ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1117/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 24 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH
TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức giai đoạn 2019-2030”; Kế hoạch số 1845/KH-UBND ngày 27 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối
với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 331/TTr-SNV ngày 29 tháng 04 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021 - 2025 và định
hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội
vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ ĐTBD-BNV;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP; Phòng NC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
Thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh giai
đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
Phần I
ĐỐI TƯỢNG, YÊU CẦU,
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
I. ĐỐI TƯỢNG
1. Cán bộ, công chức đang công tác
trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi là viên chức).
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
tỉnh Tây Ninh.
II. YÊU CẦU
1. Nâng cao toàn diện chất lượng, hiệu
quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu
của thời kỳ mới.
2. Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng
thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề
nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu dài. Có cơ
chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức nữ, người dân tộc thiểu số; cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tập nâng cao trình độ, năng lực làm
việc; cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo bồi dưỡng phải đúng đối
tượng, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm;
đào tạo bồi dưỡng phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn đào tạo, bồi dưỡng với bố trí sử dụng và quản lý cán bộ, công chức,
viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
3. Gắn trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan quản lý, người đứng đầu đơn vị sử dụng, cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia đào tạo, bồi dưỡng đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức từ tỉnh đến cơ sở có phẩm chất và năng lực chuyên môn cao, có bản lĩnh
chính trị vững vàng, có kinh nghiệm thực tiễn, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
trình độ lý luận chính trị, kỹ năng công vụ chuyên nghiệp, góp phần đẩy nhanh
tiến trình thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế và số lượng người làm việc
cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà
nước và các tổ chức chính trị xã hội một cách hiệu quả; đảm bảo tính chuyên
nghiệp trong xử lý công việc chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh theo hướng bền vững và nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu cụ thể, phấn đấu đến năm
2025
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh
và cấp huyện:
- Trình độ chuyên môn: 100% cán bộ,
công chức cấp tỉnh, cấp huyện đạt trình độ chuyên môn đáp ứng
theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ gồm: Bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp
sở và tương đương; bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện; bồi dưỡng lãnh đạo,
quản lý cấp phòng và tương đương; Phấn đấu hàng năm 100% cán bộ, công chức đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số:
80% cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc
ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã; Bí thư chi bộ ở địa
bàn đông đồng bào dân tộc thiểu số, tiếp xúc làm việc trực tiếp với đồng bào
dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
- Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, bồi
dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn yêu cầu: Hàng năm, 80%
cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình, kế hoạch
đề ra của tỉnh.
b) Đối với viên chức
- Ít nhất 80% và đến năm 2030, 100%
viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- 100% viên chức giữ chức vụ quản lý
được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Hàng năm ít nhất 60% viên chức được
bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thúc, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành.
c) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
- Tổ chức trang bị, cập nhật kiến thức
kỹ năng và phương pháp hoạt động cho 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần
trong nhiệm kỳ.
d) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 100% cán bộ, công chức cấp xã có
trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Bảo đảm những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao
kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 02 năm 01 lần.
- 80% cán bộ, công chức cấp xã người
dân tộc Kinh công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống sử dụng
được ít nhất một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
Phần II
NỘI DUNG, CHỈ
TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
I. NỘI DUNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo chuyên môn
a) Đào tạo trình độ đại học các ngành
thuộc lĩnh vực Y tế (bác sĩ đa khoa và các chuyên khoa hiếm).
b) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp
với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp
huyện bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan,
đơn vị.
c) Khuyến khích tự học và đào tạo
trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử
dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng, kiến
thức
a) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương
pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ
được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật; văn hóa
công sở; nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
b) Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
c) Cập nhật và nâng cao kiến thức,
năng lực hội nhập quốc tế.
d) Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại
ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc
thiểu số sinh sống.
đ) Bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến
thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
II. CHỈ TIÊU KẾ
HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Đào tạo (trong nước)
a) Đào tạo trình độ đại học
Đào tạo trình độ đại học các ngành
thuộc lĩnh vực Y tế (bác sĩ đa khoa và các chuyên khoa hiếm); chỉ tiêu đào tạo
giai đoạn 2021-2025: 500 lượt (mỗi năm 100 chỉ tiêu).
b) Đào tạo trình độ sau đại học
Trên cơ sở đánh giá nhu cầu đào tạo
sau đại học của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh với chủ trương nhằm phù hợp với
mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn, hằng
năm Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ liên kết, phối hợp cùng các cơ
sở đào tạo sau đại học và ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh
tham gia đào tạo theo kế hoạch; chỉ tiêu đào tạo sau đại học các ngành giai đoạn
2021-2025: 500 lượt.
2. Chỉ tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ
năng, kiến thức (trong nước)
a) Về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà
nước, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
- Chương trình chuyên viên cao cấp:
10 chỉ tiêu/năm (hàng năm, nếu không tổ chức lớp tại tỉnh sẽ cử tham gia học tại
Phân viện Học viện Hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh).
- Chương trình chuyên viên chính: 80
chỉ tiêu/năm (hàng năm, nếu không tổ chức lớp tại tỉnh sẽ cử đi học tại Phân viện
Học viện Hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh).
- Chương trình
chuyên viên: 200 chỉ tiêu/năm (mỗi năm tổ chức từ 02 đến 04 lớp tại trường
Chính trị tỉnh hoặc phối hợp với các cơ sở có chức năng đào tạo theo quy định).
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước cho cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý các cấp của địa phương: 200
chỉ tiêu/năm.
b) Về bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
các ngành: Trên cơ sở Bộ, ngành chuyên môn ban hành các quy định về tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm và theo hạng chức danh nghề nghiệp;
hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh tạo điều kiện cho mỗi Sở, ngành của tỉnh phối hợp,
tổ chức các lớp bồi dưỡng 01 khóa/sở, ngành về chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu
chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp đối với vị trí việc làm.
c) Ngoại ngữ
Thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án
“Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2019-2030” được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 24/4/2020; Với mục tiêu tăng cường đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp
ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có
số lượng, cơ cấu hợp lý và có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong công
việc và làm việc trong môi trường quốc tế. Đến năm 2025 phấn đấu tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt tỷ lệ
như sau:
- 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp
huyện ở địa phương (tập trung vào cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp
phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên
theo quy định.
- 60% viên chức và 50% viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định.
- 20% cán bộ, công chức xã và 15% cán
bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa bàn hoặc
lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo
quy định.
- Tiếng Khmer: Mỗi năm tổ chức từ 01
đến 02 lớp (số lượng 50 người/lớp).
* Đến năm 2030 đảm bảo tăng cường bồi
dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cả về số lượng và chất lượng cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức đạt tỷ lệ như sau:
- 35% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện ở địa phương (tập trung vào cán bộ,
công chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên dưới 40 tuổi) đạt
trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
- 70% viên chức và 60% viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định và
ngoại ngữ chuyên ngành.
- 30% cán bộ, công chức xã và 25% cán
bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp xã dưới 40 tuổi công tác tại địa bàn hoặc
lĩnh vực có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo
quy định và ngoại ngữ chuyên ngành.
d) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và
phương pháp hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -
2026: UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đại biểu HĐND các cấp theo
hướng dẫn số 1268/BNV-ĐT ngày 28/3/2021 của Bộ Nội vụ.
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức (ở nước ngoài)
Cử cán bộ, công chức, viên chức đi
đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo các chỉ tiêu, đề án, thông báo chiêu sinh
của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh
(kèm theo các biểu mẫu Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025)
Phần III
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức về vai trò,
trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên
chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
vị trí việc làm, tiêu chuẩn các ngạch, chức danh công chức, viên chức; tiêu chuẩn
chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của
các cơ quan, đơn vị; đào tạo bồi dưỡng phải có trọng tâm, trọng điểm, gắn đào tạo,
bồi dưỡng với bố trí sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng cơ chế đề cao trách nhiệm
của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định
nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc.
- Tỉnh đã đưa nội dung đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức vào tiêu chí thang điểm thi đua hàng năm của
cơ quan, đơn vị cũng như nội dung đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức năm.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích cán bộ,
công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định,
không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo trên
cả nước định hướng, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ sinh viên, học sinh tham gia học tập các
chuyên ngành đặc thù, ngành kỹ thuật cao nhằm mục tiêu phát triển nguồn nhân lực cho địa phương trong những năm tiếp theo.
2. Nâng cao năng lực quản lý công tác
đào tạo, bồi dưỡng
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng trang
bị kỹ năng, phương pháp điều hành cho đội ngũ cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức
tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các bộ, ngành, địa phương: cử
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý và cán bộ, công chức, viên chức
trực tiếp tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị tham gia đầy
đủ các lớp học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý và thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng do các Bộ, ngành triển khai, tổ chức hằng năm.
- Tổ chức các chương trình giao lưu,
học tập kinh nghiệm, chia sẻ kinh nghiệm cùng các địa phương trong cả nước.
- Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập của địa phương
có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng.
- Có các chính sách hỗ trợ, thực hiện
công tác xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn
hóa... nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, các nhà đầu tư phát triển giáo dục tại
Tây Ninh được các ngành, các cấp tạo điều kiện cho hưởng
các chính sách ưu đãi, hỗ trợ như: cho thuê đất, hỗ trợ về thuế, hỗ trợ lãi suất
để xây dựng cơ sở vật chất...
3. Xây dựng hệ thống thể chế đồng bộ,
khoa học
- Khuyến khích đào tạo và hỗ trợ kinh
phí đào tạo sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức theo danh mục đào tạo
sau đại học được UBND tỉnh ban hành hằng năm (chú trọng những ngành nghề
tỉnh đang thu hút); đào tạo, bồi
dưỡng ở nước ngoài theo các chỉ tiêu do các cấp ngành phân bổ.
- Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ
trợ kinh phí đào tạo trình độ đại học (các ngành thuộc lĩnh vực y tế) và sau đại
học đối với các chuyên ngành theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
4. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng
- Áp dụng các hình thức tập trung,
không tập trung, vừa làm vừa học phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung
đào tạo, bồi dưỡng.
- Phối hợp các Bộ, ngành và cơ quan,
đơn vị có chức năng đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng các chương trình, mô hình
đào tạo theo hình thức trực tuyến (online) bảo đảm phù hợp với điều kiện, môi
trường làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Phần IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Trên cơ sở Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025; hàng năm Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo từng năm từ nguồn ngân sách của địa
phương, của Trung ương (nếu có), từ các chương trình hỗ trợ và từ các nguồn
kinh phí khác.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện
có hiệu quả, đảm bảo chất lượng trong thực hiện kế hoạch và tiến độ theo quy định.
- Hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Quyết định
ban hành Danh mục ngành nghề thu hút, danh mục ngành nghề đào tạo sau đại học.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và các cấp, ngành có liên quan việc báo cáo sơ kết, tổng kết tình
hình thực hiện kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ tình hình ngân sách của địa
phương, hàng năm phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh.
- Hướng dẫn, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo đúng các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch Đầu
tư
Phối hợp Sở Nội vụ huy động các nguồn
tài trợ và cân đối, bố trí đủ kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo kế hoạch, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương.
4. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Chủ động nghiên cứu, đổi mới chương
trình, phương pháp nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức theo các nội dung, chương trình đúng theo quy định và đã được phân cấp.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng
lực, trình độ và cơ cấu hợp lý, tăng cường sử dụng và xác định việc xây dựng đội
ngũ giảng viên thỉnh giảng.
- Xây dựng, hiện đại hóa các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
5. Các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh
Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo thực
hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm nhằm
đảm bảo chuẩn hóa các mặt của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý theo quy định đảm bảo hoàn thành mục tiêu,
phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương và mục tiêu chung của Kế hoạch.
Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 của đơn vị đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức; làm cơ sở xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng
năm; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định./.
BM-01/ĐT
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Tây
Ninh)
Đơn vị
tính: lượt người
TT
|
Đối tượng
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
Kiến thức kỹ năng chuyên ngành
|
Kỹ năng lãnh đạo quản lý
|
Quốc phòng an ninh
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Tiếng dân tộc
|
Tổng số
|
Đại học, trên đại học
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Bồi dưỡng
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Chuyên ngành
|
Vị trí việc làm
|
Cấp Sở
|
Cấp phòng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Cán bộ, Công chức lãnh đạo quản lý
|
Lãnh đạo cấp
tỉnh và tương đương
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
31
|
11
|
|
|
|
43
|
4
|
|
|
117
|
Lãnh đạo cấp
huyện và tương đương
|
|
5
|
18
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
5
|
47
|
8
|
18
|
2
|
|
67
|
8
|
3
|
|
201
|
Lãnh đạo cấp
phòng, ban thuộc tỉnh, huyện và tương đương
|
|
5
|
97
|
|
|
|
1
|
51
|
1
|
|
|
|
82
|
177
|
35
|
89
|
1
|
|
55
|
105
|
45
|
6
|
750
|
2
|
Các ngạch công chức hành chính
|
Chuyên viên
cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
Chuyên viên
chính
|
|
2
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
23
|
Chuyên viên
|
|
|
192
|
279
|
|
|
|
128
|
6
|
|
|
|
543
|
523
|
5
|
166
|
|
|
101
|
54
|
91
|
16
|
2104
|
Cán sự
|
|
|
|
22
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
10
|
|
1
|
|
|
5
|
|
|
|
43
|
Công chức tập
sự
|
|
|
|
63
|
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
6
|
11
|
2
|
|
|
|
3
|
1
|
|
1
|
91
|
3
|
Cán bộ, công chức trong nguồn quy hoạch
|
|
|
17
|
1
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
21
|
17
|
9
|
34
|
3
|
|
14
|
9
|
|
|
130
|
4
|
Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp huyện
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
63
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98
|
Cấp xã
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
465
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
701
|
5
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
Cán bộ cấp
xã
|
|
|
53
|
69
|
2
|
|
1
|
28
|
20
|
|
|
|
297
|
135
|
|
|
|
160
|
41
|
37
|
177
|
36
|
1056
|
Công chức cấp
xã
|
|
|
|
77
|
|
|
|
14
|
37
|
|
|
|
354
|
228
|
|
|
|
3
|
54
|
25
|
149
|
16
|
957
|
6
|
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
|
|
|
8
|
6
|
|
|
1
|
70
|
1
|
1
|
|
57
|
9
|
|
|
|
|
65
|
23
|
27
|
|
268
|
Tổng cộng
|
0
|
31
|
391
|
521
|
10
|
0
|
2
|
251
|
137
|
1
|
1
|
0
|
1908
|
1454
|
74
|
309
|
6
|
163
|
448
|
268
|
492
|
75
|
6542
|
BM-02/ĐT
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Tây
Ninh)
Đơn vị
tính: lượt người
TT
|
Đối tượng
|
Quản lý nhà nước
|
Chuyên môn
|
Chức danh nghề nghiệp
|
Chức vụ quản lý
|
Bồi dưỡng bắt buộc cập nhật kiến thức
|
Quốc phòng an ninh
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đại học, trên đại học
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Cấp sở
|
Cấp huyện
|
Cấp phòng
|
Người dân tộc thiểu số
|
Nữ
|
1
|
Viên chức lãnh đạo quản lý
|
Lãnh đạo cấp
tỉnh và tương đương
|
|
|
8
|
|
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
|
32
|
|
8
|
Lãnh đạo cấp
huyện và tương đương
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
2
|
|
5
|
5
|
2
|
1
|
|
32
|
|
5
|
Lãnh đạo cấp
phòng, ban thuộc tỉnh, huyện và tương đương
|
|
1
|
56
|
39
|
|
4
|
75
|
|
|
|
|
3
|
41
|
7
|
|
14
|
|
106
|
50
|
63
|
35
|
5
|
499
|
|
107
|
2
|
Viên chức hành chính
|
Hạng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
Hạng II
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
|
33
|
Hạng III
|
|
|
29
|
97
|
|
|
46
|
1
|
|
|
|
|
6
|
30
|
|
1
|
|
26
|
111
|
118
|
23
|
23
|
511
|
1
|
158
|
Hạng IV
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
1
|
9
|
1
|
1
|
|
28
|
|
14
|
3
|
Viên chức chuyên môn
|
Hạng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
Hạng II
|
|
4
|
4
|
19
|
|
5
|
24
|
10
|
|
|
|
5
|
299
|
2
|
|
|
|
|
515
|
140
|
84
|
|
1111
|
|
886
|
Hạng III
|
|
|
47
|
136
|
10
|
24
|
500
|
429
|
122
|
|
|
|
474
|
455
|
|
1
|
|
9
|
317
|
315
|
80
|
18
|
2937
|
|
1468
|
Hạng IV
|
|
|
|
10
|
|
|
4
|
436
|
12
|
|
|
|
|
244
|
4
|
|
|
5
|
212
|
50
|
24
|
1
|
1002
|
1
|
392
|
Tổng cộng
|
|
5
|
149
|
317
|
11
|
34
|
654
|
882
|
134
|
0
|
0
|
8
|
844
|
757
|
4
|
22
|
0
|
157
|
1219
|
695
|
248
|
47
|
617
|
2
|
3071
|
BM-03/ĐT
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Tây
Ninh)
Đơn vị
tính: lượt người
STT
|
Đối
tượng
|
Nội
dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời
gian
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Quản
lý điều hành chương trình KT-XH
|
Quản
lý hành chính công
|
Quản
lý nhà nước chuyên ngành lĩnh vực
|
Xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực
|
Chính
sách công, dịch vụ công
|
Kiến
thức hội nhập quốc tế
|
Phương
pháp giảng dạy
|
Ngoại
ngữ
|
Nội
dung khác (ghi cụ thể): ngành y, tham quan khảo sát
|
Trên
1 năm
|
Từ
2 - 12 tháng
|
Dưới
2 tháng
|
Người
dân tộc thiểu số
|
Nữ
|
1
|
Cán
bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
Lãnh đạo cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo cấp Sở, huyện và tương
đương
|
|
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
Cấp phòng và tương đương
|
|
1
|
4
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
6
|
|
1
|
2
|
Công
chức
|
Công chức tham mưu, hoạch định
chính sách
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
Công chức trong nguồn quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3
|
Giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
4
|
Đối tượng khác (ghi cụ thể):
viên chức chuyên môn ngành y, giáo viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
Tổng
cộng
|
0
|
1
|
11
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
14
|
0
|
1
|