ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1094/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
09 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014-2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ
2014-2018;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 18/TTr- STP ngày
02/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ
2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tùng
|
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ
2014-2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1094/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
Thực hiện Quyết
định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thống nhất trong
cả nước kỳ 2014-2018, UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định cụ
thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cấp,
các ngành, địa phương; đảm bảo công bố đầy đủ các văn bản QPPL còn hiệu lực
giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật hiệu quả, thuận tiện, tăng
cường tính công khai, minh bạch.
- Xác định cơ
chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phát huy vai
trò chủ động, tích cực của các cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước
và các cơ quan liên quan; bảo đảm phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ
quan trên địa bàn tỉnh. Tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện hệ thống hóa theo
quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Xác định cụ
thể thời gian hoàn thành công việc.
- Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm hệ
thống hóa văn bản QPPL tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc
theo đúng Kế hoạch.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA
1. Đối tượng
hệ thống hóa
Đối tượng hệ
thống hóa là văn bản QPPL còn hiệu lực và văn bản QPPL đã ban hành nhưng chưa
có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018.
Việc xác định
văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Phạm vi
văn bản hệ thống hóa
Phạm vi văn bản
hệ thống hóa là tất cả các văn bản QPPL được ban hành đến hết ngày 31/12/2018
qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến
hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của
các cơ quan theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/ NĐ-CP của
Chính phủ.
III. NỘI DUNG
1. Xây dựng
Kế hoạch hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: Xong trước ngày 20/4/2018.
2. Tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản
a) Cấp tỉnh
- Cơ quan
chủ trì: UBND tỉnh; giao Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh
tổ chức hội nghị tập huấn.
- Thành phần
hội nghị: Đại diện lãnh đạo, cán bộ pháp chế các sở,
ban, ngành; đại diện lãnh đạo UBND, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; Trưởng
phòng, chuyên viên Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Thời gian
hoàn thành: Quý II năm 2018 (sau hội nghị của Trung
ương).
b) Cấp huyện
- Cơ quan
chủ trì: UBND cấp huyện.
- Thành phần
hội nghị: Đại diện lãnh đạo: Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện; đại diện lãnh đạo UBND và công chức thuộc UBND cấp xã.
- Thời gian
hoàn thành: Quý II năm 2018 (sau hội nghị của tỉnh).
3. Tổ chức
thực hiện hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Xong trước ngày 15/01/2019.
4. Công bố
kết quả hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện: Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Thời gian
hoàn thành: Xong trước ngày 01/3/2019
5. Báo cáo
kết quả hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện: UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan
phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành:
+ Cấp xã: Xong
trước ngày 05/3/2019.
+ Cấp huyện:
Xong trước ngày 10/3/2019.
+ Cấp tỉnh:
Xong trước ngày 31/3/2019.
6. Phát
hành Tập hệ thống hóa văn bản
- Cơ quan
thực hiện:
+ Cấp tỉnh: Sở
Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh phát hành cuốn hệ thống hóa văn bản QPPL do
HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành đến ngày 31/12/2018 còn hiệu lực.
+ Cấp huyện, cấp
xã: Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế của cấp mình để
quyết định cho phù hợp.
- Cơ quan
phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian
hoàn thành: Xong trước 31/5/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư
pháp
- Giúp UBND tỉnh
thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ của UBND tỉnh nêu tại Kế hoạch này; hướng
dẫn các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác hệ
thống hóa văn bản.
- Lập dự toán
kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này gửi Sở Tài chính
thẩm định.
- Giúp UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng dự
thảo báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài
chính
- Thẩm định dự
toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này do Sở Tư pháp lập, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn
các cơ quan, tổ chức, các cấp, các ngành, các địa phương sử dụng nội dung, chế
độ và định mức theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
- Chỉ đạo cơ
quan, đơn vị mình thực hiện các nội dung Kế hoạch này và Kế hoạch của ngành, cấp
mình đã ban hành.
- Báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 (đồng gửi Sở Tư pháp tổng
hợp).
4. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực
hiện Kế hoạch ở cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo. UBND các cấp xem xét, bố
trí trong dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm và các nguồn tài chính hợp
pháp khác.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.