BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1139/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung Nghị định 63/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày
09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài
chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời
theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTC ngày
20/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và
quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng không thành rừng, rừng
trồng không có khả năng thành rừng;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày
04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày
20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của
các dự án sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày
29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý công
sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 29
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính gồm:
1. 27 thủ tục hành chính mới (Phụ lục số 01
kèm theo).
2. 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thay thế các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1901/QĐ-BTC
ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính thuộc lĩnh vực Quản lý công sản (Phụ lục số
02 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài
chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính về cơ chế tài chính
phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo
quy hoạch xây dựng đô thị
|
1
|
Thủ tục báo cáo kê khai, kiểm tra, lập
phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
c) Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ đạo di dời của
địa phương hoặc Sở Tài chính.
|
2
|
Thủ tục xác định giá bán tài sản gắn liền
với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính.
|
3
|
Thủ tục xác định giá đất tính thu tiền sử
dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính.
|
4
|
Thủ tục hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc cho
người lao động tại đơn vị phải di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
5
|
Thủ tục hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh
cho doanh nghiệp phải di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
|
6
|
Thủ tục hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh
nghiệp phải di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
7
|
Thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp
phải di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
8
|
Thủ tục hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư
tại vị trí mới cho đơn vị phải di dời.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
9
|
Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di
dời thuộc trung ương quản lý.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ
quan trung ương; Thủ tướng Chính phủ; Bộ Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
10
|
Thủ tục ứng trước vốn cho đơn vị phải di
dời thuộc địa phương quản lý.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan chủ quản.
|
11
|
Thủ tục hoàn trả vốn ứng trước cho đơn vị
phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tài khoản tạm giữ tại KBNN cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời.
|
B. Thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung
|
12
|
Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính.
|
13
|
Thủ tục báo cáo kê khai công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị quản lý
công trình.
|
14
|
Thủ tục điều chuyển công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo
phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị
có công trình điều chuyển.
|
15
|
Thủ tục cho thuê quyền khai thác công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo
phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị
có công trình cho thuê quyền khai thác.
|
16
|
Thủ tục thanh lý công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo
phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị
quản lý công trình.
|
C. Thủ tục hành chính về việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
17
|
Thủ tục thực hiện giao việc bảo trì tài sản
hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người
quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Người quyết định đầu tư dự án
đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ và cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
18
|
Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí bảo
trì tài sản hạ tầng đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Kho bạc nhà
nước
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
|
19
|
Thủ tục báo cáo kê khai tài sản hạ tầng
giao thông đường bộ.
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
|
20
|
Thủ tục báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Giao thông vận tải; UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Giao thông vận
tải.
|
21
|
Thủ tục xác lập sở hữu nhà nước đối với tài
sản hạ tầng giao thông đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ
tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
|
22
|
Thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng giao
thông đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đối với
trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương,
cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng việc
điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ
Tài chính quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết
định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài
sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Giao thông vận tải.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm
quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
|
23
|
Thủ tục thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản
lý; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định (đối với tài
sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ
quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường
bộ thanh lý.
|
24
|
Thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản hạ
tầng đường bộ
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp
quyết định; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp thẩm quyền quyết định.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ
|
D. Thủ tục hành chính về xác lập quyền sở
hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận chuyển
giao
|
25
|
Xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với
tài sản nhận chuyển giao trong lĩnh vực quản lý công sản
|
Bộ Tài chính hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
E. Thủ tục hành chính về thanh lý rừng
trồng không thành rừng, rừng trồng không có khả năng thành rừng.
|
26
|
Thủ tục thanh lý rừng trồng không có khả
năng thành rừng đối với rừng trồng thuộc trung ương quản lý
|
Chủ đầu tư; Cơ quan quyết định đầu tư
|
27
|
Thủ tục thanh lý rừng trồng không thành
rừng đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý
|
Chủ đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
PHỤ LỤC SỐ 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với các trường hợp do Thủ
tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tổ chức kinh tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (B-BTC-113665-TT)
|
Cục QLCS
|
Bổ sung "Giấy phép
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh" trong thành phần hồ sơ
|
Sửa đổi TTHC số TT 1 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 04/8/2011 của Bộ Tài chính.
|
2
|
Thủ tục giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với các trường hợp do Thủ
tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với
tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài (B-BTC-114682-TT)
|
Cục QLCS
|
Bổ sung "Giấy phép đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh" trong thành phần hồ sơ
|
Sửa đổi TTHC số TT 2 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 1866/QĐ-BTC ngày 04/8/2011 của Bộ Tài chính.
|
Thông
tin chi tiết kèm theo từng thủ tục hành chính được công bố (29 TTHC)
1. Tên thủ tục: Báo
cáo kê khai, kiểm tra, lập phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện
di dời
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời thực hiện:
a) Kê khai hiện trạng sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý theo Mẫu số 01/KKDD
ban hành kèm theo Thông tư 81/2011/TT-BTC đối với từng cơ sở phải di dời; đề
xuất phương án xử lý phù hợp với hình thức xử lý đất tại vị trí cũ quy định tại
Điều 5 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg; lập hồ
sơ về đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ.
b) Gửi hồ sơ quy định trên đến cơ quan chủ
quản; cụ thể như sau:
- Bộ, cơ quan trung ương (đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý);
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị
phải di dời thuộc địa phương quản lý);
- Đại diện chủ sở hữu hoặc Hội đồng thành
viên, Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp phải di dời).
Bước 2: Cơ quan chủ quản:
a) Phối hợp với Ban chỉ đạo di dời của địa
phương hoặc Sở Tài chính (đối với địa phương không có Ban chỉ đạo) thực hiện
kiểm tra, lập biên bản kiểm tra hiện
trạng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ theo Mẫu số 02/BBDD ban hành
kèm theo Thông tư 81/2011/TT-BTC;
b) Có văn bản giải trình về phương án xử lý
đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ, kèm biên bản kiểm tra hiện trạng
và hồ sơ quy định tại khoản a Bước 1 gửi Ban chỉ đạo di dời của địa phương hoặc
Sở Tài chính.
Bước 3: Ban chỉ đạo di dời của địa phương
hoặc Sở Tài chính thực hiện:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản
về phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ (đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý) gửi
Bộ, cơ quan trung ương, đại diện chủ sở hữu, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị (sau đây gọi chung là cơ quan chủ quản trung ương);
b) Trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương án xử lý đất, tài sản gắn liền
với đất tại vị trí cũ (đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý).
Bước 4: Căn cứ vào ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chủ quản
trung ương hoàn thiện phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí
cũ gửi Bộ Tài chính kèm theo hồ sơ có liên quan.
Trường hợp cơ quan chủ quản trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất phương án
xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại
vị trí cũ thì Bộ Tài chính quyết định phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc có ý kiến để cơ quan có thẩm
quyền quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Quy chế đính kèm Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông
tư 81/2011/TT-BTC quyết định phương án xử lý.
Trường hợp cơ quan chủ quản trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến khác nhau về
phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ thì cơ quan chủ
quản trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án xử lý (kèm theo
ý kiến của Bộ Tài chính).
Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; cụ thể:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bán tài
sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý;
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thu hồi đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
phải di dời trong trường hợp đất tại vị
trí cũ nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ đối với các doanh nghiệp
phải di dời theo quy định của pháp luật về đất đai; riêng đối với doanh nghiệp
phải di dời thuộc trung ương quản lý phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Bộ Tài chính.
1.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ, gồm:
Hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất tại vị
trí cũ gồm có:
- Báo cáo kê khai hiện trạng sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý (bản chính) theo
mẫu 01/KKDD ban hành kèm Thông tư 81/2011/TT-BTC;
- Các giấy tờ có liên quan đến đất, tài sản
gắn liền với đất tại vị trí cũ (bản photocopy);
- Ý kiến của các cơ quan chức năng của địa
phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ (bản photocopy).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
c) Cơ quan phối hợp: Ban chỉ đạo di dời của
địa phương hoặc Sở Tài chính
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phương án xử lý đất, tài sản gắn
liền với đất tại vị trí cũ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất tại vị trí cũ và đề xuất phương án xử lý theo mẫu 01/KKDD ban hành
kèm Thông tư 81/2011/TT-BTC.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng đất, tài sản
gắn liền với đất tại vị trí cũ theo Mẫu số 02/BBDD ban hành kèm theo Thông tư
81/2011/TT-BTC.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy
hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
1.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
|
Mẫu số 01/KKDD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 9/6/2011 của Bộ Tài chính)
|
- Bộ, ngành: ………………..
- UBND tỉnh, thành phố: …………….
TỜ KHAI HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI VỊ TRÍ CŨ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
(Dùng
cho việc kê khai địa chỉ cơ sở phải di dời)
1. Tên tổ chức kê khai: ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ kê khai: ………….…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở (giao dịch): …………………………………..
ĐT: …………………………………
- Thành lập theo Quyết định số …………………………. ngày
….. tháng ….. năm …………… của……………………………………………….………………………………………………………
- Loại hình của tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp): …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Ngành nghề hoạt động chính (đối với doanh
nghiệp): ………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
doanh nghiệp) số: …………………………… ngày….. tháng ….. năm ….. của ……………………………………………………………………
2. Cơ quan chủ quản, đại diện chủ sở hữu: …………………………………………………….
3. Cơ cấu, tổ chức biên chế tại vị trí cũ: …………………………………………………………
- Số lượng các phòng, ban chức năng: ……………………………………………………………..
- Số lao động: …………………………………………………………………………………………..
Trong đó:
+ Số lao động trong biên chế: …………………………………………………………………………
+ Số lao động hợp đồng: ………………………………………………………………………………
4. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích khuôn viên đất quản lý: …………………………………………………………m²;
Trong đó:
Chỉ tiêu
|
Diện tích (m²)
|
Sử dụng từ năm
|
Sử dụng làm trụ sở làm việc
|
|
|
Sử dụng làm công trình sự nghiệp
|
|
|
Sử dụng làm cơ sở SX-KD-DV
|
|
|
Cho mượn
|
|
|
Cho thuê
|
|
|
Đã bố trí làm nhà ở, đất ở
|
|
|
Đang bị lấn chiếm
|
|
|
Sử dụng vào mục đích khác
|
|
|
Chưa sử dụng
|
|
|
5. Hiện trạng sử dụng nhà, tài sản gắn liền
với đất:
TT
|
NGÔI NHÀ
|
SỐ TẦNG
|
DT XD (m²)
|
TỔNG DT SÀN XD (m²)
|
CHIA RA (m²)
|
TSLV
|
Công trình SN
|
SX, KD, DV
|
Cho thuê
|
Nhà ở
|
Sử dụng khác
|
Chưa sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Ngôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hình thức quản lý, sử dụng đất:
- Diện tích đất được giao không thu tiền sử
dụng đất: ……………………………………… m²;
- Diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng
đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc
ngân sách nhà nước: ………………………………. m²;
- Diện tích đất được Nhà nước cho thuê:
…………………………………………………….. m²;
- Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng và tiền đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước: ………………………………………………………………………………………..
m²;
- Diện tích đất quản lý, sử dụng theo hình
thức khác: ……………………………………… m².
7. Hình thức quản lý, sử dụng nhà, tài sản
gắn liền với đất:
- Diện tích nhà được Nhà nước giao:
………………………………………………………….m²;
- Diện tích nhà do đơn vị đầu tư, xây dựng
bằng nguồn vốn có nguồn gốc NSNN: ……….m2;
- Diện tích nhà được tạo lập bằng hình thức
khác: …………………………………………….m².
…………………………………………………………………………………………………………
8. Hồ sơ, giấy tờ về nhà, đất:
- Được giao, được bố trí, được cấp theo văn
bản số: ... ngày...tháng...năm…
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………..
ngày...tháng...năm …
- Hợp đồng thuê đất số: …………….. ngày...tháng...năm
…
- Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan
…………………………………………………………………………………………………………….
9. Nghĩa vụ tài chính đối với khuôn viên đất đã thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………….
10. Nguyên giá nhà, tài sản gắn liền với đất theo sổ sách kế toán:
+ Ngôi 1: ………………………………………. đồng;
+ Ngôi 2: ………………………………………. đồng;
…………………………………………………………………………………………………………….
11. Đề xuất phương án xử lý:
a) Tiếp tục sử dụng:
- Đất: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………….
b) Bán, chuyển nhượng:
- Đất: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………….
c) Chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………….
d) Diện tích nhà, đất đang bố trí làm nhà ở
đề nghị được di chuyển đi nơi khác:
- Đất: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………….
đ) Đề nghị Nhà nước thu hồi:
- Đất: ……………………………………………………………………………………………………
- Tài sản gắn liền với đất:
…………………………………………………………………………….
e) Các đề nghị khác (nếu có):
……………………………………………………………………….
12. Cam kết của tổ chức kê khai: Hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây. Tờ khai được lập
thành 04 bản: 03 bản gửi cơ quan chủ quản, đại diện chủ sở hữu, 01 bản lưu tại tổ chức kê khai./.
NGƯỜI LẬP TỜ KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …….
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC KÊ KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 02/BBDD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 9/6/2011 của Bộ Tài chính)
|
- Bộ, ngành: ………………..
- UBND tỉnh, thành phố: …………….
BIÊN BẢN KIỂM TRA
HIỆN TRẠNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI VỊ TRÍ CŨ
Hôm nay, vào lúc ….. giờ ngày ….. tháng ….. năm
……..:
Thành phần gồm có:
1. Đại diện tổ chức phải di dời:
- Ông/Bà: …………………………………… Chức vụ: ………………………………………….
- Ông/Bà: …………………………………… Chức vụ: ………………………………………….
2. Đại diện cơ quan chủ quản, chủ sở hữu:
- Ông/Bà: …………………………………… Chức vụ: ………………………………………….
- Ông/Bà: …………………………………… Chức vụ: ………………………………………….
3. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo di dời của địa
phương (hoặc đại diện các cơ quan chức năng của địa phương):
- Ông/Bà: …………………………………… Cơ quan: ………………………………………….
- Ông/Bà: …………………………………… Cơ quan: ………………………………………….
Cùng tiến hành kiểm tra hiện trạng đất và tài
sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ………..
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ VỀ NGUỒN GỐC ĐẤT VÀ TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆN TRẠNG NHÀ, ĐẤT:
1. Các chỉ tiêu về hiện vật:
CHỈ TIÊU
|
THEO BÁO CÁO KÊ
KHAI
|
THEO THỰC TẾ KIỂM
TRA
|
1. Diện tích khuôn viên đất:
|
…………………m2
|
…………………m2
|
2. Tổng số ngôi nhà
|
………………..ngôi
|
………………..ngôi
|
3. Diện tích xây dựng nhà:
|
…………………m2
|
…………………m2
|
4. Diện tích sàn XD nhà:
|
…………………m2
|
…………………m2
|
5. Các tài sản khác gắn liền với đất
|
……………
|
……………
|
2. Hiện trạng sử dụng đất:
- Diện tích sử dụng vào mục đích chính:
………………………………………………… m2;
- Diện tích đã bố trí
làm nhà ở, đất ở: …………………………………………………
m2;
- Diện tích sử dụng vào mục đích khác:
……………………………………………… m2;
3. Hiện trạng sử dụng nhà và các tài sản khác
gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
4. Nguyên giá nhà và các tài sản khác gắn liền
với đất theo sổ kế toán:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
III. Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC PHẢI DI DỜI:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN, ĐẠI DIỆN CHỦ
SỞ HỮU
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
V. Ý KIẾN CỦA TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO DI DỜI
HOẶC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành ……. bản và kết thúc
vào lúc ……. giờ cùng ngày./.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
HOẶC CHỦ SỞ HỮU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
PHẢI DI DỜI
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CÁC THÀNH VIÊN TỔ
GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO DI DỜI
HOẶC CƠ QUAN CHỨC
NĂNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
2. Tên thủ tục: Xác định giá bán tài sản gắn
liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời
2.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
cấp có thẩm quyền quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất tại vị trí cũ; cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời
thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định giá bán tài sản
gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất; gửi kết quả về Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà, đất) để thẩm
định. Tài liệu gửi Sở Tài chính gồm 01
bản chính chứng thư thẩm định giá và 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ có liên
quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ, ý kiến của các cơ quan
chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều
kiện hoạt động thẩm định giá thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời có văn bản kèm 01 bộ hồ sơ theo
quy định trên, gửi Sở Tài chính đề nghị xác định giá bán tài sản gắn liền với
đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thành lập Hội đồng thẩm định giá để thực
hiện thẩm định giá ghi trong chứng thư thẩm định giá hoặc xác định giá bán tài
sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ theo đề
nghị của đơn vị phải di dời.
Bước 3: Căn cứ giá bán tài sản gắn liền với
đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ đã được Hội đồng thẩm
định giá thẩm định hoặc xác định; Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời gửi bộ hồ sơ về Sở Tài
chính, gồm:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuê tổ chức
có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá, hồ sơ gồm: 01 Chứng thư thẩm định giá
(bản chính); 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến đất, tài sản gắn
liền với đất tại vị trí cũ; ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời không thuê
được tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá; hồ sơ gồm: Văn bản kèm 01
bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại
vị trí cũ; ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giá bán tài sản gắn liền với đất,
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Giá bán tài sản gắn liền với đất phải bảo đảm
phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại, không thấp hơn
giá xây dựng tài sản mới cùng loại do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ chất lượng còn lại tại thời điểm xác
định giá bán tài sản gắn liền với đất. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất được
xác định sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
tại thời điểm chuyển nhượng theo mục đích sử dụng mới của khu đất, không thấp
hơn giá đất cùng loại do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ
sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg.
2.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
3. Tên thủ tục: Xác định giá đất tính thu
tiền sử dụng đất hoặc tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.
3.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí
cũ; doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất thuê tổ chức có đủ điều
kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc
thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê tại vị trí cũ; gửi kết
quả về Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà, đất) để thẩm định. Tài liệu gửi Sở Tài
chính gồm 01 bản chính chứng thư thẩm định giá và 01 bộ hồ sơ photocopy các
giấy tờ có liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ, ý kiến
của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại
vị trí cũ.
Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều
kiện hoạt động thẩm định giá thì doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng
đất có văn bản kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định trên, gửi Sở Tài chính đề nghị xác
định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc thu tiền thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê tại vị trí cũ.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thành lập Hội đồng thẩm định giá để thực
hiện thẩm định giá ghi trong chứng thư thẩm định giá hoặc xác định giá đất theo
đề nghị của doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ.
Bước 3: Căn cứ giá đất tính thu tiền sử dụng
đất hoặc thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê tại vị trí cũ
đã được Hội đồng thẩm định giá thẩm định hoặc xác định; Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất hoặc thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê; doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử dụng đất tại vị trí cũ có
trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền phải nộp do chuyển mục đích sử dụng đất vào tài
khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) theo quy
định tại khoản 5 Điều 8 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
3.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ về Sở Tài chính:
- Trường hợp doanh nghiệp được phép chuyển
mục đích sử dụng đất thuê tổ chức có đủ điều
kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc thu tiền thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê tại vị trí cũ gửi hồ sơ gồm: 01 Chứng thư thẩm định
giá (bản chính); 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến chuyển mục
đích sử dụng đất tại vị trí cũ; ý kiến
của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
- Trường hợp doanh nghiệp không thuê được tổ
chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá; hồ sơ gồm: Văn bản kèm 01 bộ hồ
sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí
cũ; ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất tại vị trí cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết:
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định giá đất tính thu tiền sử dụng đất
hoặc thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
3.9. Tên, mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không có
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất hoặc tính
thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê phải đảm bảo sát với
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy
hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
3.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
4. Tên thủ tục: Hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc
cho người lao động tại đơn vị phải di dời
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc gửi cơ quan
chủ quản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư
81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ ngừng việc, nghỉ
việc theo quy định; có văn bản kèm toàn
bộ hồ sơ gửi Bộ Tài chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý)
để xem xét, quyết định; gửi Sở Tài chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc địa
phương quản lý) để xem xét, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ; cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng
việc, nghỉ việc cho người lao động tại đơn vị
phải di dời.
Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ
ngừng việc, nghỉ việc của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc
nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất)
chuyển tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời để thực hiện
chi trả cho các đối tượng được hưởng theo đúng quy định tại Điều
14 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và quy định của pháp luật
có liên quan.
4.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ
việc; trong đó nêu rõ căn cứ xác định và số kinh phí đề nghị hỗ trợ ngừng việc,
nghỉ việc (bản chính);
- Danh sách lao động thường xuyên tại thời
điểm cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị
trí cũ (bản chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy);
- Quyết định tiếp nhận, Hợp đồng lao động của
người lao động đề nghị hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc; hồ sơ chi trả lương, đóng
bảo hiểm xã hội (bản photocopy);
- Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà
nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ ngừng việc,
nghỉ việc (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của cơ quan chủ quản.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời thực hiện lập hồ sơ hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc.
4.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng việc, nghỉ
việc của cấp có thẩm quyền.
4.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
có
4.9. Tên, mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không có
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Mức hỗ trợ ngừng việc, nghỉ việc được thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và điểm a, điểm b khoản 1
Điều 13 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
Trong đó:
- Thời gian làm việc của người lao động tại
doanh nghiệp phải di dời để được tính hỗ trợ ngừng việc là tổng thời gian làm
việc (cộng dồn) kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc ngày bắt đầu làm việc
theo Hợp đồng lao động tại vị trí cũ đến thời điểm cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ.
- Thời gian làm việc của người lao động tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời để được tính hỗ trợ nghỉ
việc là tổng thời gian làm việc (cộng dồn)
kể từ ngày có quyết định tuyển dụng hoặc ngày bắt đầu làm việc theo Hợp đồng lao động tại vị trí cũ đến khi có
quyết định nghỉ việc của cơ quan có thẩm quyền.
- Tiền lương theo thang bảng lương thực tế
tại thời điểm ngừng việc, nghỉ việc là mức lương tính theo thang bảng lương của
Nhà nước.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy
hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg
4.12. Mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: không có
5. Tên thủ tục: Hỗ
trợ ngừng sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề
nghị hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ ngừng sản xuất,
kinh doanh theo quy định; có văn bản kèm toàn bộ hồ sơ gửi Bộ Tài chính (đối
với doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý) để xem xét, quyết định;
gửi Sở Tài chính (đối với doanh nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý) để
xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 1
Điều 16 Thông tư 81/2011/TT-BTC ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng
sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp phải di dời.
Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ
ngừng sản xuất, kinh doanh của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm giữ tại Kho
bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) thực hiện chi trả cho doanh
nghiệp phải di dời khoản hỗ trợ này theo quy định tại Điều 14
Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và quy định của pháp luật có
liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh
doanh (bản chính);
- Báo cáo quyết toán thuế được cơ quan thuế
xác nhận, Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 3 năm trước liền kề năm cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý đất, tài sản gắn liền với đất tại vị
trí cũ (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy);
- Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà
nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ ngừng sản
xuất, kinh doanh (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ
hỗ trợ ngừng sản xuất, kinh doanh.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hỗ trợ ngừng sản xuất,
kinh doanh của cấp có thẩm quyền.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
5.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy
hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg.
5.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
6. Tên thủ tục: Hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh
nghiệp phải di dời.
6.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Doanh nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đào tạo nghề gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 8 Thông tư 81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ đào tạo nghề
theo quy định; có văn bản kèm toàn bộ hồ sơ gửi Bộ Tài chính (đối với doanh
nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý) để xem xét, quyết định; gửi Sở Tài
chính (đối với doanh nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý) để xem xét,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều 17 Thông tư 81/2011/TT-BTC ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ đào
tạo nghề cho doanh nghiệp phải di dời.
Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ
đào tạo nghề của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước
cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) thực hiện chi trả cho doanh nghiệp phải di dời
khoản hỗ trợ này theo đúng quy định tại Điều 14 Quy chế đính
kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và quy định của pháp luật có liên quan.
6.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đào tạo nghề (bản
chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy);
- Danh sách lao động tuyển mới (bản chính);
- Quyết định tiếp nhận, Hợp đồng lao động của
người lao động tuyển mới (bản photocopy);
- Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà
nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ đào tạo nghề
(bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ
hỗ trợ đào tạo nghề.
6.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hỗ trợ đào tạo nghề của
cấp có thẩm quyền.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
6.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy
hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
6.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
7. Tên thủ tục: Hỗ trợ lãi suất cho doanh
nghiệp phải di dời.
7.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Doanh nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề
nghị hỗ trợ lãi suất gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 8 Thông tư 81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ lãi suất theo quy định; có văn bản kèm toàn bộ hồ sơ gửi
Sở Tài chính để xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều 18 Thông tư 81/2011/TT-BTC ban hành quyết
định phê duyệt hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời.
Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ
lãi suất của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước cấp
tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) thực hiện
chi trả khoản hỗ trợ này cho doanh nghiệp phải di dời theo đúng quy định tại Điều 14 Quy chế đính kèm Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg và quy
định của pháp luật có liên quan.
7.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi suất (bản
chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ
của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật (bản photocopy);
- Hợp đồng vay vốn của tổ chức tín dụng (bản
photocopy);
- Bảng tính toán lãi suất đối với khoản vay để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới đề
nghị được hỗ trợ (bản chính);
- Bảng kê trả lãi vay có xác nhận của tổ chức
tín dụng (bản chính);
- Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà
nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ lãi suất
(bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ
hỗ trợ lãi suất.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
7.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hỗ trợ lãi suất của cấp có thẩm quyền.
7.8. Phí, lệ phí (nếu
có):
không có
7.9. Tên, mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không có
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ lãi suất:
a) Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trong thời
gian chưa được nhận khoản hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới mà
phải vay của các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới theo
quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
b) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn từ hai thành viên trở lên không được cấp có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Quy chế đính kèm Quyết định số
86/2010/QĐ-TTg quyết định đầu tư vốn của ngân sách nhà nước vào doanh
nghiệp hoặc Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông không đề nghị nhận vốn từ
ngân sách nhà nước để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới.
7.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm
theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
7.12. Mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: không có
8. Tên thủ tục: Hỗ trợ
để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới
cho đơn vị phải
di dời.
8.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị
trí mới gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8
Thông tư 81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan chủ quản xác định khoản hỗ trợ để thực hiện dự
án đầu tư tại vị trí mới theo quy định; có văn bản kèm toàn bộ hồ sơ gửi Bộ Tài
chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc trung ương quản lý) để xem xét, quyết
định; gửi Sở Tài chính (đối với đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý) để
xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị hỗ trợ của cơ quan chủ quản trung ương (đối với
doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp
phải di dời thuộc địa phương quản lý); Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định hỗ trợ dự án đầu tư
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số
81/2011/TT-BTC.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 1
Điều 19 Thông tư 81/2011/TT-BTC ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới.
Bước 5: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới của cấp có thẩm quyền; chủ tài khoản tạm
giữ tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có
cơ sở nhà, đất) thực hiện chi trả khoản hỗ trợ này cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời theo
quy định tại Điều 14 Quy chế đính kèm Quyết định số
86/2010/QĐ-TTg và quy định của pháp luật có liên quan.
8.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ để thực hiện dự án
đầu tư tại vị trí mới (bản chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản chính);
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông về việc tiếp nhận vốn từ ngân sách nhà nước vào doanh nghiệp
(bản chính);
- Xác nhận của chủ tài khoản và Kho bạc nhà
nước về số tiền thu được từ vị trí cũ tại thời điểm đề nghị hỗ trợ để thực hiện
dự án đầu tư tại vị trí mới (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan (bản photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời thực hiện lập hồ sơ hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hỗ trợ để
thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới của cấp có thẩm quyền.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
8.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày
22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ
sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg
8.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
9. Tên thủ tục: Ứng trước vốn cho đơn vị phải
di dời thuộc trung ương quản lý.
9.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuộc trung ương quản lý lập
hồ sơ đề nghị ứng trước vốn gửi cơ quan chủ quản quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 8 Thông tư 81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị ứng trước vốn và
ý kiến của cơ quan chủ quản; Bộ, cơ quan trung ương xem xét, quyết định ứng
trước vốn từ tài khoản tạm giữ về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Bộ, cơ quan
trung ương.
Bước 3: Trường hợp tài khoản tạm giữ về sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất của Bộ, cơ quan trung ương không có tiền hoặc không đủ
khả năng ứng trước vốn thì Bộ, cơ quan trung ương có văn bản đề nghị, kèm hồ sơ
nêu tại điểm a khoản 1 Điều 22 Thông tư 81/2011/TT-BTC, gửi
Bộ Tài chính để chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước vốn từ nguồn
tài chính tạm thời nhàn rỗi do Bộ Tài chính quản lý (nếu có) để ứng trước.
Trường hợp không có nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi để ứng trước, Bộ Tài
chính thông báo cho Bộ, cơ quan trung ương và cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời biết.
9.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị ứng trước vốn; trong đó nêu
rõ lý do, nhu cầu và số vốn đề nghị ứng trước (bản chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản
chính);
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông về việc tiếp nhận vốn từ ngân sách nhà nước vào doanh nghiệp
(bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải
quyết:
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ đề nghị ứng
trước vốn.
9.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ
quan trung ương; Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
9.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định ứng trước vốn của cơ quan có thẩm
quyền.
9.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
có
9.9. Tên, mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không có
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Mức ứng trước vốn tối đa cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời không quá 50% nguồn vốn thu được từ vị
trí cũ được bố trí trong dự toán thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
9.12. Mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: không có
10. Tên thủ tục: Ứng
trước vốn cho đơn vị phải di dời thuộc địa phương quản lý.
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp phải di dời thuộc địa phương quản lý lập hồ sơ đề nghị ứng trước vốn gửi
cơ quan chủ quản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư
81/2011/TT-BTC.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ đề nghị ứng trước vốn và
ý kiến của cơ quan chủ quản; Sở Tài chính xem xét, quyết định ứng trước vốn từ
tài khoản tạm giữ về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của địa phương.
Bước 3: Trường
hợp tài khoản tạm giữ về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của địa phương
không có tiền hoặc không đủ khả năng ứng trước vốn thì Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho
phép ứng trước vốn từ nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi do Sở Tài chính quản lý
(nếu có) để ứng trước. Trường hợp không có nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi để
ứng trước, Sở Tài chính thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời được biết.
10.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời lập Hồ sơ gửi cơ quan chủ
quản, gồm:
- Văn bản đề nghị ứng trước vốn; trong đó nêu
rõ lý do, nhu cầu và số vốn đề nghị ứng trước (bản chính);
- Quyết định phê duyệt phương án xử lý đất,
tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ của cấp có thẩm quyền (bản photocopy);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư tại vị
trí mới của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản photocopy);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bản
chính);
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông về việc tiếp nhận vốn từ ngân sách nhà nước vào doanh nghiệp
(bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan khác (bản
photocopy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết:
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thực hiện lập hồ sơ đề nghị ứng
trước vốn.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
chủ quản.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định ứng trước vốn của cơ quan có thẩm
quyền.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
10.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Mức ứng trước vốn tối đa cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời không quá 50% nguồn vốn thu được từ vị
trí cũ được bố trí trong dự toán thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ
sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2010/QĐ-TTg
10.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
11. Tên thủ tục: Hoàn trả vốn ứng trước cho
đơn vị phải di dời đã thực hiện ứng trước vốn.
11.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Căn cứ quyết định sử dụng số tiền thu
được tại vị trí cũ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới của cấp có thẩm
quyền; cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời có văn bản đề nghị
chủ tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) làm
thủ tục hoàn trả vốn ứng trước.
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời, chủ
tài khoản tạm giữ tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) có
trách nhiệm chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ để hoàn trả số tiền đã ứng trước
theo quy định của pháp luật
11.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời có:
Văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ tại Kho
bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) làm thủ tục hoàn trả vốn ứng
trước (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của đơn vị phải di dời.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải
di dời
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tài
khoản tạm giữ tại KBNN cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chuyển tiền của
chủ tài khoản tạm giữ.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
11.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ
di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch
xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg.
11.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
12. Tên thủ tục: Xác lập sở hữu nhà nước đối
với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
12.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có công trình (đối với công
trình được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước hoặc không có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước thực hiện chuyển giao cho Nhà nước; công trình được đầu
tư theo hình thức Hợp đồng dự án khi hết hạn Hợp đồng thực hiện chuyển giao cho
Nhà nước; các trường hợp phải xác lập sở hữu nhà nước khác theo quy định của
pháp luật), Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với công trình hình
thành từ các nguồn khác nhau nhưng không xác định được chủ sở hữu hoặc công
trình không rõ nguồn gốc) lập Hồ sơ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước, gửi Sở Tài
chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xác định giá trị và hiện trạng hoạt động thực tế của công trình,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình của Sở Tài chính, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định xác lập sở hữu nhà nước đối với công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
12.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước
(bản chính).
- Tài liệu liên quan đến công trình đề nghị
xác lập sở hữu nhà nước (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có công
trình.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài chính
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định xác lập sở hữu Nhà nước của UBND cấp tỉnh đối với công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
12.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có)
Các trường hợp được xác lập sở hữu nhà nước
đối với các công trình thỏa mãn điều kiện:
- Công trình được đầu tư từ nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước hoặc không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thực hiện
chuyển giao cho Nhà nước;
- Công trình được đầu tư theo hình thức Hợp
đồng dự án khi hết hạn Hợp đồng thực hiện chuyển giao cho Nhà nước;
- Các trường hợp phải xác lập sở hữu nhà nước
khác theo quy định của pháp luật.
- Công trình hình thành từ các nguồn khác
nhau nhưng không xác định được chủ sở hữu hoặc công trình không rõ nguồn gốc.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung
12.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
13. Tên thủ tục: Báo cáo kê khai công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung.
13.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Đơn vị quản lý công trình lập 03 bộ
hồ sơ theo Mẫu báo cáo kê khai công trình quy định tại Khoản 2
Điều 19 Thông tư 54/2013/TT-BTC (mỗi công trình lập riêng một báo cáo kê
khai); kèm bản sao các giấy tờ liên quan; gửi 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại đơn vị.
Mẫu báo cáo kê khai công trình cụ thể:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số
01-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
b) Báo cáo kê khai bổ sung gồm:
- Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công
trình theo Mẫu số 02-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
- Thay đổi thông tin về công trình theo Mẫu
số 03-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
- Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công
trình theo Mẫu số 04-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
c) Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai
thác công trình theo Mẫu số 05-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư
54/2013/TT-BTC.
Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo và thực hiện xác nhận vào báo
cáo; gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính, lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại cơ quan.
Bước 3: Căn cứ vào báo cáo do Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xác nhận, Sở Tài chính thực hiện đăng nhập vào Cơ sở dữ
liệu về công trình.
13.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
I. Báo cáo kê khai
1. Báo cáo kê khai lần đầu: Mẫu số
01-BC/CTNSNT (bản chính).
2. Báo cáo kê khai bổ sung (bản chính)
- Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công
trình: Mẫu 02-BC/CTNSNT.
- Thay đổi thông tin về công trình: Mẫu số
03- BC/CTNSNT.
- Xóa thông tin trong CSDL về công trình: Mẫu
số 04-BC/CTNSNT.
3. Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai
thác công trình: Mẫu 05-BC/CTNSNT (bản chính).
II. Bản sao các giấy tờ có liên quan đến công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết
a) Báo cáo kê khai lần đầu: Đơn vị quản lý công
trình lập báo cáo trong 10 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao công trình cho đơn vị quản lý.
b) Báo cáo kê khai bổ sung: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
c) Đối với trường hợp báo cáo kê khai thay
đổi thông tin về khai thác công trình:
- Đơn vị quản lý công trình: trước ngày 31/01
hàng năm.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị quản lý công
trình.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
13.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị quản lý công trình.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn vào các báo cáo kê khai.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
13.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số
01-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
b) Báo cáo kê khai bổ sung:
- Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công
trình theo Mẫu số 02-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
- Thay đổi thông tin về công trình theo Mẫu số
03-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
- Xóa thông tin trong CSDL về công trình theo
Mẫu số 04-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
c) Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai
thác công trình theo Mẫu số 05-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư
54/2013/TT-BTC.
13.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
13.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung.
13.12. Mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: không có
Tỉnh: ……………………………………………
Cơ quan quản lý cấp trên ………………….
Đơn vị quản lý công trình ………………….
Mã
đơn vị:
…………………………………….
Loại hình đơn vị: …………………………….
|
Mẫu số 01-BC/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN
ĐẦU VỀ CÔNG TRÌNH
TÊN, ĐỊA CHỈ CÔNG
TRÌNH
|
KÝ HIỆU
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CÔNG SUẤT (m3/ngày
đêm)
|
GIÁ TRỊ (nghìn
đồng)
|
HIỆN TRẠNG HOẠT
ĐỘNG
|
KHỐI LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SẢN XUẤT TRONG NĂM (m3)
|
TỶ LỆ NƯỚC HAO HỤT (%)
|
GIÁ THÀNH NƯỚC SẠCH
BÌNH QUÂN NĂM (đồng/m3)
|
GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC
SẠCH BÌNH QUÂN (đồng/m3)
|
THÔNG TIN KHÁC
|
Diện tích đất
|
Diện tích xây dựng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Bền vững
|
Trung bình
|
Kém hiệu quả
|
Không hoạt động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm ………
XÁC
NHẬN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 02-BC/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ
KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
|
|
|
|
4
|
Loại hình đơn vị
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm ………
XÁC
NHẬN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 03-BC/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN ĐÃ KÊ
KHAI
|
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên, địa chỉ công trình
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
|
|
- Diện tích đất
|
|
|
|
|
|
- Diện tích sàn xây dựng
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị (nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại
|
|
|
|
|
5
|
Hiện trạng hoạt động
|
|
|
|
|
|
- Bền vững
|
|
|
|
|
|
- Trung bình
|
|
|
|
|
|
- Kém hiệu quả
|
|
|
|
|
|
- Không hoạt động
|
|
|
|
|
6
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm ………
XÁC
NHẬN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 04-BC/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
XÓA THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
STT
|
MÃ CÔNG TRÌNH
|
TÊN CÔNG TRÌNH
|
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm ……
XÁC
NHẬN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 05-BC/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
Năm báo cáo:
STT
|
CHỈ TIÊU
|
THÔNG TIN LẦN ĐẦU
|
THÔNG TIN NĂM TRƯỚC
|
THÔNG TIN NĂM BÁO
CÁO
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Công suất thực tế (m3/ngày đêm)
|
|
|
|
2
|
Khối lượng nước sạch sản xuất trong năm (m3)
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nước hao hụt (%)
|
|
|
|
4
|
Giá thành nước sạch bình quân năm (đồng/m3)
|
|
|
|
5
|
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân năm
(đồng/m3)
|
|
|
|
6
|
Thông tin khác
|
|
|
|
…….., ngày … tháng
… năm ……
XÁC
NHẬN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
14. Tên thủ tục: Điều chuyển công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung.
14.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi có công trình cần điều chuyển;
đơn vị quản lý công trình:
+ Lập hồ sơ đề nghị điều chuyển.
+ Gửi hồ sơ đề nghị điều chuyển đến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chuyển (do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển).
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền xem xét, ban hành quyết định
điều chuyển công trình.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
có quyết định điều chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+ Đơn vị có công trình điều chuyển chủ trì, phối hợp với đơn
vị nhận công trình điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận; thực hiện
hạch toán tăng, giảm; báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại thông tư
54/2013/TT-BTC và pháp luật có liên quan.
+ Đơn vị nhận công trình điều chuyển có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ về quyền sử dụng đất đối với công trình nhận điều
chuyển.
14.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển của đơn vị có
công trình (bản chính);
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận của đơn vị nhận công trình (bản chính);
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo mẫu
số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm Thông tư 54/2013/TT-BTC (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị có công trình
cần điều chuyển.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân
cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có
công trình điều chuyển.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định điều chuyển công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
14.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo mẫu
số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm 54/2013/TT-BTC.
- Biên bản bàn giao công trình theo Mẫu số
02/BB/CTNSNT ban hành kèm 54/2013/TT-BTC.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Việc điều chuyển công trình chỉ được thực
hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung
14.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 01-DM/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÊN, ĐỊA CHỈ CÔNG
TRÌNH
|
KÝ HIỆU
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CÔNG SUẤT (m3/ngày
đêm)
|
GIÁ TRỊ (nghìn
đồng)
|
HIỆN TRẠNG HOẠT
ĐỘNG
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn xây
dựng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Bền vững
|
Trung bình
|
Kém hiệu quả
|
Không hoạt động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02 BB/CTNSNT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
CÔNG TRÌNH
Thực hiện Quyết định số ….. ngày ….. của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao công trình cho đơn vị quản lý.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., chúng
tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
B- Đại diện Bên nhận:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
C- Đại diện các đơn vị có liên quan:
1. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:
…………………………….
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận công trình
cấp nước sạch nông thôn tập trung tại ……………………………………………………………………………………………………..
I. Chi tiết về công trình
- Tên, địa chỉ công trình: .....................................................................................................
- Ký hiệu: ...........................................................................................................................
- Năm xây dựng: ................................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng: ....................................................................................................
- Diện tích:
+ Diện tích đất: ……….(m2)
+ Diện tích sàn xây dựng: ………... (m2)
- Công suất:
+ Công suất thiết kế: ………. (m3/ngày
đêm)
+ Công suất thực tế: ……….. (m3/ngày
đêm)
- Giá trị công trình: .............................................................................................................
- Hiện trạng hoạt động:
+ Bền vững £
+ Trung bình £
+ Kém hiệu quả £
+ Không hoạt động £
II. Hồ sơ về công trình
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Ý kiến Bên giao, nhận
1. Bên giao: .......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Bên nhận: ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký
tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÁC ĐƠN VỊ
CÓ LIÊN QUAN
(Ký
tên và đóng dấu)
15. Tên thủ tục: Cho thuê quyền khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
15.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn
vị quản lý công trình:
+ Lập hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác
công trình.
+ Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định cho thuê (do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định cho thuê quyền khai thác công trình thuộc phạm vi quản lý của địa
phương).
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết
định cho thuê quyền khai thác công trình.
- Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
có quyết định cho thuê quyền khai thác công trình của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, đơn vị quản lý công trình thực hiện việc cho thuê quyền khai thác theo
quy định của pháp luật.
15.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác
công trình của đơn vị quản lý công trình (bản chính);
- Giá và thời hạn cho thuê quyền khai thác
công trình (bản chính);
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo mẫu
số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm Thông tư 54/2013/TT-BTC (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ của đơn vị quản lý công trình.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý công trình
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân
cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị có công trình cho thuê quyền khai thác.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho thuê quyền khai thác công
trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
15.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục công trình
đề nghị xử lý theo mẫu số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm Thông tư 54/2013/TT-BTC.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Việc cho thuê quyền khai thác công trình được thực hiện theo phương thức đấu giá
công khai theo quy định của pháp luật, trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham
gia đấu giá mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký tham gia và trả giá ít
nhất bằng giá khởi điểm thì được cho thuê chỉ định.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung
15.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 01-DM/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÊN, ĐỊA CHỈ CÔNG
TRÌNH
|
KÝ HIỆU
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CÔNG SUẤT (m3/ngày
đêm)
|
GIÁ TRỊ (nghìn
đồng)
|
HIỆN TRẠNG HOẠT
ĐỘNG
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn xây
dựng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Bền vững
|
Trung bình
|
Kém hiệu quả
|
Không hoạt động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
16. Tên thủ tục: Thanh lý công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung.
16.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị có công trình thuộc trường hợp
thanh lý quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư số
54/2013/TT-BTC:
+ Lập hồ sơ đề nghị thanh lý.
+ Gửi hồ sơ đề nghị thanh lý đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết
định thanh lý công trình thuộc phạm vi quản lý của địa phương).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành
quyết định thanh lý công trình.
Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có
quyết định thanh lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị có công trình tổ chức thanh lý theo quy định tại khoản 5
Điều 26 Thông tư 54/2013/TT-BTC.
Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thanh lý, đơn
vị có công trình thanh lý thực hiện hạch toán giảm, báo cáo kê khai bổ sung
theo quy định tại Thông tư 54/2013/TT-BTC và pháp luật có liên quan.
16.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị thanh lý của đơn vị có công trình (bản chính);
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo mẫu
số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm Thông tư 54/2013/TT-BTC (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị có công trình
đề nghị thanh lý.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Theo phân
cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đơn vị
quản lý công trình.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thanh lý công trình của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
16.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
16.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục công trình đề nghị xử lý theo mẫu
số 01-DM/CTNSNT ban hành kèm Thông tư 54/2013/TT-BTC.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Việc thanh lý công trình chỉ được thực hiện
trong các trường hợp:
- Công trình bị hư hỏng không thể sử dụng
được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả.
- Phá dỡ công trình cũ để đầu tư công trình
mới.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh
quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ công trình không sử dụng được vào mục
đích ban đầu.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
16.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của
Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung.
16.12. Mẫu kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: không có
Tỉnh: …………………………………………….
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………..
Đơn vị quản lý công trình: …………………..
Mã đơn vị: …………………………................
Loại hình đơn vị: ………….…………………..
|
Mẫu số 01-DM/CTNSNT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÊN, ĐỊA CHỈ CÔNG
TRÌNH
|
KÝ HIỆU
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
CÔNG SUẤT (m3/ngày
đêm)
|
GIÁ TRỊ (nghìn
đồng)
|
HIỆN TRẠNG HOẠT
ĐỘNG
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn xây
dựng
|
Thiết kế
|
Thực tế
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Bền vững
|
Trung bình
|
Kém hiệu quả
|
Không hoạt động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Công trình …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
họ tên và đóng dấu)
|
17. Tên thủ tục: Thủ tục thực hiện giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà
thầu thi công xây dựng
A/ Giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản
hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công
xây dựng
1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Trước 90 ngày, kể từ ngày bàn giao
tài sản hạ tầng đường bộ đưa vào sử dụng theo Hợp đồng xây dựng đã ký kết, nhà
thầu thi công xây dựng lập 03 bộ hồ sơ quy định, kèm theo bản sao các giấy tờ
có liên quan: gửi 02 bộ hồ sơ đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý),
Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản
lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc địa phương quản lý) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
thẩm định nhà thầu thi công xây dựng đủ điều kiện thực hiện bảo dưỡng thường
xuyên và xác định tổng mức kinh phí phục vụ bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ trong một thời gian nhất định; trình người quyết định đầu tư dự
án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ
tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý), người quyết định đầu tư dự án đầu tư
xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ ban hành quyết định giao việc bảo dưỡng
thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
tài sản hạ tầng đường bộ được bàn giao đưa vào sử dụng; cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý tài sản hạ tầng đường bộ và nhà thầu thi công xây dựng ký Hợp đồng bảo
dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 5: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm
thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng, nghiệm thu và thanh toán
kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công
xây dựng theo Hợp đồng đã ký kết.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị được giao bảo dưỡng thường
xuyên tài sản hạ tầng đường bộ (Bản chính).
- Văn bản được chủ đầu tư xác nhận đã thực
hiện đúng Hợp đồng xây dựng và không vi phạm trong quá trình thực hiện Hợp đồng
xây dựng (Bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao).
- Báo cáo về năng lực tài chính và kỹ thuật
(Bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày
các cơ quan nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu thi công
xây dựng
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Người
quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Người quyết
định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài
sản hạ tầng đường bộ và cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng đường bộ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ và nhà
thầu thi công xây dựng ký Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
không có
B/ Giao việc sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột
xuất tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng
a) Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng bảo
dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ, nếu có phát sinh hoạt động sửa
chữa định kỳ hoặc sửa chữa đột xuất thì nhà thầu thi công dự án đầu tư xây dựng mới được ưu tiên thực hiện khi:
- Chất lượng bảo dưỡng thường xuyên tài sản
hạ tầng đường bộ đã thực hiện theo đúng Hợp đồng đã ký kết;
- Đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định của
pháp luật khi lựa chọn tổ chức, cá nhân để thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa
đột xuất.
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn và giao việc
sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất cho nhà thầu thi công xây dựng được thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: Tại khoản 2 Điều 5
Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định giao việc sửa chữa
định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây
dựng nếu có phát sinh trong thời hạn thực
hiện Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ thì trình tự, thủ
tục lựa chọn và giao việc sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất cho nhà thầu thi
công xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
18. Tên thủ tục: Thủ tục thanh toán, quyết
toán kinh phí bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ
A/ Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng
đường bộ theo chất lượng thực hiện
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ nguồn kinh phí và kết quả
thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã được nghiệm thu
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài
sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát và thực hiện thanh toán theo
đề nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị thanh toán (Bản chính).
- Quyết định giao việc bảo dưỡng thường xuyên
tài sản hạ tầng đường bộ của cấp có thẩm quyền (bản chính).
- Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ
tầng đường bộ đã ký kết (Bản chính).
- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bảo
dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện (Bản
chính).
- Ủy nhiệm chi của cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý tài sản hạ tầng đường bộ (Bản sao).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày Kho bạc nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ
tầng đường bộ
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc
nhà nước
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kho bạc nhà nước thực hiện thanh toán theo đề
nghị của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
không có
B/ Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất
tài sản hạ tầng đường bộ
Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa
định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định về
chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ và quy định của
pháp luật có liên quan.
Ghi chú: Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản
hạ tầng đường bộ thực hiện theo Quyết định số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày
27/12/2012 và quy định của pháp luật có liên quan.
19. Tên thủ tục: Thủ tục báo cáo kê khai tài
sản hạ tầng giao thông đường bộ
19.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
tài sản hạ tầng đường bộ lập 03 bộ hồ sơ theo Mẫu quy định tại Khoản
2 Điều 8 Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013, kèm theo bản sao các
giấy tờ có liên quan: gửi 02 bộ hồ sơ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với
tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối
với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại
cơ quan, đơn vị.
- Bước 2: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với
tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối
với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo và thực hiện xác nhận
vào báo cáo; gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải
(đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối
với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại
cơ quan.
- Bước 3: Căn cứ báo cáo do Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao
thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) xác
nhận; cơ quan tài chính của Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường
bộ thuộc địa phương quản lý) thực hiện nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về tài
sản hạ tầng đường bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
19.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số
01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 (bản
chính).
- Báo cáo kê khai bổ sung (bản chính) gồm:
+ Tài sản hạ tầng đường bộ được đầu tư xây
dựng mới hoặc tiếp nhận về cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm
theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
+ Thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản
lý theo Mẫu số 02-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013.
+ Thay đổi thông tin về tài sản hạ tầng đường
bộ theo Mẫu số 03-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013.
+ Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu theo Mẫu
số 04-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
- Trước ngày 31/12/2013 đối với tài sản hạ
tầng đường bộ được giao quản lý tại thời điểm Nghị định số 10/2013/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành.
- Không quá 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi
quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 32 Nghị định số
10/2013/NĐ-CP.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng
đường bộ.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Xác nhận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải vào báo cáo kê khai.
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
19.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số
01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo kê khai bổ sung gồm:
- Tài sản hạ tầng đường bộ được đầu tư xây
dựng mới hoặc tiếp nhận về cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành
kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
- Thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản
lý theo Mẫu số 02-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013.
- Thay đổi thông tin về tài sản hạ tầng đường
bộ theo Mẫu số 03-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013.
- Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu theo Mẫu
số 04-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
a) Báo cáo kê khai lần đầu được áp dụng đối
với những tài sản hạ tầng đường bộ đang quản lý tại thời điểm Nghị định số
10/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ sung được áp dụng đối
với các trường hợp có thay đổi về tài sản hạ tầng đường bộ do đầu tư xây dựng,
tiếp nhận về sử dụng; thanh lý, điều chuyển, chuyển nhượng; cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ thay đổi tên gọi, chia tách, sáp
nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
19.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
19.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Bộ, Tỉnh:.........................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên ………………………..
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản………….
Mã cơ quan, đơn vị:.....................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:...........................................
|
Mẫu số 01-BC/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN ĐẦU TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
TÀI
SẢN
|
KÝ
HIỆU
|
CẤP,
LOẠI
|
NĂM
XÂY DỰNG
|
NĂM
SỬ DỤNG
|
GIÁ
TRỊ
(nghìn đồng)
|
THÔNG
TIN KHÁC
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày..... tháng..... năm ......
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, Tỉnh:............................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………..........
Mã cơ quan, đơn vị:..........................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:................................................
|
Mẫu số 02 -BC/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN
VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan quản lý cấp trên
|
|
|
|
|
4
|
Loại hình cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, Tỉnh:............................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:………………
Mã cơ quan, đơn vị:..........................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:..............................................
|
Mẫu số 03-BC/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THÔNG
TIN ĐÃ KÊ KHAI
|
THÔNG
TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên tài sản hạ tầng đường bộ
|
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu
|
|
|
|
|
3
|
Cấp, loại
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị (nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
-
Nguyên giá
|
|
|
|
|
|
- Giá trị
còn lại
|
|
|
|
|
5
|
Thông tin khác
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Bộ, Tỉnh:...............................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:…………………………………….
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản…………………
Mã cơ quan, đơn vị:............................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:.................................................
|
Mẫu số 04-BC/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO KÊ KHAI
XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
STT
|
MÃ
TÀI SẢN
|
TÊN
TÀI SẢN
|
NGÀY
THÁNG THAY ĐỔI
|
LÝ
DO THAY ĐỔI
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
20. Tên thủ tục: Thủ tục báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
20.1. Trình tự thực
hiện
Hàng năm các cơ quan, đơn vị có liên quan
thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo nội dung sau đây:
a) Tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng
đường bộ.
b) Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ của các đơn
vị thuộc phạm vi quản lý.
c) Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng
đường bộ.
d) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài
sản hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 05-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
Thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 2
Điều 33 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP.
20.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm
trước (bản chính) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính) theo nội dung sau
đây:
- Tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng
đường bộ.
- Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng
đường bộ.
- Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài
sản hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 05-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết:
- Cơ quan, đơn
vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo gửi Bộ; cơ
quan trung ương, UBND cấp tỉnh trước ngày
28/2.
- UBND cấp tỉnh lập báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ
tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý gửi Bộ Giao thông trước ngày
31/3.
- Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ trong
phạm vi cả nước trước ngày 30/4.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; UBND
cấp tỉnh; Bộ Giao thông vận tải.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải; UBND cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; UBND cấp tỉnh; Bộ Giao thông
vận tải
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
20.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản
hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 05-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
20.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Bộ, Tỉnh:......................................................................
Mã cơ quan, đơn vị: ..................................................
|
Mẫu số 05-BC/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG
BỘ
Kỳ
báo cáo: Từ ngày ......./....../....... đến ngày
......./....../........
TÀI
SẢN
|
SỐ
ĐẦU KỲ
|
SỐ
TĂNG TRONG KỲ
|
SỐ
GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ
CUỐI KỲ
|
Số
lượng
|
Giá
trị (nghìn đồng)
|
Số
lượng
|
Giá
trị (nghìn đồng)
|
Số
lượng
|
Giá
trị (nghìn đồng)
|
Số
lượng
|
Giá
trị (nghìn đồng)
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
..................., ngày.....tháng.....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
21. Tên thủ tục: Thủ tục xác lập sở hữu nhà
nước đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
21.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có tài sản hạ tầng đường bộ
thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 28 Nghị
định số 10/2013/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước, gửi Bộ
Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý),
Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản
lý).
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ
tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xác định giá trị, hiện trạng thực tế và phương án quản lý, sử dụng, khai
thác tài sản hạ tầng đường bộ; gửi Bộ Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường
bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) kèm
theo hồ sơ có liên quan.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Tài chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ
thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) xem
xét, ban hành quyết định xác lập sở hữu nhà nước và phương án quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
có quyết định xác lập sở hữu nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có tài sản hạ tầng đường bộ xác lập sở hữu nhà
nước chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản
hạ tầng đường bộ tổ chức bàn giao, tiếp
nhận; thực hiện hạch toán tăng, giảm; báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại
Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 và pháp luật có liên quan.
21.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị xác lập sở hữu nhà nước
(Bản chính).
- Tài liệu liên quan đến tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đề nghị xác lập sở hữu nhà nước (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
21.4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có tài sản hạ tầng đường bộ được đầu tư theo hình
thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà
nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
chính (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (đối với tài sản
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định xác lập sở hữu nhà nước đối với
tài sản hạ tầng đường bộ.
21.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
21.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): không có
21.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
21.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
22. Tên thủ tục: Thủ tục điều chuyển tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ
22.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Khi có tài sản hạ tầng đường bộ cần
điều chuyển, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ
sơ đề nghị điều chuyển gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số
10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định.
Trường hợp đặc biệt phải thực hiện điều
chuyển ngoài các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 29
Nghị định số 10/2013/NĐ-CP thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý)
có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành
quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
có quyết định điều chuyển của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản
hạ tầng đường bộ điều chuyển chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị nhận tài sản
hạ tầng đường bộ điều chuyển tổ chức bàn giao, tiếp nhận; thực hiện hạch toán
tăng, giảm; báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại Thông tư này và pháp luật
có liên quan.
22.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển của cơ quan,
đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ (Bản chính).
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận của cơ quan,
đơn vị nhận tài sản hạ tầng đường bộ (Bản chính).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 29 Nghị định số
10/2013/NĐ-CP (Bản chính).
- Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị
điều chuyển (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013) (Bản chính).
- Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng
đường bộ đề nghị điều chuyển (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
22.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
22.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ
điều chuyển
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đối với
trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ
quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng việc điều
chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và ý kiến của các địa phương có liên quan.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định
hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ
tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm
quyền quyết định đối với trường hợp điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết
định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ.
22.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
22.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị
xử lý (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013).
- Việc bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ phải
lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 BB/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không có
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
22.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Bộ, Tỉnh:...........................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:……..…………………….
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản….………...
Mã cơ quan, đơn vị:......................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:.............................................
|
Mẫu số 01-DM/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
DANH MỤC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI
SẢN
|
KÝ HIỆU
|
CẤP, LOẠI
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ
(nghìn đồng)
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01 BB/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG
BỘ
Thực hiện Quyết định
số …. ngày….. của…..về việc……
Hôm nay, ngày … tháng
… năm…., chúng tôi gồm:
A-
Đại diện Bên giao:
1. Ông
(Bà)……………………………… Chức vụ:……………………………
2. Ông (Bà)
………………………………Chức vụ:……………………………
B-
Đại diện Bên nhận:
1. Ông
(Bà)……………………………….. Chức vụ:…………………………...
2. Ông (Bà)
………………………………. Chức vụ:…………………………..
C-
Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Ông
(Bà)……………………………….. Chức vụ:…………………………..
2. Ông (Bà)
………………………………. Chức vụ:…………………………..
Thực hiện bàn giao và
tiếp nhận tài sản hạ tầng đường bộ……………………...
I.
Chi tiết về tài sản hạ tầng đường bộ:
- Tên tài sản hạ tầng
đường bộ: ............................................................................
- Ký hiệu:
..............................................................................................................
- Cấp, loại:
..........................................................................................................
- Năm xây dựng:
.................................................................
- Năm đưa vào sử
dụng: ………………………………………………………...
- Giá trị tài
sản:…………………………………………………….(nghìn đồng)
- Hiện trạng thực
tế:…………………………………….......................................
II.
Hồ sơ về tài sản hạ tầng đường bộ
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
III.
Ý kiến Bên giao, nhận
1. Bên giao:
…..............................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Bên nhận:
…..............................................................................................................................
….............................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(Ký
tên và đóng dấu)
23. Tên thủ tục: Thủ tục thanh lý tài sản hạ
tầng đường bộ
23.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 Nghị
định số 10/2013/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 2
Điều 30 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, ban hành
quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
có quyết định thanh lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý tổ
chức thanh lý như sau:
a) Tổ chức thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
theo phương thức bán:
+ Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ
thanh lý thuê Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc thành lập Hội đồng định
giá để xác định giá khởi điểm bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng
hình thức đấu giá), xác định giá bán chỉ định (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).
+ Căn cứ kết quả xác định giá do Tổ chức có
chức năng thẩm định giá hoặc Hội đồng định giá xác định; Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) hoặc người được ủy quyền quyết định giá khởi điểm để bán đấu
giá hoặc giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.
+ Căn cứ giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc
giá bán chỉ định do cấp có thẩm quyền quyết định; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý
thuê Tổ chức có chức năng bán đấu giá
hoặc thành lập Hội đồng để bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình
thức đấu giá), thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân
sự (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).
b) Tổ chức thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
theo phương thức phá dỡ, hủy bỏ:
+ Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ
thanh lý tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ theo quy định của pháp luật.
+ Tài sản thu hồi từ việc phá dỡ được xử lý
bán theo quy định.
- Bước 4: Sau khi hoàn thành việc thanh lý,
cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường
bộ thanh lý thực hiện hạch toán giảm, báo cáo kê khai bổ sung theo quy định tại
Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 và pháp luật có liên quan.
23.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn thư
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề nghị thanh lý (Bản chính).
2. Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị
thanh lý theo mẫu ban hành kèm theo dự thảo Thông tư (Bản chính).
3. Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị thanh lý (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
23.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ
thanh lý.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao
thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý; Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định thanh lý (đối với tài sản hạ
tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh
lý.
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
23.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
23.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị xử
lý (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013).
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không có
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
23.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Bộ, Tỉnh:...........................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:……..…………………….
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản….………...
Mã cơ quan, đơn vị:......................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:.............................................
|
Mẫu
số 01-DM/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
DANH
MỤC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI
SẢN
|
KÝ HIỆU
|
CẤP, LOẠI
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ
(nghìn đồng)
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
24. Tên thủ tục: Thủ tục cho
thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
24.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập hồ sơ đề nghị cho thuê quyền
khai thác, gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản
5 Điều 42 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP xem xét, quyết định.
- Bước 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, ban hành quyết định cho thuê
quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ.
- Bước 3: Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày có quyết định cho thuê quyền khai thác của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ tổ chức
việc cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ theo quy định của pháp
luật.
24.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
- Gửi qua đường văn
thư
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác
(Bản chính).
2. Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị
cho thuê quyền khai thác (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013) (Bản chính).
3. Phương án cho thuê quyền khai thác (Bản
chính).
4. Tài liệu liên quan đến tài sản hạ tầng
đường bộ đề nghị cho thuê quyền khai thác (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
24.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn
vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân
cấp quyết định.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm
quyền quyết định.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng
đường bộ
24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản hạ
tầng đường bộ.
24.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có
24.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản hạ tầng đường bộ đề nghị xử
lý (theo Mẫu số 01-DM/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013).
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không có
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
24.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không có
Bộ, Tỉnh:...........................................................................
Cơ quan quản lý cấp trên:……..…………………….
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản….………...
Mã cơ quan, đơn vị:......................................................
Loại hình cơ quan, đơn vị:.............................................
|
Mẫu
số 01-DM/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài
chính)
|
DANH
MỤC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI
SẢN
|
KÝ HIỆU
|
CẤP, LOẠI
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ
(nghìn đồng)
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, họ tên)
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
25. Tên thủ tục hành chính xác lập quyền sở
hữu của Nhà nước đối với tài sản nhận
chuyển giao.
25.1. Trình tự thực
hiện
+ Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn thành thủ tục về chuyển nhượng và nộp thuế (nếu có) theo quy định
của pháp luật, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo cơ quan chủ quản để
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối
với tài sản đã tiếp nhận theo quy định của pháp luật
+ Bước 2:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do chuyên gia, nhà thầu thực hiện dự
án thuộc trung ương quản lý chuyển giao;
b) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối
với tài sản do chuyên gia, nhà thầu thực hiện dự án thuộc địa phương quản lý
chuyển giao.
25.2. Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
1. Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu của
Nhà nước về tài sản của cơ quan tiếp nhận: 01 Bản chính
2. Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng,
giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 Bản chính
3. Biên bản tiếp nhận tài sản chuyển giao: 01
Bản chính
4. Các hồ sơ, tài liệu chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao: 01 Bản chính hoặc bản sao chứng
thực
5. Hồ sơ về việc chuyển nhượng và nộp thuế
(nếu có): 01 Bản chính
+ Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
25.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý dự án
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng
Bộ Tài chính hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ quan, đơn vị đề nghị được
xác lập quyền sở hữu tài sản của Nhà nước.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước
25.8. Phí, lệ phí: không
25.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: không
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không
25.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013
của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử
dụng vốn nhà nước.
25.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: không
26. Tên thủ tục hành chính thủ tục thanh lý
rừng trồng không có khả năng thành rừng đối với
rừng trồng thuộc trung ương quản lý.
26.1. Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Chủ đầu tư lập đoàn kiểm tra, xác
minh hiện trường.
+ Bước 2: Chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh
lý rừng trồng báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng.
+ Bước 3: Cơ quan quyết định đầu tư xin ý
kiến UBND cấp tỉnh.
+ Bước 4: Cơ quan quyết định đầu tư ra quyết
định thanh lý rừng trồng.
+ Bước 5: Chủ đầu tư báo cáo cơ quan quyết
định thanh lý rừng đồng gửi UBND cấp tỉnh
nơi có rừng được thanh lý kết quả thực hiện và thực hiện ghi giảm tài sản, giá
trị tài sản được đầu tư trên đất là diện tích rừng trồng và số tiền đã đầu tư bằng nguồn vốn quy định.
26.2. Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
1. Tờ trình xin thanh lý rừng trồng không
thành rừng: 01 Bản chính
2. Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận
của UBND cấp huyện nơi có rừng trồng
không thành rừng: 01 Bản chính
3. Phương án thanh lý rừng trồng gồm các nội
dung sau: 01 bản chính
- Vị trí, diện tích rừng trồng đề nghị thanh
lý và số vốn đã đầu tư.
- Hình thức thanh lý và thu hồi lâm sản tận
thu phù hợp với loại rừng và điều kiện cụ thể tại địa phương nơi có rừng đề
nghị thanh lý.
- Dự toán chi phí thanh lý và xử lý lâm sản
tận thu (nếu có) khi thực hiện thanh lý rừng trồng.
- Phương án quản lý, sử dụng số tiền thu được
từ lâm sản tận thu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
26.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư, Cơ quan quyết định đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp tỉnh.
+ Cơ quan quyết định: Cơ quan quyết định đầu
tư
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý
rừng trồng không có khả năng thành rừng.
26.8. Phí, lệ phí: không
26.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính (nếu
có):
không
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính.
26.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
không
27. Tên Thủ tục: Thủ tục thanh lý
rừng trồng không thành rừng đối với rừng
trồng thuộc địa phương quản lý.
27.1. Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Chủ đầu tư lập đoàn kiểm tra, xác
minh hiện trường.
+ Bước 2: Chủ đầu tư lập hồ sơ xin thanh lý
rừng trồng báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bước 3: UBND
cấp tỉnh ra quyết định thanh lý rừng trồng không thành rừng.
+ Bước
4: Chủ đầu tư báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng gửi Sở Tài
chính kết quả thực hiện và thực hiện ghi giảm tài sản, giá trị tài sản được đầu
tư trên đất là diện tích rừng trồng không thành rừng đã thanh lý.
27.2. Cách thức thực hiện: Qua đường văn thư
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
1. Tờ trình xin thanh lý rừng trồng không
thành rừng: 01 Bản chính
2. Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận
của UBND cấp huyện nơi có rừng trồng
không thành rừng: 01 Bản chính
3. Phương án thanh lý rừng trồng gồm các nội
dung sau: 01 Bản chính
- Vị trí, diện tích rừng trồng đề nghị thanh
lý và số vốn đã đầu tư.
- Hình thức thanh lý và thu hồi lâm sản tận
thu phù hợp với loại rừng và điều kiện cụ thể tại địa phương nơi có rừng đề
nghị thanh lý.
- Dự toán chi phí thanh lý và xử lý lâm sản
tận thu (nếu có) khi thực hiện thanh lý rừng trồng.
- Phương án quản lý, sử dụng số tiền thu được
từ lâm sản tận thu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
+ Cơ quan quyết định: UBND cấp tỉnh.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh lý
rừng trồng không thành rừng.
27.8. Phí, lệ phí: không
27.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính (nếu
có):
không
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính.
27.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
không
28. Tên thủ tục: Thủ tục miễn tiền thuê đất,
thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền
thuê đất) đối với các trường hợp do Thủ
tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài (B-BTC-113665-TT)
28.1. Trình tự thực hiện:
Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền
thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất
không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất thì hồ sơ miễn tiền thuê
đất được nộp tại Cục thuế.
28.2. Cách thức thực
hiện:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất
đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên)
+ Gửi trực tiếp hoặc nhận qua hệ thống bưu
chính tới Cục thuế (nếu nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời
với việc kê khai, nộp tiền thuê đất).
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất ghi rõ: Diện
tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời hạn miễn tiền thuê đất: 01
bản chính
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản sao
- Quyết định cho thuê đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đất đai, Hợp đồng thuê đất: 01 bản sao
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh: 01 bản sao
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản sao
- Tờ khai tiền thuê đất: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
28.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục thuế
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính: Quyết định miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý
do không thuộc diện được miễn.
28.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số
01/MGTH)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ)
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Không
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003.
+ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
28.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số
01/MGTH)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ)
|
Mẫu
số: 01/MGTH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............,
ngày.........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ
Kính gửi: Cơ
quan thuế ……………………….……………….
- Tên người nộp thuế:
…………………………………..........….………………………
- Mã số thuế:
………………………………………………..........……………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………….…….........………………
- Điện thoại: …………………… Fax: ………...……
E-mail: ……….......……………
- Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt
động/Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………………….........………….
Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý
do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:
1. Lý do đề
nghị miễn (giảm) thuế:
-
.........................................................................................................................................
(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm);
căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng,
trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh
doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thể số tài sản bị
thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài
nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi
tiêu thụ).
2. Xác định số thuế được miễn:
Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
STT
|
Loại thuế
đề nghị miễn (giảm)
|
Kỳ tính
thuế
|
Số tiền
thuế đề nghị miễn (giảm)
|
Số tiền
thuế đã nộp (nếu có)
|
1
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
2
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên
tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………......
|
NGƯỜI NỘP
THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký
tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn:
|
|
Xác nhận
của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:
(đối
với cá nhân, hộ gia đình)
|
|
|
Mẫu
số 01-05/TTĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân thuê đất:.....................................................
1.1. Địa chỉ gửi thông báo
nộp tiền thuê đất:......................................................
.............................................................................................................................
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu
có):..............................................
1.3. Ngành nghề kinh
doanh:...............................................................................
2. Văn bản cho thuê đất,
chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất:
2.1. Quyết định
số............ ngày..... tháng.... năm.... của
2.2. Hợp đồng thuê đất số:
ngày........ tháng...... năm......
3. Đặc điểm thửa đất thuê:
3.1. Địa điểm (địa
chỉ):..........................................................................................
3.2. Vị trí thửa đất (mặt
tiền đường phố hay ngõ, hẻm):.........................................
3.3. Mục đích sử dụng đất
thuê:.............................................................................
3.4. Diện
tích:........................................................................................................
3.5. Thời điểm thuê đất (bàn
giao sử dụng): ..........................................................
4. Diện tích nộp tiền thuê
đất (m2):......................................................................
4.1. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp:......................................................
4.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ
sở hạ tầng để cho thuê: ..........................................
4.3. Đất xây dựng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:.....................
4.4. Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp:..........................................
5. Thời gian thuê đất:
............................................................................................
6. Các khoản tiền được giảm
trừ tiền thuê đất (nếu có):......................................
6.1. Số tiền thực tế bồi
thường, hỗ trợ về đất:........................................................
6.2. Số tiền sử dụng đất đã
nộp trước (nếu có):.......................................................
6.3. Đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm): ..............
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Hình thức nộp tiền thuê
đất:
7.1. Nộp một lần cho
cả thời gian thuê:………………………………
7.2. Nộp hàng năm:…………………………………………………….
8.
Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm
tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi
cam đoan việc kê khai trên là đúng sự thật
|
Ngày ......... tháng .......... năm 200........
NGƯỜI KÊ KHAI
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
29. Tên thủ tục: Thủ tục
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với
các trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định
theo đề nghị của Bô trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (B-BTC-114682-TT)
29.1. Trình tự thực
hiện:
Người thuê đất
nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất đồng
thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên
và Môi trường.
Trường hợp việc đề nghị giảm tiền thuê đất
không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất thì hồ sơ giảm tiền thuê
đất được nộp tại Cục thuế.
29.2. Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường (nếu nộp hồ sơ đề nghị giảm
tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên)
+ Gửi trực tiếp hoặc nhận qua hệ thống bưu
chính tới Cục thuế (nếu nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất không đồng thời
với việc kê khai, nộp tiền thuê đất).
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất ghi rõ: Diện
tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do giảm và thời hạn giảm tiền thuê đất: 01
bản chính
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản sao
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật về đất đai; Hợp đồng thuê đất: 01 bản sao
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh: 01 bản sao
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 01 bản
sao
- Tờ khai tiền thuê đất: 01 bản chính
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
29.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tất cả
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục thuế
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính: Quyết định giảm tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý
do không thuộc diện được giảm.
29.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số
01/MGTH)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ)
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Không
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003.
+ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ.
+ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
29.12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế (Mẫu số
01/MGTH)
+ Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu số 01-05/TTĐ)
|
Mẫu
số: 01/MGTH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............,
ngày..........tháng ........năm ......
VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ MIỄN (GIẢM) THUẾ
Kính gửi: Cơ
quan thuế ……………………….……………….
- Tên người nộp thuế:
…………………………………..........….………………………
- Mã số thuế:
………………………………………………..........……………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………….…….........………………
- Điện thoại: …………………… Fax: ………...……
E-mail: ……….......……………
- Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt
động/Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………………….........………….
Đề nghị được miễn (giảm) thuế với lý
do và số thuế miễn (giảm) cụ thể như sau:
1. Lý do đề
nghị miễn (giảm) thuế:
-
.........................................................................................................................................
(Ghi rõ loại thuế đề nghị miễn (giảm);
căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế để đề nghị miễn (giảm) thuế: thuộc đối tượng,
trường hợp được miễn (giảm) nào, lý do cụ thể như: thu nhập thấp, nghỉ kinh
doanh, thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ (ghi cụ thể số tài sản bị
thiệt hại, số lỗ)... Trường hợp đề nghị miễn (giảm) thuế tài
nguyên thì cần ghi rõ thêm loại tài nguyên, địa điểm, hình thức khai thác, nơi
tiêu thụ).
2. Xác định số thuế được miễn:
Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
STT
|
Loại thuế
đề nghị miễn (giảm)
|
Kỳ tính
thuế
|
Số tiền
thuế đề nghị miễn (giảm)
|
Số tiền
thuế đã nộp (nếu có)
|
1
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
2
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên
tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …………......
|
NGƯỜI NỘP
THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký
tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn:
|
|
Xác nhận
của cơ quan kiểm lâm trực tiếp quản lý rừng:
(đối
với cá nhân, hộ gia đình)
|
|
|
Mẫu
số 01-05/TTĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 18/04/2005 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT
1. Tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân thuê đất:.....................................................
1.1. Địa chỉ gửi thông báo
nộp tiền thuê đất:......................................................
.............................................................................................................................
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu
có):.........................................................................
1.3. Ngành nghề kinh
doanh:...............................................................................
2. Văn bản cho thuê đất,
chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất:
2.1. Quyết định số ............
ngày..... tháng.... năm.... của………………..
2.2. Hợp đồng thuê đất số:
ngày........ tháng...... năm......
3. Đặc điểm thửa đất thuê:
3.1. Địa điểm (địa
chỉ):..........................................................................................
3.2. Vị trí thửa đất (mặt
tiền đường phố hay ngõ, hẻm):.........................................
3.3. Mục đích sử dụng đất
thuê:.............................................................................
3.4. Diện
tích:........................................................................................................
3.5. Thời điểm thuê đất (bàn
giao sử dụng): ..........................................................
4. Diện tích nộp tiền thuê
đất (m2):......................................................................
4.1. Đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp:......................................................
4.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ
sở hạ tầng để cho thuê: ..........................................
4.3. Đất xây dựng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:.....................
4.4. Đất sử dụng vào mục
đích sản xuất nông nghiệp:..........................................
5. Thời gian thuê đất:
............................................................................................
6. Các khoản tiền được giảm
trừ tiền thuê đất (nếu có):......................................
6.1. Số tiền thực tế bồi
thường, hỗ trợ về đất:........................................................
6.2. Số tiền sử dụng đất đã
nộp trước (nếu có):.......................................................
6.3. Đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm): ..............
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Hình thức nộp tiền thuê
đất:
7.1. Nộp một lần cho
cả thời gian thuê: ……………………………..
7.2. Nộp hàng năm: ………………………..
8.
Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm
tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng nhà nước):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi
cam đoan việc kê khai trên là đúng sự thật
|
Ngày ......... tháng .......... năm 200........
NGƯỜI KÊ KHAI
Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)
|