ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1113/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
06 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
1056/TTr-SYT ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính chuẩn hóa lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung chi tiết kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các
Quyết định trước đây của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Điện Biên)
Phần
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với tổ chức
|
An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Trung tâm Y tế cấp
huyện
|
2
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
đối với cá nhân
|
An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Trung tâm Y tế cấp
huyện
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định
tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế
|
An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
UBND (hoặc cơ quan
có thẩm quyền) cấp huyện
|
4
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được
quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế
|
An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
UBND (hoặc cơ quan
có thẩm quyền) cấp huyện
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Y tế cấp
huyện.
- Địa chỉ: Tại Trụ sở của Trung
tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định).
Cán bộ, viên chức Trung tâm Y tế trực tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và
thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Trung tâm Y tế lên kế hoạch để
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức.
Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Trung
tâm Y tế cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức đạt trên
80% số câu trả lời đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi
kiến thức chuyên ngành.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Y tế các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên hoặc nộp qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương;
b) Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của liên Bộ Y
tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- 10 ngày làm việc đối với quá
trình nhận hồ sơ và ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ)
- 03 ngày làm việc đối với quá
trình cấp giấy xác nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức
và đạt trên 80% số câu trả lời đúng trở lên).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:Trung tâm Y tế các huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1.8. Lệ phí: Chưa có quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm ngay sau thủ tục này)
- Mẫu 01a: Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
- Mẫu 01b: Bản danh sách các đối
tượng xin xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu
hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên
ngành.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực
phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- Nội dung kiến thức chung về an
toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Trung tâm
Y tế ...................................
Tên tổ chức/doanh nghiệp......................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD số........................, cấp
ngày........tháng..........năm........., nơi cấp
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại: ..........................................
Số Fax: .................................E-mail:
....................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ các quy định và nội
dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức
cho chúng tôi theo nội dung tài liệu của Bộ Y tế ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
………..,
ngày..........tháng........năm......
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận
kiến thức
(kèm theo Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày..........tháng........năm.......
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm Y tế cấp huyện.
- Địa chỉ: Tại Trụ sở của Trung tâm Y tế các huyện,
thị xã, thành phố.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định). Cán bộ,
viên chức Trung tâm Y tế trực tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ
sơ theo quy định.
Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đề nghị, Trung tâm Y tế lên kế hoạch để xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm cho cá nhân.
Bước 3: Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia
đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Trung tâm Y tế cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cá nhân đạt trên 80% số câu trả lời
đúng trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Y tế các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên hoặc nộp qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm (theo Mẫu số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương);
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- 10 ngày làm việc đối với quá trình nhận hồ sơ và
ra thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ).
- 03 ngày làm việc đối với quá trình cấp Giấy xác
nhận kiến thức (kể từ ngày tổ chức tham gia đánh giá kiến thức và đạt trên 80%
số câu trả lời đúng trở lên).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
2.8. Lệ phí: Chưa có quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ
tục này)
Mẫu 01a: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
- Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi
phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm
kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
- Nội dung kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao
gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm;
điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt
an toàn thực phẩm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
2. Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Trung tâm
Y tế .....................................
Tên cá
nhân..................................................................................................................
Giấy CMTND số........................, cấp
ngày........tháng..........năm........., nơi cấp..............
Địa chỉ:................................................,
Số điện thoại: .................................................
Số Fax: .................................E-mail:
...........................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành, Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung
của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho
tôi theo nội dung tài liệu của Bộ Y tế ban hành.
|
…………ngày..........tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/ 2014 của Bộ Y tế
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đến UBND (hoặc
cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định). Cán bộ
UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện trực tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội
dung và thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ
sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định
cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới
phải có văn bản ủy quyền.
Bước 4: Kết quả thẩm định.
a) Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở (theo mẫu số
03 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế).
b) Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn
thực phẩm và phải chờ hoàn thiện, biên bản phải ghi rõ nội dung và thời
gian hoàn thiện nhưng không quá 15 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại
khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện
an toàn thực phẩm của Đoàn thẩm định lần trước.
c) Trường hợp cơ sở không đủ điều kiện an toàn
thực phẩm theo quy định, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định
điều kiện an toàn thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý an toàn
thực phẩm trực tiếp của địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được
hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được
xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp về UBND (hoặc
cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện, hoặc nộp qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01 quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký
ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
+ Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển,
bày bán thức ăn, đồ uống;
+ Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của
chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao
có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và
người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ
trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ
ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của
Bộ Y tế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) các huyện, thị
xã, thành phố.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
3.8. Phí và lệ phí
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng (Năm trăm nghìn
đồng)
- Phí thẩm định cơ sở: 500.000 - 700.000 đồng (từ
Năm trăm nghìn đồng đến Bẩy trăm nghìn đồng)
- Lệ phí: 150.000 đồng ( Một trăm năm mười nghìn đồng)
3.9. Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014
của Bộ Y tế.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 5/12/2012 của Bộ
Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Dùng cho cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống)
Kính gửi:
............................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
....................................................................................................
Tên cơ sở:
...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở (theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh): ............................................
Điện thoại:..................................Fax:............................................................................
Địa chỉ kinh doanh (nếu khác với địa chỉ cơ sở
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Điện thoại:..................................Fax:............................................................................
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh:..................................................
Quy mô kinh doanh dự kiến (tổng số suất ăn/lần
phục vụ):..............................................
Số lượng người lao động:......................(trực
tiếp:...........; gián tiếp:..........)
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm: ...........
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 47/2014/TT-BYT
ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (theo quy
định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đến UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, Lễ, Tết theo quy định). Cán bộ
UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện trực tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội
dung và thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản
cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.(theo quy định tại Khoản 3 Điều 3
Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND
(hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện, hoặc nộp qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế.
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận (theo phụ lục
5)
- Giấy chứng nhận đang còn thời hạn (bản gốc);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản
của cơ quan có thẩm quyền xác nhận sự thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở
(bản sao công chứng);
- Bản sao kết quả khám sức khỏe, Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới (trường hợp đổi chủ cơ sở) có xác
nhận của cơ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND (hoặc
cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
4.8. Phí và lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
Mẫu số 1: Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số
47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ
Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 26/10/2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn
vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi :
.....................................................................
Cơ sở.............................đã được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số.......................,
ngày.... tháng...... năm...........của.................
Lý do cấp đổi:……………………………………………………………
Hồ sơ cấp đổi lại Giấy chứng nhận bao gồm :
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
4.....................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|