TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở
lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
9
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
11
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Địa chỉ:
Tổ 1A phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
14
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
15
|
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
16
|
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp hoạt
động trở lại
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
17
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
18
|
Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
19
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
20
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo
dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục
|
21
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
22
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
23
|
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
24
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
25
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở
lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
26
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
27
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá
nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
|
Không quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
28
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
tư thục
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Nội vụ. Địa chỉ: Số 152 đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
29
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động giáo dục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
30
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt
động trở lại
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
31
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Nội vụ. Địa chỉ: Số 152 đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
32
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Nội vụ. Địa chỉ: Số 152 đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
33
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành
lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
34
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
35
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
36
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
38
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm
ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
39
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
40
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
41
|
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương
hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
42
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Địa
chỉ: Tổ 1A phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học
|
43
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Địa
chỉ: Tổ 1A phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học
|
44
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du
học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
45
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
46
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
47
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
48
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
49
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm
|
50
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP
Bắc Kạn.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường
mầm non.
|
51
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường
tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
52
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung
học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ
thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ;
trường phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ
thống giáo dục quốc dân)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP
Bắc Kạn.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
53
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo
dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
54
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/3/2014
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia.
|
55
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường
tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
56
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh
Khai, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia.
|
57
|
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh
Khai, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia.
|
58
|
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc
gia
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh
Khai, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia
|
59
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh
Khai, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ
phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
60
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo cáo số liệu thống kê
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hàng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày
30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05/10; Đối với tỉnh: Ngày 10/10. Tỉnh hoàn thành
việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày
30/12 hằng năm.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Địa
chỉ: Tổ 1A phường Phùng Chí Kiên, TP Bắc Kạn
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014
về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày
22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm
và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
|
61
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Trong ngày làm việc khi có đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
- Trường trong cùng tỉnh, thành
phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ.
- Từ tỉnh thành phố khác: Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả: Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn
Thị Minh Khai, TP Bắc Kạn
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại
các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
62
|
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học
|
Trong ngày làm việc khi có đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
* Trường hợp xin học lại tại
trường cũ: Hiệu trưởng nhà trường cho phép nhập học sau khi đã kiểm tra hồ sơ.
* Trường hợp xin học lại trường khác:
+ Trường hợp cùng tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nơi đến tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp từ tỉnh, thành phố khác:
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc
Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc Kạn
+ Trường hợp xin học lại vào lớp
đầu cấp trung học phổ thông: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 phường Nguyễn Thị Minh khai, TP
Bắc Kạn
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại
các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
63
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự
túc vào học tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Các cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế quản lý người nước
ngoài học tập tại Việt Nam.
|
64
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng
học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực
hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần
2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ
chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết
tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
* Đối với cơ sở giáo dục công lập:
Người khuyết tật (hoặc cha mẹ, người giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo quy định cho
cơ sở giáo dục công lập người khuyết tật đang học.
* Đối với cơ sở giáo dục ngoài công
lập:
+ Đối với người khuyết tật học tại
cơ sở giáo dục trực thuộc huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện) quản lý gửi về phòng giáo dục và đào tạo;
+ Đối với người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý gửi về sở giáo dục và đào tạo;
+ Đối với người khuyết tật có hộ
khẩu thường trú trên địa bàn huyện, đang học tại các cơ sở giáo dục đại học,
trung cấp chuyên nghiệp trong phạm vi cả nước gửi về phòng lao động -thương
binh và xã hội.
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
|
65
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; Gạo được cấp cho học sinh theo
định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Các
cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND
ngày 06/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định cụ thể
thực hiện một số nội dung Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của
Chính phủ và một số chính sách hỗ trợ của địa phương đối với các trường phổ
thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh.
|
66
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng; Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Các
cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày
06/11/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định cụ thể thực hiện
một số nội dung Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và
một số chính sách hỗ trợ của địa phương đối với các trường phổ thông có học sinh
bán trú trên địa bàn tỉnh.
|
67
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân
tộc thiểu số rất ít người
|
Đối với học sinh học tại các cơ sở
giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn
nhận đơn; Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn
ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Các
cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
68
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh, sinh viên
|
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai
giảng năm học nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Các
cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
|
69
|
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh Trung học cơ sở
thuộc các trường trực thuộc Sở GD&ĐT (PTDT Nội trú cấp huyện, THPT có cấp
THCS)
|
Trong ngày làm việc khi có đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 Phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại
các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
II. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH
|
1
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định
|
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học;
trung tâm ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT).
|
Theo quy định.
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT
ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin.
|
2
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển
sinh vào trường PTDTNT)
|
Không quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo đối với
trường PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có cấp THPT);
+ Phòng giáo dục và đào tạo đối
với trường PTDTNT cấp huyện chỉ đào tạo cấp THCS;
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
3
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: nơi
thí sinh đăng ký dự thi.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
4
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT
được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời
hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi
THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Các điểm đăng ký dự thi do Sở GD&ĐT
quy định.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
5
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
|
5 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn
phúc khảo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Trường
phổ thông nơi đăng ký dự thi.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
6
|
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Trường
dự bị đại học.
|
Không
|
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi
dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung
cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học
|
III. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo
dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung
văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn cấp bản sao
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 Phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
- Người yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao. Nếu yêu cầu gửi qua
đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan,
tổ chức cấp bản sao.
- Lệ phí cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 Phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày
08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
3
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông
do cơ sở nước ngoài cấp
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn. Địa chỉ: Tổ 4 Phường Nguyễn Thị Minh Khai, TP Bắc
Kạn
|
Người đề nghị công nhận văn bằng phải
nộp phí theo quy định tại Thông tư số 64/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người Việt Nam
|
Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành
lập trường trung học cơ sở tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường
tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
18
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công
lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
21
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục trở lại
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
22
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu
cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm,
học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014
của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo
đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng
đồng học tập” cấp xã.
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non công lập
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông công lập
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non dân lập
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Phòng
Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông công lập
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Trong ngày làm việc khi có đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
+ Trường hợp chuyển trong cùng
tỉnh, thành phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ;
+ Đối với học sinh chuyển trường
đến từ tỉnh, thành phố khác: Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ
|
Không
|
Quyết định số 51 /2002/QĐ-BGDĐT ngày
25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông
|
31
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Trong ngày làm việc khi nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trường học có lớp bổ túc
THCS
|
Không
|
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục;
- Thông tư số 17/2003/TT- BGD&ĐT
ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP
ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
32
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Trong ngày làm việc khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trường học có lớp bổ túc
THCS
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày
28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày
22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
33
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Nhà
trường nơi chuyển đến
|
Không
|
- Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ
sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
|
34
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà
ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Cơ
sở giáo dục.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn
|
35
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn; Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định
là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Cơ
sở giáo dục; phòng giáo dục và đào tạo; phòng lao động - thương binh và xã hội
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
36
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa
được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10
hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3
hàng năm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Cơ
sở giáo dục mầm non
|
Không
|
Nghị định số 06/NĐ-CP ngày 05/01/2018
của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và
chính sách đối với giáo viên mầm non
|