THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN
NHÀ NƯỚC VỀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 26/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà
nước về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở
nước ngoài (sau đây gọi là Ủy ban) là cơ quan cấp tổng cục trực thuộc Bộ Ngoại
giao, giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công
tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Ủy ban có tư cách pháp nhân, có
con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của
pháp luật, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh và dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ về công tác người Việt Nam ở nước ngoài;
b) Chiến lược, kế hoạch dài hạn,
chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng
của Chính phủ về công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem
xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tư, quyết định, chỉ
thị và các văn bản khác về công tác người Việt Nam ở nước ngoài;
b) Kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng
năm về công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
3. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp
luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác người Việt
Nam ở nước ngoài sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
công tác về người Việt Nam ở nước ngoài theo thẩm quyền.
5. Tổng hợp, đánh giá tình hình cộng
đồng người Việt Nam ở nước ngoài; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt
Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hòa nhập vào xã hội sở tại, thực hiện đại
đoàn kết dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam; vận động, thu hút nguồn lực
người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước; tổ chức, hỗ trợ, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài trong các mối liên hệ với
trong nước.
6. Thông tin, phổ biến chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tình hình đất nước cho người
Việt Nam ở nước ngoài.
7. Thực hiện hợp tác quốc tế liên
quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện quản lý đối với các tổ
chức xã hội liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện công tác khen thưởng
trong công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
10. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công tác đối với người Việt Nam ở nước
ngoài thuộc phạm vi quản lý.
11. Thực hiện công tác cải cách hành
chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao.
13. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của
pháp luật.
14. Tổ chức tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Nghiên cứu tổng hợp.
2. Vụ Thông tin - Văn hóa.
3. Vụ Quan hệ Kinh tế, Khoa học và
Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế -
Thanh tra.
5. Văn phòng.
6. Tạp chí Quê hương.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến
khoản 5 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức
năng quản lý nhà nước; Tạp chí Quê hương là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban. Văn phòng được tổ chức 05 phòng.
Việc ban hành quy các quy định cụ thể
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 4. Lãnh đạo
của Ủy ban
1. Ủy ban có Chủ nhiệm và không quá
04 Phó Chủ nhiệm.
2. Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về
toàn bộ hoạt động của Ủy ban. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cử một Thứ trưởng làm Chủ
nhiệm Ủy ban.
3. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban do Bộ trưởng
Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban và chịu
trách nhiệm trước Chủ nhiệm Ủy ban về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2019; thay thế Quyết định số 102/2008/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
trực thuộc Bộ Ngoại giao.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở
nước ngoài và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2). PC
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|