phát triển sản
xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 -2015 theo
Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Dân tộc
|
UBND huyện, thị xã
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Thủ tục xác định
đối tượng thụ hưởng Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng theo Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
1.1. Công trình đầu tư tại xã, thôn
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo nâng cấp, kể cả sửa chữa, nâng cấp công trình cũ đầu tư bằng nguồn vốn
khác được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Quyết định 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các công trình đầu tư có sử dụng
trên 50% nguồn vốn từ Chương trình 135 phải gắn biển ghi tên công trình thuộc
Chương trình 135 và các thông tin cơ bản của đơn vị chủ đầu tư, đơn vị thi công, tổng vốn đầu tư, thời gian khởi công và hoàn thành.
1.2. Cấp quyết định đầu tư
UBND huyện là cấp quyết định đầu tư
các công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135.
1.3. Kế hoạch đầu
tư
- Quý II hàng năm, UBND xã căn cứ
danh mục các công trình được đầu tư và danh mục công trình trong kế hoạch tổng
thể, thông báo và tổ chức lấy ý kiến tham gia của nhân dân, các tổ chức chính
trị - xã hội để rà soát danh mục, địa điểm, mức vốn (vốn NSTƯ, NSĐP, huy động),
quy mô công trình; sắp xếp thứ tự ưu tiên, xác định công trình cụ thể vào kế hoạch
thực hiện năm sau, tổng hợp thông qua thường trực Hội đồng nhân dân xã (nơi có
tổ chức Hội đồng nhân dân), trình UBND huyện phê duyệt.
- Căn cứ danh mục công trình đã được
UBND huyện phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng
công trình, kèm theo kế hoạch đấu thầu trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
1.4. Lập, thẩm định, phê duyệt báo
cáo kinh tế-kỹ thuật
- Lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(KT-KT)
+ Kinh phí lập Báo cáo KT-KT được bố
trí trong kế hoạch năm từ nguồn kinh phí đầu tư cho dự án
thuộc Chương trình 135;
+ Công trình thuộc dự án đầu tư cơ sở
hạ tầng tại các xã, thôn thuộc Chương trình 135 có thời gian thực hiện không
quá 2 năm hoặc có giá trị công trình dưới 3 tỷ đồng (không
bao gồm tiền sử dụng đất) chỉ cần lập báo cáo KT- KT; đối
với công trình có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm
tiền sử dụng đất) hoặc có yêu cầu kỹ thuật cao (do chủ đầu
tư quyết định), chủ đầu tư phải lập báo cáo KT-KT và phê duyệt sau khi có ý kiến
thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
+ Trong quá trình lập Báo cáo KT-KT
các công trình cơ sở hạ tầng, chủ đầu tư (trong trường hợp tự lập hoặc thuê đơn
vị tư vấn) phải lấy ý kiến của cộng đồng (những người hưởng
lợi trực tiếp và có trách nhiệm đóng góp xây dựng công trình) về các nội dung đầu
tư và cơ chế huy động nguồn lực đầu tư thực hiện dự án;
+ Báo cáo KT-KT xây dựng công trình
và Kế hoạch đấu thầu do chủ đầu tư tự lập hoặc lựa chọn tổ chức, đơn vị có đủ
năng lực thực hiện;
+ Quản lý chi phí đầu tư công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 thực hiện theo
hướng dẫn riêng của Bộ xây dựng.
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo KT-KT
+ Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo KT-KT đầu tư xây
dựng công trình;
+ Đối với công trình do huyện làm chủ
đầu tư, UBND huyện giao cơ quan chuyên môn tổ chức thẩm định
báo cáo KT-KT;
+ Đối với những công trình do xã làm
chủ đầu tư: UBND huyện có trách nhiệm thẩm định báo cáo KT-KT trước khi phê duyệt;
+ Thời gian thẩm định báo cáo KT-KT:
không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các công
trình do huyện làm chủ đầu tư; không quá 07 ngày làm việc đối với các công
trình do xã làm chủ đầu tư;
+ Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt
Báo cáo KT-KT:
Tờ trình xin phê duyệt của chủ đầu
tư, gồm các nội dung: Tên dự án, chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô và địa điểm
xây dựng, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư, phương án huy động vốn đầu tư, thời
gian khởi công và hoàn thành, các nội dung khác (nếu thấy cần giải trình); thuyết
minh báo cáo KT-KT, bản vẽ thiết kế thi công, dự toán và kế hoạch đấu thầu; các
văn bản pháp lý có liên quan.
+ Nội dung thẩm định báo cáo KT-KT, gồm:
Sự phù hợp của công trình với quy hoạch
phát triển nông thôn mới, phù hợp với kế hoạch tổng thể
chung phát triển cơ sở hạ tầng của xã;
Tính khả thi về kỹ thuật, khả năng giải
phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ dự
án, các yếu tố có thể ảnh hưởng đến dự án;
Xem xét tính hợp lý của chi phí công
trình (so sánh với giá cả của địa phương, so sánh với các công trình, dự án
tương tự).
1.5. Thực hiện đầu tư xây dựng công
trình
- Lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện
theo 3 hình thức sau:
+ Giao cộng đồng dân cư (những người
hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực hiện xây dựng;
+ Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân (ưu tiên
trong xã) đủ năng lực để thực hiện;
+ Lựa chọn nhà thầu thông qua các
hình thức đấu thầu;
Quy định cụ thể về quy trình, hình thức
chọn nhà thầu, đấu thầu và hợp đồng xây dựng thực hiện
theo quy định hiện hành.
- Các trường hợp
được phép chỉ định thầu:
+ Gói thầu có tổng mức đầu tư dưới 3
tỷ đồng;
+ Gói thầu thực hiện cấp bách để khắc
phục hậu quả thiên tai, bão lũ;
+ Gói thầu đã tổ chức đấu thầu nhưng
chỉ có một nhà thầu tham gia;
+ Gói thầu thực hiện bằng hình thức
khoán gọn theo đơn vị sản phẩm (ví dụ như: triệu đồng/km, m2) nhằm huy động sức lao động của dân, do dân tự tổ
chức thực hiện, Ngân sách Nhà nước hỗ trợ dưới 70% số vốn đầu tư, có báo cáo
KT-KT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng:
Chủ tịch UBND huyện phê duyệt hoặc ủy
quyền phê duyệt kết quả đấu thầu các gói thầu theo đề nghị của chủ đầu tư.
1.6. Giám sát hoạt động xây dựng.
- Giám sát của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư
tổ chức thực hiện giám sát thi công, trách nhiệm giám sát của chủ đầu tư thực
hiện theo Điều 24 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Giám sát cộng đồng: Thực hiện theo
quy định của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14/5/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư cộng đồng
và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Bộ kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế giám
sát đầu tư của cộng đồng. Kinh phí hoạt động của Ban giám sát đầu tư cộng đồng
được thực hiện theo quy định tại Phần IV Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006.
Những công trình đầu tư có quy mô nhỏ
(có giá trị dưới 500 triệu đồng), thiết kế kỹ thuật đơn giản mà chủ đầu tư giao cho ban giám sát đầu tư của cộng đồng
tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình; ban giám sát đầu tư của cộng đồng
được hưởng định mức chi phí giám sát thi công xây dựng công trình, tối đa không
vượt định mức giám sát thi công xây dựng công trình do UBND cấp tỉnh quy định;
trường hợp UBND cấp tỉnh chưa quy định định mức giám sát thi công công trình
xây dựng thì được áp dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố.
1.7. Nghiệm thu, bàn giao, quản lý
khai thác công trình:
Nghiệm thu, bàn giao công trình: Chủ
đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành; thành phần tham gia nghiệm thu
gồm:
+ Đại diện chủ đầu tư;
+ Đại diện tổ chức tư vấn lập báo cáo
KT-KT;
+ Đại diện tổ chức, đơn vị thi công;
+ Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại
diện giám sát cộng đồng;
+ Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử
dụng công trình;
+ Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi
công trình.
Tùy từng trường hợp cụ thể, chủ đầu
tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
- Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư bàn
giao công trình cho UBND xã để giao cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý
sử dụng (cử đại diện bàn giao tay ba: Đại diện chủ đầu tư-Bên thi công-Tổ chức,
cá nhân hưởng lợi) và bàn giao ít nhất 01 bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến
công trình cho UBND xã; thông báo công khai giá trị công trình được quyết toán
tới người dân.
1.8. Duy tu, bảo dưỡng công trình
Những công trình hạ tầng có tính chất
sử dụng cho khu vực liên xã, không do UBND xã quản lý thì việc duy tu bảo dưỡng
do các đơn vị được giao quản lý thực hiện từ nguồn kinh phí duy tu bảo dưỡng
hàng năm.
- Những công trình và hạng mục công
trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hoặc phục vụ lợi ích cho hộ và nhóm hộ do người
sử dụng quản lý, tự duy tu bảo dưỡng.
- Những công trình hạ tầng phục vụ lợi
ích chung trong phạm vi xã, thôn (kể cả những công trình hạ tầng được đầu tư bằng
nguồn vốn không thuộc Chương trình 135) do cấp có thẩm quyền giao cho UBND xã
quản lý được sử dụng vốn hỗ trợ duy tu bảo dưỡng của Chương trình 135 và các
nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện.
Hàng năm, UBND xã lập kế hoạch duy tu
bảo dưỡng các công trình do xã quản lý, sử dụng, trình UBND huyện phê duyệt, vốn
duy tu bảo dưỡng được giao thành 1 khoản riêng trong ngân sách của xã. UBND xã
là chủ đầu tư nguồn vốn duy tu bảo dưỡng của xã, trên cơ sở vốn được phân bổ, giao cho Ban quản lý dự án xã (nếu có) hoặc thôn có công trình duy tu
bảo dưỡng lập dự toán chi tiết các nguồn vốn: hỗ trợ của ngân sách nhà nước,
huy động, vật tư, lao động trong cộng đồng trình chủ đầu tư phê duyệt. Giá cả vật
tư, lao động được tính theo mặt bằng giá tại khu vực xã do chủ đầu tư quyết định.
Tùy theo tính chất công việc, trưởng thôn tổ chức nhân dân trong thôn tự duy tu
bảo dưỡng hoặc thành lập tổ, nhóm duy tu bảo dưỡng. Chủ đầu tư ký hợp đồng và tổ chức nghiệm thu, thanh toán với đại diện tổ nhóm thực hiện
có xác nhận của trưởng thôn.
Trên cơ sở các quy định hiện hành về
quản lý xây dựng cơ bản của Nhà nước ban hành và Thông tư liên tịch này, UBND tỉnh
có văn bản hướng dẫn thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng.
1.9. Tổ chức quản lý dự án, công
trình
- Công trình đầu tư có tính liên
hoàn, sử dụng trên phạm vi liên xã hoặc công trình có yêu cầu kỹ thuật cao giao
cấp huyện làm chủ đầu tư.
- Công trình do một xã quản lý sử dụng,
giao cho cấp xã làm chủ đầu tư. UBND xã quyết định thành lập Ban Quản lý dự án.
Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước huyện và sử dụng con dấu của UBND xã để giao dịch. Thành phần Ban Quản lý
dự án gồm: Trưởng ban là Chủ tịch UBND xã (hoặc Phó Chủ tịch UBND xã) làm việc
kiêm nhiệm; kế toán; các thành viên khác gồm một số cán bộ
đại diện các ban, ngành trong xã, trưởng thôn, một số hộ đại diện cho cộng đồng
dân cư trong xã (do cộng đồng dân cư đề cử).
- Trường hợp xã khó khăn trong việc
làm chủ đầu tư, UBND huyện có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn giúp xã hoặc
tham gia Ban quản lý dự án cấp xã để xã có đủ năng lực làm
chủ đầu tư.
- Nhiệm vụ của chủ đầu tư và ban quản
lý dự án: Thực hiện theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị do Ủy ban nhân dân
cấp xã lập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hành chính
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, Ban Dân tộc
tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư thuộc Chương trình 135.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, cận
nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết
định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Căn cứ Quyết định 551/QĐ-TTg ngày
04/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã ĐBKK, xã BG, xã ATK, các
thôn, bản ĐBKK giai đoạn 2012-2015, là dự án thành phần của Chương trình mục
tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững (gọi tắt là chương trình 135) và giai đoạn
2016-2020;
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc,
Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển
sản xuất cho các xã ĐBKK, xã BG, xã ATK, các thôn, bản ĐBKK.
II. Thủ tục xác định
đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại
diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của
thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ
đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu
hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký, thời gian
hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp
thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp thôn
bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, đại
diện một số hộ gia đình có trong danh sách; Trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên bản
họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình
chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn;
lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ
quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp
huyện rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp
nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng
xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi cơ quan Công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các
xã.
Bước 5: Cơ quan Công tác dân tộc cấp
tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg , đồng thời lập Đề
án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng
thụ hưởng chính sách; Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định
755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, Ban Dân tộc
tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg .
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có trong
danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định
số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa
có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, có khó khăn về nước
sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt;
Đối với các địa phương có quy định
chuẩn nghèo cao hơn chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày
30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ; kinh phí thực hiện do
ngân sách địa phương đảm bảo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
III. Thủ tục về
bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số
1. Trình tự thực hiện về
bình chọn người có uy tín
1.1. Bình chọn: Hằng năm, ngay sau
khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành
(thành phần gồm: Chi ủy, Trưởng thôn, trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện
các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ
trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt
trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp 1 lần
chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu
không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng thôn lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và
hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
1.2. Rà soát kết quả bình chọn người
có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản
gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình
chọn người có uy tín của các thôn (theo Biểu
mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước
ngày 10 tháng 02 hằng năm.
1.3. Tổng hợp đề
nghị xét công nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị
của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín
của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày
25 tháng 02 hằng năm.
1.4. Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê
duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm
tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ
sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20
tháng 03 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 03 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính
(gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: [email protected]) để tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Qua bưu điện
2.2. Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính
3. Thành phần số lượng hồ sơ
3.1. Văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
- Biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét
công nhận người có uy tín của cấp xã (Căn cứ tại khoản 3, Điều 5, Thông tư số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014).
- Văn bản và các tài liệu liên quan của
các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã,
UBND cấp huyện, Ban Dân tộc tỉnh và UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (có biểu mẫu kèm theo)
- Biên bản Hội nghị liên ngành (mẫu số 01);
- Biên bản Kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số,
năm... (mẫu số 02);
- Tổng hợp danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số, năm...( mẫu số 03);
- Biên bản họp liên ngành thôn đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín (mẫu số 04);
- Biên bản kiểm tra, rà soát đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 05).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
10.1. Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối
đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt
chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục,
tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ tập hợp đồng bào dân
tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm,
tin tưởng, nghe và làm theo.
10.2. Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều
kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn có điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống,
ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự;
căn cứ đề nghị của UBND huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối
hợp với cơ quan Công an, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên
quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc
bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét
công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu số 01
(Kèm
theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh………....)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày ….. tháng …..
năm ……
BIÊN
BẢN
HỘI
NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ……, tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức) thôn ….…… xã ……… tổ chức Hội
nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………… Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh):
..................................................................................
- Đại diện Chi ủy
thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
..............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của thôn năm.........................................
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
……/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): ........................ năm sinh ………. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)…../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ……..* = ....%
bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ……………. năm
…….;
- Ông (bà): ........................ năm sinh ………. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)…../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ……..* = ....%
bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ……………. năm
…….**
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại
diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín
phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao
nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau
(ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét,
quyết định.
Biểu số 02
(Kèm
theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh………....)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ
NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ……. ngày ……tháng …… năm …… tại UBND xã ………. huyện………..tỉnh (thành phố)……………………………………………………………
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ……………………..
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) ………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã ………………..
(ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh): ……………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy
tín của các thôn trong xã năm ………..
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số ……./2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của
các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín;
Sau khi kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các
thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện
và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi
UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ……% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ….. phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN,
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN
TRONG XÃ NĂM....
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã .......... ngày
..… tháng ….. năm ……)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới tính
|
Dân
tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết
quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ
điều kiện
|
Không
đủ điều kiện
|
Lý
do
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều
kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị của các thôn gửi
UBND xã.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề
nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người có uy tín được bình chọn
(do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các
thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người
có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Biểu số 03
(Kèm
theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh………....)
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ……
Số TT
|
Huyện/
Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi
cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành
phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ,
dòng tộc
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy
cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc,
nhân sĩ
|
Người sản xuất,
kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM.
UBND TỈNH…..
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8) Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng,
phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11),
(12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy
tín
Biểu
số 04
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 114/QĐ-UBND ngày 19
tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …… tháng ……. năm ……
BIÊN
BẢN
HỌP
LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI
CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm ……, tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức) thôn ………. xã …………. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông
(bà): ……………….. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ..................................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):
..............................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của thôn năm ………
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
……/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc
- Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm …… đối với:
- Ông (bà): ……………………… năm sinh …………….. dân tộc ……… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………. = ….% *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín): …………………..
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ……..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám
sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị
liên ngành thôn.
Biểu số 05
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 114/QĐ-UBND ngày 19 tháng
01 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN
BẢN
KIỂM
TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI
CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……….
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …….. ngày …… tháng ……
năm .... tại UBND xã …………. huyện …………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)
………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) ………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ,
tên, chức danh):...............................................................
- Đại diện Ủy
ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh):.......................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm ………
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc
- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011
và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……….
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của
thôn ………., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem
xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……
đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): ……………. năm sinh ……….. dân tộc ..……. với
…... số phiếu/tổng số phiếu ………. = ……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín): …………………..;
- Ông (bà): ……………. năm sinh ……….. dân tộc ..……. với
…... số phiếu/tổng số phiếu ………. = ……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín): …………………..;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút cùng ngày./.
Thư
ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM.
UBND TỈNH.......
(Họ tên, ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi
rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có
uy tín
IV. Thủ tục vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012 - 2015 theo Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính
phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hàng năm, ngay sau khi có kết
quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức
cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng
thực hiện đăng ký vay vốn tại thôn, bản kèm theo phương án sử dụng vốn. Thời
gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Trưởng thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình
trong danh sách tổ chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay
vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản, có chữ
ký xác nhận của trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã
hội tại thôn. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3. Trưởng thôn lập danh sách hộ
đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét tại
khoản 2 Điều 2 Quyết định 54/2012/QĐ-TTg , kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể
từ ngày họp bình xét.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
Bước 5. Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách
sang Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên
tại danh sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy
định. Đồng thời gửi danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông
báo tới các hộ được xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê
duyệt liên hệ trực tiếp với Tổ tiết kiệm và vay vốn tại
thôn nơi cư trú để làm thủ tục vay vốn.
2. Cách thức thực hiện
2.1. Qua bưu điện;
2.2. Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phương án sử dụng vốn do hộ gia
đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
+ Biên bản họp thôn có chữ ký xác nhận
của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức Chính trị - xã hội tại
thôn.
+ Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
+ Bản tổng hợp xác nhận danh sách các
hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên
của xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời gian giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã, UBND cấp huyện
7. Kết quả thực hiện
Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
8. Lệ phí: Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng
6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
9.1. Cư trú hợp pháp, ổn định ở các
xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số
30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định
số 1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung
danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường
hợp không xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang
sinh sống và có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn.
9.2. Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo
quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011-2015, có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng trở xuống đối
với khu vực nông thôn và từ 250.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực
thành thị.
9.3. Có phương án sử dụng vốn vay do
chủ hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ
không tự lập được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của
thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là thôn) hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương
án.
- Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được
tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24 tháng 6
năm 2013, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
10. Mẫu
đơn: Không
11. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số
54/2012/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015;
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ.