BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/QĐ-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ NGHIỆP VỤ 1
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật
Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản
lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi
hành án dân sự;
Căn cứ Nghị
quyết số 72/2014/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc bãi bỏ một
số điều của Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi hành án dân sự
về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức
làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết
định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự
trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 Tổng cục Thi hành
án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức
năng
Vụ Quản lý, chỉ
đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân
gia đình, trọng tài thương mại (gọi tắt là
Vụ nghiệp vụ 1) là đơn vị thuộc Tổng cục
Thi hành án dân sự có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng Cục trưởng) thực hiện quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nghiệp
vụ thi hành bản án, quyết định dân sự,
kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình và
phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại (sau đây gọi chung là bản án,
quyết định dân sự) theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Vụ Nghiệp vụ 1
(sau đây gọi là Vụ) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng,
trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng Cục
trưởng) kế hoạch công tác dài hạn, năm (05) năm và hàng năm của Vụ; tham gia
xây dựng chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, năm (05) năm, hàng năm của hệ thống thi hành án dân sự; tham gia xây dựng
dự thảo báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân sự, thi
hành án hành chính.
2. Chủ trì hoặc
tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án về công tác
quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự trình Tổng Cục
trưởng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc đề nghị ban hành theo thẩm quyền; thực
hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra việc thi hành văn bản quy phạm
pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật liên quan đến chức năng nhiệm
vụ của Vụ; phối hợp với Vụ Nghiệp vụ 3 thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản, đề
án khác do Tổng Cục trưởng giao.
3. Hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án, chủ trương, chính sách, biện pháp
và quy định của pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ đã được
phê duyệt.
4. Giúp Tổng Cục
trưởng quản lý nhà nước và thực quản lý chuyên ngành về công tác thi hành án
dân sự trong phạm vi cả nước liên quan đến lĩnh vực được giao theo quy định của
pháp luật.
Tham mưu chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ và bảo đảm áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật về
tổ chức thi hành bản án, quyết định dân sự đối với các cơ quan thi hành án dân
sự địa phương theo quy định của pháp luật, Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án
dân sự.
5. Tham mưu,
giúp Tổng Cục trưởng chỉ đạo Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh tổ chức
thi hành đối với những vụ việc về thi hành bản án, quyết định dân sự phức tạp,
kéo dài, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều địa phương.
6. Tổ chức kiểm
tra hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra đối với
cơ quan thi hành án dân sự địa phương việc thực hiện trình tự, thủ tục và áp dụng
pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.
7. Kiến nghị xử
lý đối với Thủ trưởng, Chấp hành viên, công chức cơ quan thi hành án dân sự chậm
thi hành hoặc không thi hành bản án, quyết định dân sự có đủ điều kiện thi hành
đã được phát hiện trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thi
hành bản án, quyết định dân sự.
8. Tham mưu
giúp Tổng Cục trưởng trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện Kiểm sát nhân dân,
Cơ quan điều tra; giám sát của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Quốc hội và các cơ
quan có thẩm quyền đến nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ;
Theo dõi, hướng
dẫn xử lý vi phạm hành chính, hành vi không chấp hành án liên quan đến nhiệm vụ,
quyền hạn của Vụ.
9. Tham mưu
trình Tổng Cục trưởng về ban hành quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, định mức, biểu
mẫu, giấy tờ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản
cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
10. Thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục
Thi hành án dân sự; Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục
Thi hành án dân sự, Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ trong nội bộ ngành thi hành
án dân sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức sơ
kết, tổng kết và thực hiện chế độ báo cáo, định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực,
nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ theo Quy chế của Tổng
cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia
nghiên cứu khoa học, biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Vụ và theo phân công của Tổng Cục trưởng.
13. Quản lý, sử dụng đội ngũ công chức thuộc Vụ, tài sản
công được giao và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Vụ theo quy định
của pháp luật, của Bộ Tư pháp và Tổng cục Thi hành án dân sự.
14. Phối hợp với
Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được giao; thực hiện ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ về
thi hành bản án, quyết định dân sự.
15. Thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối
với lĩnh vực được giao.
16. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Cục trưởng hoặc theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm
có Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu
trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng
giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; trực tiếp quản lý một số
lĩnh vực, nhiệm vụ công tác theo sự phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm
trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được
phân công.
2. Biên chế của
Vụ Nghiệp vụ 1 thuộc biên chế hành chính của Tổng cục Thi hành án dân sự, do Tổng
Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1.
Điều 4.
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và
mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy
chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự
chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được
phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách
nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về thực hiện Quy chế làm việc và kết
quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối
giúp Lãnh đạo Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức hữu
quan về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định
này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
đơn vị đó để giải quyết.
Khi có yêu cầu
của các đơn vị khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp
phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa vụ với các
đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo Tổng Cục trưởng
hoặc Phó Tổng cục trưởng phụ trách.
4. Về quan hệ
công tác giữa Vụ và các đơn vị có liên quan:
a) Phối hợp với
các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong việc
thi hành bản án, quyết định dân sự;
b) Giúp Tổng Cục
trưởng phối hợp với Cục Công tác phía Nam thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh
vực được giao;
c) Giúp Tổng Cục
trưởng phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước
về thi hành án dân sự trong quân đội liên quan đến lĩnh vực được giao;
d) Phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1452/QĐ-TCTHADS ngày 04
tháng 6 năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Vụ Nghiệp vụ 1 và Quyết định số 736/QĐ-TCTHADS ngày 10 tháng 10 năm 2012 về việc
sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Nghiệp vụ 1 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thi hành án dân sự .
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Tổng cục, Cục trưởng
Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều
6;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Vụ TCCB Bộ Tư pháp (đê p/h);
- Các đ/c Phó Tổng Cục trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Sỹ Thành
|