ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1119/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
23 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước
trong tỉnh giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2344/QĐ-BGDĐT ngày 14/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1953/TTr-SGDĐT ngày 18/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
rà soát và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản đối
với TTHC nội bộ giữa các cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục
và Đào tạo theo lộ trình đề ra tại Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
B. CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. CẤP
TỈNH
1. Thủ tục
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ
đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Huyện kiểm tra công nhận xã
và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
c) Tỉnh kiểm tra công nhận huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Hồ sơ phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ bao gồm:
a) Phiếu điều tra phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ;
b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
c) Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học
sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học);
danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).
d) Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
đ) Biên bản kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.
e) Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ 01 (một)
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm báo cáo số liệu thống
kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã:
Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng
10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng
năm.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận huyện đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.8. Lệ phí:
Không.
1.9. Mẫu đơn:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
1.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Có ít nhất 90% số xã được công
nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 3.
1.10.2. Điều kiện đảm bảo phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16
tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về
danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn,
trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng
học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo
dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư 16/2017/TT- BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số Thông
tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT- BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học
cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông
tư số 44/2020/TT- BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ:
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người
tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- Đối với các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ.
c) Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng
hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ
sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xoá mù chữ.
b) Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
c) Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã
nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc dịch vụ bưu
chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ công nhận phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ:
- Phiếu điều tra phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
- Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học
sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học;
danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
b) Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn bao gồm:
- Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
- Biên bản tự kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã
3.6. Cơ quan thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
3.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt
ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít
nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 95%;
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%,
đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ
tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
3.10.2. Điều kiện đảm bảo phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- 100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16
tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về
danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ
sở giáo dục mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại số
26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch,
điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp;
phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong
đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ
ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo
dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ
dùng - chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ
chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT- BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp
với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông,
thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập
thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng
truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 37/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học:
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều kiện
giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ
bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết
tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn
phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện,
phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 19/2009/TT- BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học
cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện và Thông
tư số 44/2020/TT- BGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện,
bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ
a) Về người tham gia dạy học
xóa mù chữ:
- Xã bảo đảm huy động đủ người
tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm
2005;
- Đối với các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng,
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong
địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
3.11. Căn cứ pháp lý
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ.
c) Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng
hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.