ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
31 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 26 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên
Bái.
Điều 2: Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.UBND tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết
định số 112/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
* Các thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
2. Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản;
3. Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
4. Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
5. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
6. Gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản;
7. Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản;
8. Thủ tục Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản;
9. Thẩm định, phê duyệt trữ lượng
khoáng sản;
10. Cấp
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
11. Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
12. Trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản;
13. Đóng cửa mỏ khoáng sản.
* Các thủ
tục hành chính bãi bỏ
1. Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản;
2. Gia hạn Giấy phép khảo sát
khoáng sản;
3. Trả lại Giấy phép khảo sát
khoáng sản;
4. Cấp lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản;
5. Xin tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản;
6. Xin tiếp tục thực hiện quyền
khai thác khoáng sản;
7. Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản;
8. Gia hạn Giấy phép chế biến
khoáng sản;
9. Xin tiếp tục thực hiện quyền chế
biến khoáng sản;
10. Chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản;
11. Trả lại Giấy phép chế biến
khoáng sản;
12. Báo cáo công nhận kết quả chuyển
đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn.
13. Thẩm định báo cáo trình công
nhận chỉ tiêu trữ lượng;
PHẦN I. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
1.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
a.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến trực tiếp
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để
được hướng dẫn làm hồ sơ theo quy định
Bước
2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
* Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
được thực hiện như sau:
- Khi nhận được hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu
vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở UBND tỉnh Yên Bái và trên trang thông
tin điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Thời gian tiếp nhận và thông báo
về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.
- Hết thời gian 30 ngày thông báo,
Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức,
cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 13
Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.
- Thời gian để lựa chọn tổ chức,
cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết
thời hạn thông báo.
- Hết thời hạn lựa chọn nêu trên,
trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài
nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai
tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và trên
trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đối với các tổ chức, cá nhân không
được lựa chọn để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò
khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
* Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm
dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài
liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định tại
Khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản và đáp ứng về thành phần, số lượng hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung
văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện 01 lần.
Bước
3: Thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:
Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực
đề nghị thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Gửi văn bản đến các cơ quan có
liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp phải lấy ý kiến.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan.
Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được
lấy ý kiến đã đồng ý.
- Trình tự thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản được thực hiện như sau:
Trong thời hạn không quá 20 ngày,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đề án
thăm dò khoáng sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời gian không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Trong thời gian không quá 20 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của
các chuyên gia, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án
thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định khi cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Uỷ ban nhân tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng
thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa
thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò
khoáng sản.
Bước
4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò
Trong thời hạn không quá 21 ngày kể
từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại Bước 3, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh cấp phép.
Trong thời hạn không quá 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban
nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
5: Nhận và trả kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường:
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
(bản chính);
2) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp
với quy hoạch quy định (bản chính);
3) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
(bản chính);
4) Bản cam kết bảo vệ môi trường đối
với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
6) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu
theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 40 của Luật Khoáng sản (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực);
7) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận
trúng đấu giá (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ tối đa
90 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ (trường
hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến
việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào
thời hạn giải quyết trên).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : UBND tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Theo Thông tư số
129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011.
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100
hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến
50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000
ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản - Mẫu số 03.
(Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 Luật Khoáng sản hoặc trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật
này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại Khoản 1
Điều 35 Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành
nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản.
b) Có đề án thăm dò phù hợp với
quy hoạch khoáng sản, đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính
phủ cho phép bằng văn bản.
c) Có vốn chủ sỡ hữu ít nhất bằng
50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
(Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010)
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
-
Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết
định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)............................................................................
Trụ sở tại:............................... Điện thoại:.....................
Fax:................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)
............ tại xã.............., huyện.................. tỉnh............................................................
Diện tích là.....................(ha, km2), được
giới hạn bởi các điểm góc ................ có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực
thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò …… (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với
(tên tổ chức lập đề án thăm dò)…… (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều
kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.2. Thủ tục:
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn
làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của
pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
Việc thẩm định
hồ sơ thực hiện như sau: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
gia hạn giấy phép thăm dò
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản
chính);
2) Báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
3) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30%
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp (bản chính).
4) Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm
dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn
không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận
hồ sơ.
Trong trường hợp
phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc
gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời
hạn quy định trên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản:
TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2011. Tính bằng 50% mức
thu lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tương ứng.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản – Mẫu
số 04.
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc
đề nghị gia hạn
b) Tại thời điểm đề nghị gia hạn
chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo giấy phép thăm dò
khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất, phương pháp thăm dò
so với đề án thăm dò đã được chấp thuận
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy
định tại các Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 của Luật Khoáng sản
(Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)..........................................................................
Trụ sở tại:..............................................................................................
Điện thoại:........................................
Fax.............................................
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)............. tại
xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số.........
ngày ..... tháng ........ năm .....của ... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban
nhân dân tỉnh ...)
Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm dò, thời gian gia hạn
....... tháng.
Diện tích trả lại là ........... (ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò .......... (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực
thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.3. Thủ tục:
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu
qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản,
tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện
tích thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
trả lại lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại
một phần diện tích Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề
nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản (bản chính);
2) Giấy phép thăm dò
khoáng sản (bản chính)
3) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
4) Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng
sản tiếp theo (bản chính).
5) Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực: các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm
dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết
Trong thời hạn
không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận
hồ sơ.
- Trong trường
hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến
việc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định
trên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị trả
lại giấy phép thăm dò khoáng sản – Mẫu
số 05
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân):..........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:.......................................,
Fax:...............................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của Giấy phép thăm dò khoáng sản) số......,
ngày.... tháng ... năm ... của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép thăm dò (khoáng sản)....
tại khu vực... thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:….. (ha, km2)
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò
là:....................... (ha, km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện tích đề nghị tiếp tục
thăm dò có toạ độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại...............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.4. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn
làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của
pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực
địa.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng Giấy
phép thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển
nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp đề nghị
chuyển nhượng không được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận thì tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò
khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề
nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản
chính);
2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoảng sản (bản chính);
3) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (bản chính);
4) Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã
hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các Điểm b, c, d và e Khoản 2 Điều 42; Khoản 3
Điều 43 Luật Khoáng sản;
5) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; quyết định thành lập văn
phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong
trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết
Tối đa 45 ngày,
kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Có
- Lệ phí chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản: Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng
09 năm 2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
tương ứng.
- Ngoài lệ phí
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản còn phải nộp thuế chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ
Tài chính.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản – Mẫu
số 06
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Khoáng sản; nếu không có đủ
điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều
kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản
để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò.
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các Điểm b, c, d và
e Khoản 2 Điều 42; Khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản và quy định trong Giấy phép
thăm dò khoáng sản.
c) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp
về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp
đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi
Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
(Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân).........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:..........................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy
phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....của .... Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái cho phép hoạt động thăm dò (khoáng sản)........ tại xã..........., huyện..........,
tỉnh...................
Thời hạn thăm dò....... tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)......
....................
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:....................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Hợp đồng chuyển nhượng số........... ngày.... tháng....
năm...... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản:..............................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên
quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.5. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xin Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được
hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ đảm bảo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản và Khoản 1 Điều 31
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc
đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định
của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành
văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp
phép khai thác khoáng sản
Trong thời
gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 60 Luật
Khoáng sản.
Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và
Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được
coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.
Trong thời gian
không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng
sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
trả cấp phép khai thác khoáng sản khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không
cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng
sản (bản chính);
2) Bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản (bản chính);
3) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản
kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư (bản chính);
4) Quyết định phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực);
5) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm
theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực);
6) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
7) Văn bản xác nhận trúng đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả
thăm dò (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
8) Giấy chứng nhận đầu tư (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực)
9) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu
theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 53 của Luật khoáng sản (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực);
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết
Thời hạn giải
quyết hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa 90 ngày, kể từ ngày Sở
Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trong trường hợp
phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời
hạn quy định trên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Cấp giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện theo
Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị cấp
giấy phép khai thác khoáng sản – Mẫu
số 07
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án đầu tư
khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy
hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu
tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết
bị, công nghệ, phương
pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ
cho phép bằng văn bản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Có vốn
chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số
vốn đầu tư của dự án đầu tư
khai thác khoáng sản.
(Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng
11 năm 2010).
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định
về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân
Trụ sở tại:............Điện thoại:...............................................
Fax
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)...... cho dự án ... của Công ty ....
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)……tại
xã.............. do............ thành lập năm........ đã được............ phê
duyệt theo Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm....của...
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)..........
tại khu vực ... thuộc xã............. huyện............ tỉnh..........................
Diện tích khu vực khai thác:............... (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc:.......... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực
khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...)
/năm
Mức sâu khai thác: ...
Thời hạn khai thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép.
Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:.........................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng,
nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu, C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú
GK GK(m) X Y (m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.6. Thủ tục:
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xin Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản đến trực tiếp
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để
được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản,
tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ
chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng
dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện
một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban
nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi
qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
3) Báo cáo kết quả hoạt động khai
thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại;
diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác (bản chính);
4) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b,
c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn không
quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường
hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến
việc gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính
vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản:
Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản tương ứng.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép khai thác khoáng sản – Mẫu
số 08
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai
thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề
nghị gia hạn.
b) Có báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa
khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai
thác khoáng sản.
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định
tại các Điểm a, b, c, d, đ, c và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động
khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn,
kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản
đã phê duyệt theo quy định tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản 1 điều 10 Luật Khoáng sản.
(Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax…………………………........
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số......
ngày.... tháng... năm....của UBND tỉnh Yên Bái cho phép khai thác (tên khoáng sản)...........
tại: xã...... huyện......., tỉnh.........................................
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác:......... năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác: .... ha. Được giới hạn
bởi các điểm góc..... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn lại:...... (tấn, m3,...).
Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.7. Thủ tục:
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai
thác khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xin Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ
đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài
liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trả lại
một phần diện tích khai thác khoáng sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản.
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản
chính);
2) Bản đồ hiện
trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
3) Giấy phép khai
thác khoáng sản (bản chính);
4) Báo cáo kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại (bản chính);
5) Đề án đóng
cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính).
6) Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định
tại các Điểm a, b, c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường
hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến
việc trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định
trên.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu
đơn: Có
- Đơn đề nghị trả
lại giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khai thác
khoáng sản – Mẫu số 09
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 09
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:....................................., Fax.................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép số...... ngày....
tháng..... năm...... do Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh
..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần
bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác là:...... (ha,
km2).
Khu vực đề nghị trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục
khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.8. Thủ tục:
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xin Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản đến trực
tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên
Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài
nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của
pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước
3: Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng
sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không
cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá
nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản (bản chính);
2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền
khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản
chính);
3) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
4) Báo cáo kết quả khai thác
khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản chính);
5) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
6) Bản chính hoặc bản sao có chứng
tực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c,
đ và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng.
+) Số lượng hồ sơ: Không quy định
d. Thời hạn
giải quyết
Trong thời hạn
không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận
hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí:
Có
- Lệ phí chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản: TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày
15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
tương ứng .
- Ngoài lệ phí
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản còn phải nộp thuế chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm
2010 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu
đơn: có
Đơn đề nghị
chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản – Mẫu số 10
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Đđiều 51 và Khoản 2 Điều 53 Luật
Khoáng sản.
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng,
tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định
tại Khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, c và g
Khoản 2 Điều 55 của Luật Khoáng sản.
c) Khu vực được phép khai thác
khoáng sản không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động
khoáng sản
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác
khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
(Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)..........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:................................................,
Fax....................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo
Giấy phép khai thác số... ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép khai thác (tên khoáng sản) tại khu vực ........, thuộc xã..... huyện.....,
tỉnh......
Thời hạn được khai thác.... năm,
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá
nhân)……....
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:...............................................,
Fax:.......................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án ... của Công ty ...
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng...
năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản.................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.9. Thủ tục:
Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên
và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn
làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định tại Khoản 1 Điều
50 Luật Khoáng sản và Điều 30 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm
2012 thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức,
cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu
trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường chỉ thực hiện một lần.
Bước
3: Thẩm định hồ sơ thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa
khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy
cần thiết.
Trong thời
gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc kiểm tra toàn bộ hồ sơ
tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan,
hào, giếng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các
chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có
liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của các chuyên
gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc lấy ý kiến góp ý của các
chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các
chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Trường hợp báo
cáo không đạt yêu cầu để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn
bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kết thúc công việc
tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập
hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị
định 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012.
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư
vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến của Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện
báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Trong thời
gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ
sung, hoàn chỉnh của các tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng theo quy định.
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ
lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng đến nhận kết quả và thực hiện nghĩa vụ khác có liên quan.
Tổ chức cá
nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
(bản chính);
2) Biên bản nghiệm thu khối lượng,
chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy phép thăm dò (bản chính);
3) Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm
thời tính trữ lượng khoáng sản (bản chính);
4) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan (bản
chính).
5) Đề án thăm dò khoáng sản đã được
thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn tối đa
06 tháng kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt.
h. Lệ phí: Thu theo Quyết định
27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 05 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị
phê duyệt trữ lượng khoáng sản – Mẫu
số 14
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 14
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax................................................
Đã hoàn thành công tác thi công các công trình thăm dò
…….theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số ....... ngày.... tháng..... năm...... của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái).
(Tên tổ chức, cá nhân)...... đã thành lập báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá nhân)......xin chịu trách nhiệm trước (Hội
đồng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)......về tính trung thực, chính xác của các
tài liệu nguyên thuỷ trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)...... kính đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái…..thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.10. Thủ tục:
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện
tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu có trong hồ
sơ đảm bảo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 70 Luật Khoáng sản và Khoản 1 Điều 32
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi
trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ đề nghị khai thác tận thu khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy
định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng
theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác tận thu khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp
phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị cấp
phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ
cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu
khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ khu
vực khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
3) Dự án đầu
tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
4) Giấy chứng
nhận đầu tư (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5) Báo cáo
đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo
vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
6) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn
giải quyết
Thời hạn giải
quyết hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa 30 ngày, kể từ ngày Sở
Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá
nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Mức thu 5.000.000 đ/01 Giấy
phép.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị cấp
phép khai thác tận thu khoáng sản – Mẫu
số 11
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC TẬN
THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)............................................................................
Trụ sở tại.................................................................................................
Điện thoại:...............................................
Fax ..........................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng...
năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho dự án ... của Công ty ....
Đề nghị được cấp phép khai thác tận thu (tên khoáng sản)..........
tại mỏ............. thuộc xã............. huyện............ tỉnh.....................................................
Diện tích khu vực khai thác:.................. (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc:................... có toạ độ xác định trên bản
đồ kèm theo.
Trữ lượng khai thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai thác............... năm, kể từ ngày ký giấy
phép
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.11. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được
hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ
sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu
theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo
đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc
không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi
qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (bản chính);
2) Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
3) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực gồm: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a,
b, c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia
hạn.
+) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn không
quá 15 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
i. Tên mẫu
đơn: Có
Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Mẫu số 12
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó giải trình rõ
lý do đề nghị gia hạn.
b) Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng
sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ
lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các
Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản.
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ
môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo
quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai
thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt
theo quy định tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản 1 Điều 10 Luật Khoáng sản.
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax…………………………........
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
số...... ngày.... tháng... năm....của Uỷ ban nhân dân tỉnh... cho phép khai
thác (tên khoáng sản)........... tại xã...... huyện.......,
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác......... năm.
Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác .... ha. Được giới
hạn bởi các điểm góc..... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.12. Thủ tục:
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xin Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng
dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên
và Môi trường
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản,
tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước
3: Thẩm định hồ sơ trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kể cả kiểm tra thực
địa.
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá
nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ
+) Thành phần
hồ sơ:
1) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (bản chính);
2) Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính)
3) Báo cáo kết quả khai thác tận
thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép (bản chính);
4) Đề án đóng cửa mỏ (bản chính);
5) Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b,
c, đ, e và g khoản 2 điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn không
quá 15 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị trả
lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Mẫu số 13
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy
định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân).......................................................................
Trụ sở tại:...........................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax.............................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
số...... ngày.... tháng..... năm...... do Uỷ ban nhân dân tỉnh... cấp tại mỏ
(tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày....
tháng..... năm.....
Lý do đề nghị trả lại:...............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
1.13. Thủ tục:
Đóng cửa mỏ khoáng sản
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Đóng cửa
mỏ khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng
thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và
Môi trường
Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng
quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ
nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của
pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đóng cửa mỏ
- Trong thời gian không quá 28 (hai tám) ngày làm việc,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc:
xem xét hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của
các chuyên gia về đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Trong thời
gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan và tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan.
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng phải tổ chức phiên họp Hội đồng.
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải
bổ sung, hiệu chỉnh để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề
án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo bản sao biên bản
họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án không tính vào thời gian thẩm định.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
đóng cửa mỏ
Trường hợp đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua, trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ.
Trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời
gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+) Thành phần
hồ sơ
1) Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản
chính);
2) Giấy phép
khai thác khoáng sản (bản chính);
3) Đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản (bản chính);
4) Bản đồ hiện
trạng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (bản
chính);
5) Các văn bản
chứng minh thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2
Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
+) Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
không quá 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu
đơn: Đơn đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản – Mẫu số 15
(Thông tư số
16/2012/TT/BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng
sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6
năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu
số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá
nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax..................................................
Thực hiện Quyết định số...............ngày......tháng........năm
.......của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
biên bản kiểm tra thực địa ngày......tháng........năm .......của .....
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép khai thác khoáng sản số......
ngày.... tháng..... năm...... của (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc
xã ......... huyện ..... tỉnh ....
(Đối với trường hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục hoạt động khai thác
là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được
hoạt động khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN II. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện TTHC
|
Số, ký hiệu
của hồ sơ TTHC trên CSDLQG
|
Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
bãi bỏ, thay thế
|
1
|
Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124646-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
2
|
Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124755-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
không còn quy định, điều chỉnh
|
3
|
Trả lại Giấy phép khảo sát khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124773-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
4
|
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124854-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
5
|
Xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124864-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
6
|
Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng
sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124991-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
7
|
Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124995-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
8
|
Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-124999-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
9
|
Xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-125003-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
10
|
Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-125008-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
11
|
Trả lại Giấy phép chế biến khoáng sản
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-125012-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
12
|
Báo cáo công nhận kết qảu chuyển đổi cấp trữ
lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-125879-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh
|
13
|
Thẩm định báo cáo trình công nhận chỉ tiêu trữ
lượng
|
Khoáng sản
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
T-YBA-125896-TT
|
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010
không còn quy định, điều chỉnh
|