|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Doãn Thế Cường
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2013/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
24 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC
DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2013/NĐ-CP NGÀY
08/4/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ - Tài
chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày
31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp
hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu
phố theo Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
381/TTr-SNV ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức
phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
thôn, khu phố như sau
1. Chức danh, số lượng những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, khu phố:
a) Đối với cấp xã:
TT
|
Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh
|
Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn
|
Xã trọng điểm phức tạp
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng
ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN kiêm
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân
|
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
kiêm Phó Đài truyền thanh
|
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
kiêm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân kiêm Ủy
viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
kiêm Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Phó Chỉ huy Trưởng BCH quân sự cấp
xã
|
2
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ kiêm
nhân viên Đài truyền thanh
|
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Cán bộ dân số, kế hoạch hoá gia
đình và trẻ em
|
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Cán bộ chăn nuôi thú y kiêm khuyến
nông viên
|
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Phó Trưởng công an xã
|
|
1
|
1
|
1
|
Phó Trưởng công an đối với xã loại
1, xã loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự thuộc xã loại 3 được
bố trí thêm 01 người (do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm, hưởng lương
chức danh công chức làm việc chức trách nhiệm vụ của Phó Trưởng công an)
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
0
|
15
|
Công an viên thường trực ở các
xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 3 người (do Công an viên
làm việc ở thôn kiêm Phó Trưởng thôn kiêm nhiệm)
|
Kiêm
nhiệm
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Trưởng ban Tổ chức Đảng (do Phó
Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
17
|
Chủ nhiệm UBKT (do Phó Chủ tịch
HĐND kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
18
|
Trưởng khối Dân vận (do Chủ tịch
Uỷ ban MTTQVN kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
19
|
Trưởng Ban Tuyên giáo (do Phó
Chủ tịch UBND kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
20
|
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân (do
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
21
|
Uỷ viên UBKT Đảng uỷ (do Phó
Chủ tịch Hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
22
|
Phó Đài truyền thanh (do Phó
Bí thư Đoàn xã kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
23
|
Nhân viên Đài truyền thanh (do
cán bộ Văn phòng Đảng ủy kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
24
|
Khuyến nông viên ở xã (do cán
bộ chăn nuôi thú y kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
25
|
Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ (do
công chức Văn phòng - Thống kê kiêm)
|
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
b) Đối với thôn, khu phố
TT
|
Chức danh
|
Số lượng người theo phân loại thôn, khu phố
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Phó
Trưởng thôn, khu phố, công an viên, Thôn đội trưởng, nhân viên y tế.
|
|
|
|
1.1
|
Bí thư Chi bộ thôn, khu phố:
(Thôn, khu phố có nhiều chi bộ bố
trí theo thực tế)
|
1
|
1
|
1
|
1.2
|
Trưởng thôn, khu phố
|
1
|
1
|
1
|
1.3
|
Phó Trưởng thôn: Mỗi thôn 1 người
do công an viên xã làm việc ở thôn kiêm nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Đối với thôn loại 1: Mỗi thôn được
bố trí thêm 1 người
|
1
|
0
|
0
|
1.4
|
Công an viên làm việc ở thôn kiêm
Phó Trưởng thôn, mỗi thôn bố trí 1 người
|
1
|
1
|
1
|
Đối với thôn loại 1 và thôn loại
2 được bố trí thêm 01 người do Bí thư Chi đoàn thôn kiêm nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
0
|
1.5
|
Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01
người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
Kiêm
nhiệm
|
1.6
|
Nhân viên y tế thôn (theo Quyết
định số 75/2009/QĐ-TTg)
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Bảo vệ dân phố theo Nghị định số
38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên)
|
|
|
|
2.1
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
2.2
|
Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
2.3
|
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố
|
1
|
1
|
1
|
2.4
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố
|
2
|
2
|
2
|
2. Mức phụ cấp
các chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã; thôn,
khu phố:
a) Đối với cấp xã:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
1
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0.9
|
|
2
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0.9
|
|
3
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1.0
|
|
4
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng
ủy
|
1.2
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt
Nam
|
0.8
|
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
0.8
|
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
0.8
|
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0.8
|
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
0.8
|
|
10
|
Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ
|
1.1
|
|
11
|
Cán bộ dân số, kế hoạch hoá gia
đình và trẻ em
|
1.1
|
|
12
|
Cán bộ chăn nuôi thú y
|
1.1
|
|
13
|
Phó Chỉ huy Ban Chỉ huy quân sự
|
1.3
|
|
14
|
Phó Trưởng công an
|
1.3
|
|
|
Phó Trưởng công an do công chức
Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm, hưởng lương chức danh công chức, làm việc chức
trách nhiệm vụ của Phó Trưởng công an.
|
Hưởng
lương công chức
|
Không
hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
|
15
|
Công an viên thường trực ở các
xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 3 người (kiêm nhiệm)
|
|
0.3
|
16
|
Trưởng Ban Tổ chức Đảng (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
17
|
Chủ nhiệm UBKT (kiêm nhiệm)
|
|
0.3
|
18
|
Trưởng khối Dân vận (kiêm nhiệm)
|
|
0.3
|
19
|
Trưởng Ban Tuyên giáo (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
20
|
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
21
|
Uỷ viên UBKT Đảng uỷ (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
22
|
Phó Đài truyền thanh (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
23
|
Nhân viên Đài truyền thanh (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
24
|
Khuyến nông viên ở xã (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
25
|
Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ (kiêm
nhiệm)
|
|
0.3
|
b) Đối với thôn, khu phố:
TT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
1
|
Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn,
Phó Trưởng thôn, khu phố, công an viên, Thôn đội trưởng.
|
|
|
1.1
|
Bí thư Chi bộ thôn, khu phố:
- Đối với thôn, khu phố loại 1:
- Đối với thôn, khu phố loại 2:
- Đối với thôn, khu phố loại 3:
- Đối với thôn, khu phố có nhiều
chi bộ:
|
1.3
1.2
1.1
1.0
|
|
1.2
|
Trưởng thôn, khu phố:
- Đối với thôn, khu phố loại 1:
- Đối với thôn, khu phố loại 2:
- Đối với thôn, khu phố loại 3:
|
1.3
1.2
1.1
|
|
1.3
|
Phó Trưởng thôn, khu phố loại 1
không bố trí kiêm nhiệm
|
1.0
|
|
Phó thôn, khu phố loại 1, loại
2, loại 3 mỗi thôn 1 người do Công an viên xã làm việc ở thôn kiêm nhiệm
|
|
0.3
|
1.4
|
Công an viên làm việc ở thôn
|
0.9
|
|
Công an viên thôn loại 1 và thôn
loại 2 được bố trí thêm 01 người do Bí thư Chi đoàn thôn kiêm nhiệm
|
|
0.3
|
1.5
|
Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01
người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm
|
|
0.3
|
1.6
|
Nhân viên Y tế thôn (theo Quyết
định số 75/2009/QĐ-TTg)
|
0.3
|
|
2
|
Bảo vệ dân phố theo Nghị định số
38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên)
|
|
|
2.1
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
0.7
|
|
2.2
|
Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
0.6
|
|
2.3
|
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố
|
0.55
|
|
2.4
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố
|
0.5
|
|
c) Phụ cấp kiêm nhiệm:
Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã,
thôn, khu phố được bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách theo quy định
tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 0.3 mức lương
cơ sở cho mỗi chức danh kiêm nhiệm.
3. Khuyến khích người có bằng Đại
học:
Khuyến khích những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã; thôn, khu phố có bằng tốt nghiệp Đại học được cộng
thêm 0,25 hệ số lương cơ sở vào mức phụ cấp hiện hưởng. Riêng những người làm
công tác chuyên môn thì phải có bằng tốt nghiệp Đại học đúng chuyên ngành, phù
hợp với chức danh đảm nhiệm.
4. Những quy định
khác:
a) Những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, khu phố được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế với mức 3% hệ
số mức lương cơ sở.
b) Đối với các thôn đã bầu cử Phó
Trưởng thôn chưa hết nhiệm kỳ thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ Phó Trưởng thôn
và hưởng phụ cấp: Thôn loại 1, loại 2 hệ số 1.0; thôn loại 3 hệ số 0.9 cho đến
hết nhiệm kỳ hiện tại. Từ nhiệm kỳ tiếp theo bố trí Công an viên xã làm việc ở
thôn kiêm nhiệm Phó Trưởng thôn.
c) Ở các xã, phường, thị trấn có phó
đoàn thể không là đảng viên và các phường của thành phố Hưng Yên không có Hội
Nông dân thì bố trí cấp trưởng các đoàn thể kiêm Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời
gian thực hiện
- Mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp
kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, khu
phố được thực hiện kể từ ngày 01/10/2013; được cân đối trong dự toán thu, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
- Mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp
kiêm nhiệm của của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, khu
phố được thực hiện theo hệ số mức lương cơ sở của Nhà nước quy định; mức lương
cơ sở thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh theo thời gian tương ứng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 22/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh về quy định số lượng, chức
danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố; Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày
02/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt số đối tượng cán bộ y tế được hưởng
trợ cấp theo Quyết định số 75/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 03/2004/QĐ-UB ngày 06/01/2004 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề
án khuyến nông và chế độ phụ cấp khuyến nông viên ở cơ sở; Quyết định số
04/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng
tháng cho cán bộ chăn nuôi, thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND ngày 24/09/2013 quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
14.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|