ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1111/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC HUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI RƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Phú Yên về việc rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số
1773/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong
hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 363/TTr-STNMT ngày 13/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1111/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC
ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
1. Khoanh
định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan lập hồ sơ các khu vực cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản trình UBND tỉnh.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy
định tại Điều 23 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoàn thiện hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 5: Thủ tướng Chính phủ
ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố;
- Bản thuyết minh gồm các nội
dung chính: Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc,
phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp
danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000,
trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng,
an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định
khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000,
tỷ lệ từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho
khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên
các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết
quả khoan định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản: Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ.
2. Khoanh
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
khoáng sản cần khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo các tiêu chí quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ, tổ chức kiểm tra thực địa, xác định vị trí, tọa độ,
hiện trạng khu vực mỏ và các vấn đề liên quan.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: (1) Luật Khoáng sản năm 2010; (2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ.