|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1110/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục tài nguyên nước địa chất khoáng sản Thái Nguyên
Số hiệu:
|
1110/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1110/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 3 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ;
Căn cứ Quyết định 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (có Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 12 thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên nước; 16 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản
ban hành kèm theo Quyết định số 3477/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.huongnt.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC,
ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định
đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường;
Địa chỉ: Số
132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012;
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
2
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ
sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ
500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.600.000
đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
3
|
Cấp giấy
phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo, bản kê khai.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được
bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời
hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
* Phí thẩm định
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với trường hợp công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động):
+ Đối với
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo.
* Phí thẩm định
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với trường hợp chưa có
công trình khai thác):
- Đối với báo
cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000
đồng/1 báo cáo.
- Đối với báo
cáo kết quả thăm dò có lưu lượng:
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
1.100.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.500.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
4.500.000 đồng/1 báo cáo.
* Phí
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
4
|
Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
nước dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh
là hai mươi (20) ngày làm việc
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy
thu, hoàn trả.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ
500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000
đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
5
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công
suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo, bản kê
khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo, bản kê khai.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề
án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản
kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với
đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500 m3/ngày
đêm: 500.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.
- Đối với
đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m3 đến dưới
1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000 m3 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm: 3.300.000
đồng/1 đề án.
- Đối với
đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1
m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.
- Phí
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
6
|
Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000 m3/ ngày đêm
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Thông
báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước
và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với hồ
sơ khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.
- Phí
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
7
|
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo.
Thời
gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian
thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000
đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
8.700.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
11.00.000 đồng/1 đề án.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
8
|
Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000
m3/ngày đêm đối với các hoạt
động khác
|
Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Thời hạn thẩm định
báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 250.000
đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước trên
10.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 4.350.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 5.500.000
đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
9
|
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Số
132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: 1.100.000
đồng/hồ sơ
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khaon nước dưới đất.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
10
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: 550.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
-Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
11
|
Điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Thời hạn kiểm
tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước: không quá 20 ngày làm việc.
|
- Cơ quan nhận hồ
sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Số
132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí, lệ
phí:không
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
12
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;
- Thời hạn thẩm
định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền:không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Thời hạn gửi
thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm
theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí, lệ
phí:không quy định.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
13
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
-
Trường hợp cấp lại Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm:
+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 90.000
đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 240.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.140.000 đồng/1 hồ sơ.
- Trường hợp cấp
lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm:
+ Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 420.000 đồng/1 hồ sơ.
- Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với
hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ
sơ.
- Trường hợp cấp
lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000
m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác:
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/1 đề án.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 420.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với hồ
sơ có lưu lượng nước trên
10.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 2.610.000 đồng/1 hồ sơ.
+ Đối với
hồ sơ có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 3.300.000
đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới
đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số
49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
14
|
Cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
-Thời
hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành
nghề. Sở Tài nguyên và Môi trường giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giấy phép sau khi chủ giấy phép đã nộp
đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa chỉ: Số
132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí, lệ phí:
Không
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
|
15
|
Lấy ý kiến cấp tỉnh
đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư
xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
- Trong
thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ
dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan
đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh.
- Trong
thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến
của chủ dự án, tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
chủ dự án. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên
quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với
chủ dự án tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Kinh
phí: Kinh phí tổ chức lấy ý
kiến do chủ dự án chi trả.
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
16
|
Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
- Thời
hạn kiểm tra phương án: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
- Thời
hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án có đầy đủ
nội dung, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến và tổng hợp ý
kiến, gửi tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa để hoàn thiện và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng
Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Phí, lệ
phí: Không quy định
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước.
|
II
|
Lĩnh
vực địa chất và khoáng sản
|
|
|
1
|
Cấp,
điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối
với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong
thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
*
Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan
có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;
*
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả
lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến
đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
*
Trong thời gian không quá 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
+ Đối
với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày.
Trong
thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị
điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Đối
với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
không quá 45 ngày
* Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và
kiểm tra thực địa;
* Trong
thời gian không quá 35 ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
- Thời
hạn cấp giấy phép:
+ Đối
với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày.
*
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ
sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
*
Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối
với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày
*
Trong thời gian không quá 05
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều
chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
+ Đối
với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình: không quá 12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối
với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối
với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối
với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình:trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để
nhận kết quả.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
|
- Đối với
Giấy phép khai thác khoáng sản và
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
1.
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/Giấy phép
b)
Có công suất khai thác từ 5.000
m3 đến 10.000 m3/năm:
10.000.000 đồng/Giấy phép
c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/Giấy phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a)
Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:
15.000.000 đồng/Giấy phép
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này:
20.000.000 đồng/Giấy phép
c)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép
3)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/Giấy phép
4)
Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a)
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 40.000.000 đồng/Giấy phép
b) Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
50.000.000
đồng/Giấy phép
5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/Giấy phép
6) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/Giấy phép
7)
Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/Giấy phép
- Đối với
Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không mất phí, lệ phí
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2
|
Đăng ký khai
thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng
công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu
tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm
cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có
phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra tại
thực địa;
+ Trong thời gian không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác
có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản.
- Thời
hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn
thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi
có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch;
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc đăng ký. Trong
trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối
lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
3
|
Chấp thuận tiến
hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án
thăm dò khoáng sản
|
Không
quá 10 ngày
|
- Cơ quan nhận hồ
sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
4
|
Đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia
đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ
chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
- Thời gian nộp
tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng
sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Thời gian
thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên đấu giá.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan phối
hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu
giá thì các cơ quan liên quan là các sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Công Thương, Xây dựng và UBND cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được
đưa ra đấu giá )
|
1.
Diện tích khu vực đấu giá từ 0,5 ha trở xuống: 1.600.000 đồng/hồ sơ.
2. Diện
tích khu vực đấu giá từ trên 0,5 ha đến 02 ha: 3.200.000 đồng/hồ sơ.
3.
Diện tích khu vực đấu giá từ trên 02 ha đến 05 ha: 4.800.000 đồng/hồ sơ.
4.
Diện tích khu vực đấu giá từ trên 05 ha đến 10 ha: 6.400.000 đồng/hồ sơ.
5.
Diện tích khu vực đấu giá từ trên 10 ha đến 50 ha: 8.000.000 đồng/hồ sơ.
6.
Diện tích khu vực đấu giá từ trên 50 ha: 9.600.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số
25/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế
độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thái
Nguyên.
|
5
|
Đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời
gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia
đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian nộp
tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng
sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày.
- Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Thời gian
thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày
kết thúc phiên đấu giá.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên
nghiệp (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan
là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
|
1.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ 1 tỷ đồng trở xuống:
1.600.000 đồng/hồ sơ.
2.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 1 tỷ đồng đến
05 tỷ đồng: 3.200.000 đồng/hồ sơ.
3. Giá
trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng: 4.800.000 đồng/hồ sơ.
4.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 10 tỷ đồng đến
50 tỷ đồng: 6.400.000 đồng/hồ sơ.
5.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 50 tỷ đồng đến
100 tỷ đồng: 8.000.000 đồng/hồ sơ.
6.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm trên 100 tỷ đồng:
9.600.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật
khoáng sản số năm 2010.
- Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định
về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số
25/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thái
Nguyên
|
6
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày
+ Trong
thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc
lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức
thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ.
Trường
hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời
gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian
tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của
các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và
gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong
thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò
khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc
thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường
hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời
gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng
sản.
- Thời
hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong
thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn
chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ
sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong
thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Địa chỉ:
Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện
tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
Khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông
tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
7
|
Gia
hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Trong
thời gian không quá 45 ngày
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn.
- Thời
hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết
quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện
tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
8
|
Chuyển
nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ,
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền
thăm dò.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời
hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng
quyền thăm dò.
Trong
trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện
tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
9
|
Trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
gian thẩm định hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm
dò khoáng sản
- Thời
hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy
phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình
tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
10
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn
- Thời
hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận
kết quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
1.
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/Giấy phép
b)
Có công suất khai thác từ 5.000
m3 đến 10.000 m3/năm:
5.000.000 đồng/Giấy phép
c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a)
Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:
7.500.000 đồng/Giấy phép
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này:
10.000.000 đồng/Giấy phép
c)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/Giấy phép
3)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/Giấy phép
4)
Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a)
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 20.000.000 đồng/Giấy phép
b) Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
25.000.000
đồng/Giấy phép
5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép
6)
Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm:
40.000.000 đồng/Giấy phép
7)
Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
Chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển
nhượng
- Thời
hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong
trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển nhượngquyền
khai thác khoáng sản để nhận kết
quả.
|
- Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ:
Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
1.
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/Giấy phép
b)
Có công suất khai thác từ 5.000
m3 đến 10.000 m3/năm:
5.000.000 đồng/Giấy phép
c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a)
Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm:
7.500.000 đồng/Giấy phép
b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này:
10.000.000 đồng/Giấy phép
c)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/Giấy phép
3)
Giấy phép khai thác khoáng sản
làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/Giấy phép
4)
Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a)
Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 20.000.000 đồng/Giấy phép
b) Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
25.000.000
đồng/Giấy phép
5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép
6) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/Giấy phép
7)
Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời
thẩm định hồ sơ:
+
Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+
Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản
- Thời
hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong
trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
Phê duyệt
trữ lượng khoáng sản
|
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
-
Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ
lượng khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ
ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng
sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm
dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về
các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời
của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết
thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp
ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời
hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn
thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản
họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng
bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm
định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề
nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo quy định.
+ Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ
lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm
dò khoáng sản.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Trong thời
gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng
đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
-
Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng
đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia
|
Tổng chi phí
thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế GTGT):
1. Đến 01 tỷ đồng: Mức phí là 10.000.000 đồng
2. Trên 01 đến 10 tỷ đồng: Mức phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
3. Trên 10 tỷ đồng
đến 20 tỷ đồng: Mức phí 55 triệu
đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
4. Trên 20 tỷ đồng: Mức phí 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
- Luật khoáng sản
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
14
|
Đóng cửa
mỏ khoáng sản
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03ngày.
- Thời hạn thẩm định đề
án đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ
sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của
thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm
tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).Trong thời gian không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ
chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội
dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu
không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận
được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ
chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch
Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong
thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng
thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh
hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu
rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn
trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trường
hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời
gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được
văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu
có), Sở Tài nguyên và Môi
trường hoàn chỉnh và trình hồ
sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không
phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02
ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án
đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận,
hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức
kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp
không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời
gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
theo quy định.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan phối
hợp: Chi cục bảo vệ môi trường, UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản,
hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông
tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
15
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm
tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm
định hồ sơ:
+ Trong
thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong
thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề
nghị khai thác tận thu khoáng sản.
-Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
+ Trong
thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời
gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
5.000.000
đồng/01giấy phép.
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
16
|
Gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ
sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ
sơ:
+
Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị gia hạn.
+
Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia
hạn.
- Thời
hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+
Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn
không quá 03 ngày. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không
gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý
gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời
hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian
không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết
quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
2.500.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản.
- Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
|
17
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản
|
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05
ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá
03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả
lại.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03
ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho
phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không
|
- Luật
khoáng sản năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
18
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng
sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực)
|
- Chậm nhất là
10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép
khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04
tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP, gửi tổ chức, cá nhân được cấp
quyền khai thác khoáng sản.
- Thời điểm nộp
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày
tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần
sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này,
ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
|
- Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa
chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số
18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Cơ quan phối
hợp: Cục Thuế tỉnh.
|
Không
|
- Luật khoáng
sản năm 2010.
- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013
của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
- Trong
thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan
đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, cơ quan đăng kí có trách
nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01)
bản cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp huyện
|
Phí, lệ phí:
Không
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Thông
tư số 27/2014/TT- BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
2
|
Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh
|
Trong thời
hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của
chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án
chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
|
- Cơ quan nhận
hồ sơ: UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Số
132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Kinh
phí: Kinh phí tổ chức lấy ý
kiến do chủ dự án chi trả.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục
|
I.
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất
|
2
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
3
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
4
|
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
|
5
|
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
6
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
7
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
8
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
9
|
Gia hạn,
điều chỉnh chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
10
|
Gia hạn,
điều chỉnh chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
|
11
|
Cấp lại
giấy phép về tài nguyên nước
|
12
|
Cấp lại
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
II.
Lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
1
|
Thủ tục đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
2
|
Thủ tục đấu giá
quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
4
|
Cấp giấy phép thăm
dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại
khu vực chưa thăm dò
|
5
|
Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
6
|
Trả lại giấy
phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
7
|
Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
|
8
|
Phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
|
9
|
Cấp giấy phép
khai thác khoáng sản
|
10
|
Gia hạn giấy
phép khai thác khoáng sản
|
11
|
Trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản
|
12
|
Chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản
|
13
|
Cấp giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
14
|
Gia hạn giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
15
|
Trả lại giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản
|
16
|
Hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản
|
Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1110/QĐ-UBND ngày 03/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|