ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1117/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
1337/TTr-SNV ngày 02/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND
tỉnh Nam Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP2, VP8, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Nâng bậc lương thường xuyên,
phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức
|
UBND tỉnh/Sở Nội vụ
|
2
|
Nâng bậc lương thường xuyên,
phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
3
|
Nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức
|
UBND tỉnh/Sở Nội vụ/sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
4
|
Nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
5
|
Thủ tục trình UBND phê duyệt
kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của các huyện, thành phố
|
Công chức, viên chức
|
UBND tỉnh/Sở Nội vụ /UBND cấp huyện
|
6
|
Thống nhất tuyển dụng đối với
các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức cấp xã
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/UBND cấp huyện
|
7
|
Thống nhất việc nâng ngạch đối
với cán bộ, công chức cấp xã
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/UBND cấp huyện
|
8
|
Thống nhất điều động công chức
cấp xã (giữa 02 đơn vị cấp huyện trong tỉnh)
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/UBND cấp huyện
|
9
|
Thống nhất việc điều động
công chức cấp xã ra tỉnh ngoài
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/UBND cấp huyện
|
10
|
Thống nhất việc tiếp nhận
công chức cấp xã từ tỉnh khác đến
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/UBND cấp huyện
|
11
|
Ban hành Quyết định cử công
chức, viên chức đi đào tạo sau đại học thuộc diện hỗ trợ theo danh sách đã được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ/sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
12
|
Trình UBND tỉnh ban hành Quyết
định cử cán bộ, công chức, viên chức đang là lãnh đạo và trong quy hoạch lãnh
đạo Sở, UBND cấp huyện, ĐVSN thuộc tỉnh đi đào tạo sau đại học
|
Công chức, viên chức
|
UBND tỉnh/Sở Nội vụ/sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục
Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Không quy
định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Các Sở, ban, ngành;
+ UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh , Sở Nội vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Quyết định nâng bậc lương thường
xuyên.
+ Quyết định nâng phụ cấp thâm
niên vượt khung.
- Phí, lệ phí: không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP .
+ Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày
19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
+ Thông tư số 04/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm
niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động
hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc tỉnh Nam Định.
2. Thủ tục
Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung thuộc thẩm quyền của
Giám đốc Sở Nội vụ
- Trình tự thực hiện: Không quy
định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Các Sở, ban, ngành;
+ UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định nâng bậc lương thường
xuyên.
- Quyết định nâng phụ cấp thâm
niên vượt khung.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP .
+ Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày
19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ
+ Thông tư số 04/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm
niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động
hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc tỉnh Nam Định.
3. Thủ tục
Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc thuộc thẩm quyền của
UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Không quy
định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Các Sở, ban, ngành;
+ UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP .
+ Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày
19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ
+ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương
thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động
hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc tỉnh Nam Định.
4. Thủ tục
Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc thuộc thẩm quyền của
Giám đốc Sở Nội vụ
- Trình tự thực hiện: Không quy
định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp,
Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Các Sở, ban, ngành;
+ UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP .
+ Nghị định 17/2013/NĐ-CP ngày
19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ
+ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương
thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động
hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
thuộc tỉnh Nam Định.
5. Thủ tục
Trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của các huyện,
thành phố
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp huyện căn cứ
thực trạng biên chế được giao và nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp để xây dựng kế hoạch tuyển dụng gửi đến Sở Nội vụ.
+ Bước 2: Sở Nội vụ xem xét, thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
+ Bước 3: UBND tỉnh ban hành
văn bản phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của các huyện, thành phố
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Tờ trình của UBND cấp huyện.
Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp
xã.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Sở Nội vụ;
+ UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Thông tư
số 04/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1
Điều 1 của Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
+ Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn của tỉnh Nam Định.
6. Thủ tục
Thống nhất tuyển dụng đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
cấp xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp huyện thành
lập Hội đồng kiểm tra sát hạch và tổ chức kiểm tra sát hạch tuyển dụng vào làm
công chức cấp xã trong trường hợp đặc biệt.
+ Bước 2: UBND cấp huyện có văn
bản đề nghị thống nhất tuyển dụng vào làm công chức cấp xã trong trường hợp đặc
biệt gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành
Văn bản thống nhất tuyển dụng đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
công chức cấp xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của UBND cấp
huyện;
+ Thống kê số cán bộ, công chức
cấp xã hiện có mặt tính đến thời điểm đề nghị tuyển dụng;
+ 01 hồ sơ của người dự tuyển,
gồm:
Sơ yếu lý lịch theo mẫu, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;
Bản sao giấy khai sinh;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;
Phiếu lý lịch tư pháp được cơ
quan có thẩm quyền cấp không quá 90 ngày (tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển). Đối
với trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 33 của Quy chế tuyển dụng thì
không yêu cầu phải có lý lịch tư pháp;
Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tuyển dụng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình
độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen
thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
tổ chức nơi người đó công tác. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33
của Quy chế tuyển dụng thì không yêu cầu có bản tự nhận xét, đánh giá;
Quyết định phê chuẩn, công nhận
giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã hoặc tuyển dụng vào viên chức, lực lượng
vũ trang…; quyết định xếp lương hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp;
xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất (Áp dụng đối
với trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 33 của Quy chế tuyển dụng);
Giấy tờ xác nhận là đối tượng
ưu tiên (nếu có).
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
+ Thông tư số 04/2022/TT-BNV
ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông
tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
+ Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn của tỉnh Nam Định.
7. Thủ tục
Thống nhất việc nâng ngạch đối với công chức cấp xã
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức (kèm theo hồ
sơ cá nhân của người đề nghị) gửi UBND cấp huyện.
+ Bước 2: UBND cấp huyện có văn
bản đề nghị chuyển xếp lương gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành
Văn bản thống nhất chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản đề nghị của UBND cấp
huyện về việc chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã (kèm theo danh
sách dự kiến chuyển xếp lương);
Văn bản đề nghị của UBND cấp xã
về việc chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã;
Đơn đề nghị chuyển xếp lương;
Quyết định cử đi học của cơ
quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức (nếu có);
Bản sao có chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ; Bản sao có chứng thực quyết định lương gần nhất.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
+ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
8. Thủ tục
Thống nhất điều động, tiếp nhận công chức cấp xã (giữa 02 đơn vị cấp huyện
trong tỉnh)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp huyện nơi có
công chức cấp xã được điều động thực hiện các thủ tục cho công chức cấp xã liên
hệ chuyển công tác.
+ Bước 2: UBND cấp huyện có văn
bản đề nghị thống nhất điều động, tiếp nhận gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành Văn
bản thống nhất điều động, tiếp nhận công chức cấp xã giữa 2 đơn vị cấp huyện
trong tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản đề nghị của cơ quan đồng
ý tiếp nhận công chức; trong đó cơ quan báo cáo và chịu trách nhiệm về các nội
dung: số biên chế công chức, số công chức hiện có mặt tại thời điểm đề nghị; số
công chức còn thiếu tương ứng với vị trí việc làm; tiêu chuẩn, điều kiện, khung
năng lực của vị trí việc làm đề nghị tiếp nhận.
Văn bản của cơ quan, đơn vị đồng
ý cho chuyển công tác.
Hồ sơ công chức:
Đơn đề nghị của cá nhân;
Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác);
Quyết định tuyển dụng công chức
cấp xã; Quyết định lương hiện hưởng;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ công chức xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
9. Thủ tục
Thống nhất việc điều động công chức cấp xã ra tỉnh ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp huyện nơi có
công chức cấp xã có nguyện vọng thực hiện các thủ tục cho công chức cấp xã liên
hệ chuyển công tác.
+ Bước 2: UBND cấp huyện có văn
bản đề nghị thống nhất việc điều động gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành
Văn bản đồng ý điều động công chức.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản của UBND cấp huyện đề
nghị cho công chức cấp xã chuyển công tác;
Văn bản của UBND cấp xã đề nghị
cho công chức cấp xã chuyển công tác;
Hồ sơ công chức:
Đơn xin chuyển công tác;
Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác);
Quyết định tuyển dụng công chức
cấp xã;
Quyết định lương hiện hưởng;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thống nhất việc điều động của Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ công chức xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
10. Thủ tục
Thống nhất việc tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác đến
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: UBND cấp huyện nơi có
công chức cấp xã được tiếp nhận thực hiện các thủ tục cho công chức cấp xã liên
hệ được tiếp nhận.
+ Bước 2: UBND cấp huyện có văn
bản đề nghị thống nhất việc tiếp nhận gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 3: Sở Nội vụ ban hành
Văn bản đồng ý tiếp nhận công chức.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản đề nghị của UBND cấp
huyện đồng ý tiếp nhận công chức cấp xã; trong đó cơ quan báo cáo và chịu trách
nhiệm về các nội dung: số biên chế công chức cấp xã, số công chức cấp xã hiện
có mặt tại thời điểm đề nghị; số công chức cấp xã còn thiếu tương ứng với vị
trí việc làm; tiêu chuẩn, điều kiện, khung năng lực của vị trí việc làm đề nghị
tiếp nhận.
Văn bản của cơ quan, đơn vị đồng
ý cho chuyển công tác.
Hồ sơ công chức:
Đơn xin chuyển công tác;
Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác);
Quyết định tuyển dụng công chức
cấp xã;
Quyết định lương hiện hưởng;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thống nhất việc tiếp nhận của Sở Nội vụ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ công chức xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
11. Thủ tục
ban hành Quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học thuộc diện hỗ
trợ theo danh sách đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị gửi
hồ sơ công chức, viên chức đã được UBND tỉnh phê duyệt đến Sở Nội vụ;
+ Bước 2: Sở Nội vụ căn cứ hồ sơ,
ban hành Quyết định cử đi đào tạo sau đại học theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Đối với đào tạo sau đại học:
Văn bản đề nghị của cơ quan,
đơn vị;
Đơn xin đi học sau đại học;
Giấy triệu tập/Thông báo trúng
tuyển nhập học;
Quyết định tuyển dụng (công chứng);
Bằng Đại học với đào tạo CKI; bằng
ĐH, CKI với đào tạo CKII; ĐH, Thạc sỹ với đào tạo Tiến sĩ (công chứng)
Các tài liệu khác (nếu có).
Đối với lớp bồi dưỡng:
Văn bản đề nghị của cơ quan,
đơn vị.
Thông báo tuyển sinh/thông báo
mở lớp;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định.
12. Thủ tục
Trình UBND tỉnh ban hành quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đang là
lãnh đạo và trong quy hoạch lãnh đạo Sở, UBND cấp huyện, ĐVSN thuộc tỉnh đi đào
tạo sau đại học
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các cơ quan, đơn vị gửi
hồ sơ đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học về Sở Nội
vụ.
+ Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định
trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền cử
đi học của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến
(thực hiện trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản đề nghị của cơ quan,
đơn vị;
Đơn xin đi học sau đại học;
Giấy triệu tập/Thông báo trúng
tuyển nhập học;
Quyết định tuyển dụng (công chứng);
Bằng Đại học với đào tạo CKI,
Thạc sỹ; bằng ĐH, CKI với đào tạo CKII; ĐH, Thạc sỹ với đào tạo Tiến sĩ (công
chứng);
Văn bản về quy hoạch (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Sở Nội vụ;
+ Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
+ Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng
trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức danh,
chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước thuộc
tỉnh Nam Định./.