ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ TÀI CHÍNH,
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị định
số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số
143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) mới
ban hành trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở
Tài chính, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính, UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện và giải quyết
thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định
này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp
thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành
chính cấp huyện tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CP, VP5, VP7.
MT16/2025/VP7/CBTTHC-TC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH, THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ TÀI CHÍNH, UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
PHẦN I. DANH MỤC TTHC MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
|
|
|
|
1
|
Giao tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công
- Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND các huyện, thành phố
|
Không
|
x
|
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
x
|
|
2
|
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi
|
75 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Không
|
x
|
Nghị định số 08/2025/NĐ- CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
x
|
|
3
|
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
|
75 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
Không
|
x
|
Nghị định số 08/2025/NĐ- CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
x
|
|
4
|
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy
hoại
|
- Trường hợp thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh: 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền
quyết định của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh; UBND cấp huyện: 45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công
- Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND các huyện, thành phố
|
Không
|
x
|
Nghị định số 08/2025/NĐ- CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
x
|
|
5
|
Thanh toán chi phí liên quan
đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công
- Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND các huyện, thành phố
|
Không
|
x
|
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
x
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. Thủ tục:
“Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
1. Trường hợp giao tài
sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quản
lý
1.1. Trình tự thực hiện
a. Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ đề
nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
b. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản (đối với tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý).
c. Sau khi có Quyết định giao
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các đối tượng có
liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã
có chữ ký số
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của chủ đầu tư dự án về
việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản
của đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong
trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp
công lập): 01 bản chính (áp dụng đối với trường hợp giao tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi do Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý).
Danh mục tài sản đề nghị giao
(tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy
mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản
xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025): 01
bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .
Hồ sơ hoàn thành công trình:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy
trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy
lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết
toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt
quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu
có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có): 01 bản sao.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Chủ đầu tư dự án: Cơ quan về thủy lợi cấp tỉnh chủ trì,
phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh
và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định giao tài sản.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
2. Trường hợp giao tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý
2.1. Trình tự thực hiện
a. Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ đề
nghị giao tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện.
b. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
c. Sau khi có Quyết định giao
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc qua
bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình của chủ đầu tư dự án về
việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản
của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong
trường hợp dự kiến giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện): 01 bản
chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao
(tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy
mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản
xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính. Danh
mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
08/2025/NĐ-CP .
Hồ sơ hoàn thành công trình:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy
trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy
lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết
toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt
quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu
có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu
có): 01 bản sao.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư dự án, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện
chủ trì, phối hợp với cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản
công cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Uỷ ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban nhân dân
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận
tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản theo
Mẫu số 01/BB tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
II. Thủ
tục: “Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
1. Trình tự thực hiện
1.1. Doanh nghiệp có tài sản
thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh.
1.2. Cơ quan chuyên môn về thủy
lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
1.3. Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã
có chữ ký số.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thu hồi tài sản
(trong đó xác định cụ thể việc thu hồi tài sản thuộc trường hợp nào theo quy
định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 21 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn
về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên
quan: 01 bản sao.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi
(chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản
chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản thu hồi
theo các hình thức quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ,
trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 22 Nghị định
số 08/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có tài sản.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Khoản 6 Điều 21 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
III. Thủ
tục: “Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
1. Trình tự thực hiện
1.1. Doanh nghiệp có tài sản
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP lập hồ
sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
1.2. Cơ quan chuyên môn về thủy
lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài
sản.
1.3. Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
1.4. Doanh nghiệp có tài sản điều
chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản trách nhiệm tổ chức bàn
giao, tiếp nhận tài sản.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã
có chữ ký số.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP) của doanh nghiệp
có tài sản: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài
sản: 01 bản chính.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn
về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên
quan: 01 bản sao.
Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề
nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không
phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, doanh nghiệp có
tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản có trách nhiệm
tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định
số 08/2025/NĐ-CP .
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Khoản 5, Khoản 6 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
IV. Thủ
tục: “Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại”
1. Trường hợp thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường
hợp bị mất, hủy hoại (đối với tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý)
1.1. Trình tự thực hiện
a. Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh.
b. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh xem xét, quyết định thanh lý/xử lý đối với tài sản thuộc thẩm quyền
quyết định thanh lý/xử lý của mình theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 23,
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
Cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh xem xét, có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản
thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý/xử lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
d. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan
chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh thực hiện như sau:
- Đối với thủ tục thanh lý
tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật
liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật tư thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP .
- Đối với thủ tục xử lý tài sản:
Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của
pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
(báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
08/2025/NĐ-CP).
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã
có chữ ký số.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thanh lý/xử lý
tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý/xử lý tài sản thuộc trường hợp
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn
về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý/xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết
- Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp tỉnh:
+ Xem xét, quyết định thanh
lý/xử lý đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý/xử lý của mình
theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý
tài sản không phù hợp.
+ Xem xét, có văn bản báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý/xử
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định thanh lý/xử lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh, doanh nghiệp có tài sản thanh lý/xử lý thực hiện như
sau:
+ Đối với thủ tục thanh lý
tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật
liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình thanh
lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản:
Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của
pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
(báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
08/2025/NĐ-CP).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần được
thanh lý/xử lý.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, cơ quan chuyên môn về thủy
lợi cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về thanh lý/xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong
trường hợp bị mất, hủy hoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, cơ quan chuyên
môn về thủy lợi cấp tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 4, khoản 5 Điều 23; khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 24
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Trường hợp thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường
hợp bị mất, hủy hoại (đối với tài sản tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy
ban nhân dân cấp huyện quản lý)
2.1. Trình tự thực hiện
a. Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp huyện.
b. Cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
c. Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù hợp.
d. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh
nghiệp có tài sản thanh lý thực hiện như sau:
+ Đối với thủ tục thanh lý
tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật
liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình quản
lý, xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản:
Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của
pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
(báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
08/2025/NĐ-CP).
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc qua
bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thanh lý/xử lý
tài sản (trong đó xác định cụ thể việc xử lý tài sản thuộc trường hợp nào
theo quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn
về thủy lợi cấp huyện: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý/xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản):
01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết
- Doanh nghiệp có tài sản thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số
08/2025/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý/xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
thủy lợi cấp huyện.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp có tài sản, cơ quan chuyên môn về thủy lợi
cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý/xử lý tài sản theo thẩm quyền hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý/xử lý tài sản không phù
hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày có quyết định thanh lý/xử lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Đối với thủ tục thanh lý
tài sản: Doanh nghiệp có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức,
cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật
liệu, vật tư thu hồi. Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi trong quá trình quản
lý, xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định
08/2025/NĐ-CP .
+ Đối với thủ tục xử lý tài sản:
Doanh nghiệp được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của
pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP
(báo cáo theo Mẫu 01D tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
08/2025/NĐ-CP).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần được
thanh lý, xử lý.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về thanh lý/xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong
trường hợp bị mất, hủy hoại của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Khoản 4, khoản 5 Điều 23; khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 24
Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
5. Thủ tục:
“Thanh toán chi phí liên quan đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”
1. Trình tự thực hiện
1.1. Doanh nghiệp được giao nhiệm
vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử lý tài sản.
1.2. Chủ tài khoản tạm giữ có
trách nhiệm cấp tiền cho doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý để thực
hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp
đã có chữ ký số.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thanh toán của
doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
(trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý
tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi
tiết các khoản chi: 01 bản chính.
Quyết định xử lý tài sản của
cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả chi phí xử lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền
cho doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý để thực hiện chi trả các khoản
chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chủ tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định
số 08/2025/NĐ-CP .
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tài khoản tạm giữ cấp tiền thanh toán chi phí liên quan
đến xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Khoản 6, khoản 7 Điều 25 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi./.