|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
109/2001/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
109/2001/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 109/2001/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 7
NĂM 2001 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG LỰC LƯỢNG
CÔNG AN NHÂN DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản
Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong các cơ quan
hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Các đơn vị thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô là những đơn
vị được quy định tại Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tổ chức bộ máy Bộ Công an và các Nghị định khác của Chính phủ liên quan đến tổ
chức Công an (gọi tắt là lực lượng Công an nhân dân).
Điều 2.
Xe ô tô trang bị cho lực lượng Công an nhân dân để làm nhiệm vụ phục vụ chiến đấu
và công tác, bao gồm:
1. Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống:
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ
lãnh đạo (xe phục vụ)
- Xe ô tô dùng để đảm bảo nhiệm
vụ chỉ huy (xe chỉ huy).
- Xe ô tô dùng để phục vụ cán bộ,
chiến sĩ đi công tác (xe công tác).
2. Xe ô tô phục vụ công tác nghiệp
vụ, xe chuyên dùng, xe vận tải.
Các loại xe ô tô trên được mua từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (kể cả viện trợ,
quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc được xác lập quyền
sở hữu nhà nuớc theo quy định của pháp luật, các chương trình dự án kết thúc,
chuyển giao) và mua sắm từ vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3.
1. Xe ô tô
trong lực lượng Công an nhân dân được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý tài
sản nhà nước và theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Các đơn vị được trang bị xe ô
tô không được bán, tặng, chuyển quyền sở hữu sử dụng cho tổ chức hoặc cá nhân
khác nếu không được phép của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 4.
1. Cán bộ
có chức danh sau đây được sử dụng 1 xe ô tô con trong thời gian công tác:
- Bộ trưởng.
- Thứ trưởng.
- Tổng cục trưởng.
- Cán bộ có hàm cấp tướng không
thuộc các chức danh quản lý nêu trên.
2. Các nhà khoa học có tiêu chuẩn
được sử dụng xe ô tô theo Quyết định số 33/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ.
Các xe ô tô trên được thay thế
khi đã sử dụng có tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc khi đã sử dụng từ 10 vạn km
trở lên không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Điều 5.
Cán bộ chỉ huy có chức danh Phó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Vụ
trưởng, Phó Vụ trưởng, Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
các trường Đại học, Hiệu trưởng trường Trung học Công an nhân dân và các chức
danh tương đương được bố trí xe ô tô khi đi công tác, không được bố trí xe đưa
đón từ nơi ở tới nơi làm việc hàng ngày.
Điều 6.
Các đơn vị công tác thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô để
phục vụ lãnh đạo chỉ huy, chiến đấu và công tác theo phụ biểu kèm theo Quyết định
này.
Điều 7.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu nghiệp vụ của từng lực lượng, từng đơn vị
công tác, Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc trang bị xe ô tô nghiệp vụ,
xe chuyên dùng, xe vận tải trong lực lượng Công an nhân dân.
Điều 8.
Việc mua mới xe ô tô thực hiện theo giá mua quy định tại Quyết định số
122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của
Bộ Tài chính.
Khi có nhu cầu mua xe ô tô nhập
ngoại, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 9.
Các doanh nghiệp nhà nước thuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô
tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 15 Quyết định số
122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10.
Hàng năm, căn cứ vào số xe ô tô hiện có và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
theo quy định này, Bộ trưởng Bộ Công an xác định nhu cầu, lập dự toán để mua mới
bổ sung, thay thế số xe đã hư hỏng theo quy định.
Điều 11.
Căn cứ vào các quy định hiện hành và quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ
Công an có trách nhiệm:
1. Xác định mức trang bị xe ô tô
cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công tác của Công an từng đơn vị, địa phương.
2. Điều chỉnh và bố trí lại số
xe ô tô hiện các đơn vị đang sử dụng phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. Ban hành Quy định về chế độ
quản lý, sử dụng xe ô tô trong toàn lực lượng Công an theo đúng tiêu chuẩn, định
mức trang bị của Quyết định này.
Điều 12.
Người ra Quyết định mua sắm, sử dụng xe ô tô không đúng thẩm quyền, không đúng
tiêu chuẩn, định mức, chủng loại, giới hạn về giá trị thì tùy theo mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 13.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây
trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 14.
Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐỊNH MỨC
TRANG BỊ Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG LỰC LƯỢNG
CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Chức
danh và đơn vị
|
Số
lượng
|
1
|
Xe sử dụng chung phục vụ công
tác chỉ huy của lãnh đạo các Tổng cục (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới
nơi làm việc)
|
Tối
đa 06 xe/Tổng cục
|
2
|
Xe sử dụng chung phục vụ công
tác chỉ huy của lãnh đạo Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (không đưa đón hàng ngày từ
nơi ở tới nơi làm việc)
|
Tối
đa 05 xe/đơn vị
|
3
|
Tổng cục I, II, IV (xe sử dụng
chung)
|
Tối
đa 35 xe/đơn vị
|
4
|
Tổng cục III, VI (xe sử dụng
chung)
|
Tối
đa 05 xe/đơn vị
|
5
|
Văn phòng Bộ Công an, Bộ Tư lệnh
Cảnh vệ, Tổng cục V (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 10 xe/đơn vị
|
6
|
Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ
trưởng, Trường Đại học, Học viện (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 03 xe/đơn vị
|
7
|
Trường Trung học, các phân hiệu
Đại học, Bệnh viện loại I, Trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng
(xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 02 xe/đơn vị
|
8
|
Bệnh viện loại II (xe sử dụng
chung)
|
01
xe/đơn vị
|
9
|
Công an Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 40 xe/đơn vị
|
10
|
Công an thành phố Hải Phòng,
Đà Nẵng (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 15 xe/đơn vị
|
11
|
Công an các quận, huyện thuộc
các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 05 xe/đơn vị
|
12
|
Các phòng nghiệp vụ thuộc Công
an các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 02 xe/đơn vị
|
13
|
Công an các tỉnh (xe sử dụng
chung)
|
Tối
đa 20 xe/đơn vị
|
14
|
Công an thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 05 xe/đơn vị
|
15
|
Công an các huyện thuộc tỉnh
(xe sử dụng chung)
|
Tối
đa 03 xe/đơn vị
|
16
|
Các phòng nghiệp vụ thuộc Công
an tỉnh (xe sử dụng chung)
|
01
xe/đơn vị
|
Quyết định 109/2001/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 109/2001/QĐ-TTg ngày 24/07/2001 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong lực lượng công an nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.704
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|