ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1086/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
17 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 9
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; UBND CẤP HUYỆN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 17/2012/TT-BGDDT
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành quy định về dạy thêm
và học thêm;
Căn cứ Thông tư
21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động của trường Mầm non dân lập;
Căn cứ Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT
ngày 20/6/2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng, chứng chỉ của
hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo; UBND cấp huyện tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở Thông tin Truyền thông;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức dạy
thêm, học thêm (thuộc chương trình Trung học phổ thông)
|
2
|
Thủ tục Cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ từ sổ gốc
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ
|
DANH
MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức dạy
thêm, học thêm (thuộc chương trình Tiểu học, Trung học cơ sở).
|
Thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
1
|
Thủ tục Thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
2
|
Thủ tục Cho phép
hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
3
|
Thủ tục Sáp nhập, chia, tách nhà
trường, nhà trẻ dân lập
|
4
|
Thủ
tục Đình chỉ hoạt động giáo
dục nhà trường, nhà trẻ dân lập
|
5
|
Thủ tục Giải thể nhà trường, nhà
trẻ dân lập
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
Cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (thuộc chương trình Trung học
phổ thông).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm
tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Đối với dạy
thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
b) Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT.
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung
dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi
tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy
thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Đơn
xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân
cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, Điều 6 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
b) Danh sách trích
ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
c) Đơn
xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định
tại khoản 5, Điều 8 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT.
d) Bản sao hợp
lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
đ) Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện
trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm
và người đăng ký dạy thêm;
e) Bản kế hoạch
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng
học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu
tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Thời hạn của giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ ngày ký; trước khi hết hạn
01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu cầu).
2. Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
3. Thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm nếu tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.
4. Đình chỉ hoạt động dạy thêm, học
thêm nếu giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đã hết thời hạn quy
định mà chưa hoàn tất thủ tục gia hạn.
5. Cấp có thẩm quyền cấp giấy phép
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thì có thẩm quyền gia hạn, thu hồi giấy phép
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDDT ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành quy định về dạy thêm và học
thêm;
2. Thủ
tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn tại phòng 1 cửa.
Bước 2 : Đối chiếu với hồ sơ gốc
Bước 3: In bản sao
Bước 4: Lãnh đạo ký + Đóng dấu
Bước 5: Đối chiếu bằng sao với giấy tờ tùy thân để đóng dấu nổi
Bước 6: Trả bằng
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bản sao văn bằng,
chứng chỉ;
- Ảnh 4 x 6 (01 ảnh sao);
- Giấy chứng minh thư nhân dân (bản
sao chứng thực).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong
ngày tiếp nhận, nếu trực tiếp nhận yêu cầu
- Trường hợp gửi qua bưu điện theo
dấu ngày đến của bưu điện thì chậm nhất là trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao văn bằng, chứng chỉ
- Lệ phí: Bằng tốt nghiệp 18.000đ (Ban hành kèm theo
Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Những
người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
b) Người đại
diện hợp pháp, người được uỷ quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn
bằng, chứng chỉ;
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ
trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
2. Người yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình
đến cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc qua bưu
điện. Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp.
Khi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc
bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy
thân khác. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
là những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì còn phải xuất
trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc.
3. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc văn bằng,
chứng chỉ xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ
gốc phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn Bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
+ Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân về việc Phê duyệt một số khoản thu và
mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông
và các kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái.
+ Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày
20/6/2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ
thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Việc
nộp hồ sơ có thể thực hiện bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa;
nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
Người có thẩm quyền quyết định chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là thủ trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng
chỉ và đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ. Trường hợp cơ quan cấp văn
bằng, chứng chỉ đã sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc có sự điều chỉnh về thẩm
quyền thì người có thẩm quyền quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
là thủ trưởng cơ quan đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ.”
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng
chỉ;
+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
+ Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh
sửa;
+ Quyết định cho phép thay đổi hoặc
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính;
+ Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký
lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
+ Các tài liệu chứng minh văn bằng,
chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ đối với trường
hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 21a của Thông tư số
22/212/TT-BGDĐT;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh
sửa văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản này có thể
là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 5 ngày, làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bằng, chứng chỉ
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ
có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các
trường hợp sau đây:
1. Sau khi được cấp văn bằng, chứng
chỉ, người được cấp văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền quyết định
hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá
hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
2. Người học đã ký nhận văn bằng,
chứng chỉ nhưng nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp văn bằng, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký.
+ Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế văn Bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
+ Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày
20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ
thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Cấp
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm (thuộc chương trình Tiểu học,
Trung học cơ sở).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra
địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Đối với dạy
thêm, học thêm trong nhà trường:
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
b) Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT.
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung
dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi
tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy
thêm, học thêm ngoài nhà trường:
a) Đơn
xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân
cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, Điều 6 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT.
b) Danh sách trích
ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
c) Đơn
xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định
tại khoản 5, Điều 8 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT.
d) Bản sao hợp
lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
đ) Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện
trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm
và người đăng ký dạy thêm;
e) Bản kế hoạch
tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng
học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu
tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
- Số lượng
hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Thời hạn của
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nhiều nhất là 24 tháng kể từ ngày
ký; trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu cầu).
2. Thủ tục gia
hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
3. Thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm nếu tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm,
học thêm.
4. Đình chỉ hoạt
động dạy thêm, học thêm nếu giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đã hết
thời hạn quy định mà chưa hoàn tất thủ tục gia hạn.
5. Cấp có thẩm
quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thì có thẩm quyền gia hạn,
thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị
định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 17/2012/TT-BGDDT ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào ban hành quy định về dạy thêm và học
thêm;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
Thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện cộng đồng dân
cư đứng tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập có đủ hồ sơ theo quy
định, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Phòng giáo dục và đào tạo;
Bước 2: Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều
kiện thực tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập theo nội dung quy định
trình Ủy ban nhân dân huyện;
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng
giáo dục và đào tạo, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng giáo dục và đào
tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo
cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị
cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện cộng đồng dân
cư đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình cần nêu rõ sự cần thiết thành
lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện
việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
b) Đề án thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập gồm các nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác định nguồn gốc sử
dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt
động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch,
kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng
giai đoạn. Đề án nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện kế hoạch và bảo đảm
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03 (ba) năm đầu thành lập và
các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn
vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai
đoạn;
c) Văn bản xác nhận
của cấp có thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu
hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành
xác định nguồn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên
tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với
thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
d) Bản dự thảo quy
hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây
dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công
trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và
tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng GD&ĐT cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có Đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
c) Có khả năng tài chính, cơ sở vật
chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15/6/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường Mầm non dân lập.
2. Thủ tục Cho phép hoạt
động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin phép hoạt động giáo dục có
đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 ban hành theo
Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện cho Phòng giáo dục và đào tạo;
Bước 2: Phòng giáo dục và đào tạo
tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của
cộng đồng dân cư. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này thì Phòng giáo dục và đào tạo
thông báo để nhà trường, nhà trẻ dân lập chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện, nếu
hồ sơ đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 2 Điều 9 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT
thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường, nhà trẻ dân lập;
Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng giáo dục
và đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm
định thực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập;
Bước 4: Nếu nhà trường, nhà trẻ dân
lập đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 ban hành theo Thông tư số
21/2012/TT-BGDĐT thì Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra Quyết định cho phép
hoạt động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập chưa đáp ứng được các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT thì
Phòng giáo dục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập bằng văn
bản, trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Bản sao Quyết định
cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập;
b) Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường,
nhà trẻ dân lập hoạt động giáo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực
hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
c) Báo cáo chi tiết về tình hình
triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cần làm
rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính, các
điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý;
d) Danh sách, kèm theo lý lịch, bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của chủ đầu tư, người dự kiến làm Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên;
đ) Quy chế tổ chức, hoạt động và chi
tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập;
e) Có tài liệu phục vụ cho việc thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non;
g) Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 29 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT;
h) Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sở
nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm;
i) Có phương án huy động, quản lý,
sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ
trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được
tuyển sinh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng GD&ĐT cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện
chương trình giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 22 của Quy chế này;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở
vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển hoạt động giáo
dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này;
c) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà
trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người
lao động;
đ) Có tài liệu chăm sóc, giáo dục
trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Có quyết định cho phép thành lập
nhà trường, nhà trẻ dân lập;
g) Có Quy chế tổ chức, hoạt động và
chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15/6/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường Mầm non dân lập.
3. Thủ tục Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đại diện cộng đồng dân
cư đứng tên xin phép chia tách, sáp nhập và thành lập nhà trường, nhà trẻ dân
lập có đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT,
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Phòng giáo dục và đào tạo;
Bước 2: Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng giáo dục và đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều
kiện thực tế để sáp nhập chia tách thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập mới
theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 7 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT,
trình Ủy ban nhân dân huyện;
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng
giáo dục và đào tạo, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT,
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập nhà
trường, nhà trẻ dân lập. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và cộng
đồng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Thông báo cần nêu rõ lý
do và hướng giải quyết (nếu có).
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước hoặc qua bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép sáp
nhập , chia tách thành lập mới nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đại diện
cộng đồng dân cư đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trình cần nêu rõ sự cần
thiết phải sáp nhập chia tách và thành lập mới; tên nhà trường, nhà trẻ; địa
điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập mới;
b) Đề án chia tách, sáp nhập và
thành lập mới nhà trường, nhà trẻ dân lập gồm các nội dung: xác định sự phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; xác
định nguồn gốc sử dụng hợp pháp đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ
chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và
tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà
trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực
hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong 03
(ba) năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi
và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ
dân lập trong từng giai đoạn;
c) Văn bản xác nhận của cấp có thẩm
quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của nhà
trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn gốc
đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất,
thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn dự kiến
thuê tối thiểu 05 (năm) năm;
d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và sơ đồ thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất
xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế các công trình kiến trúc
(nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện
tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng GD&ĐT cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập khi
sáp nhập, chia, tách phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục mầm non;
b) Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
c) Bảo đảm quyền lợi của trẻ em, của
cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
d) Góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2. Nhà trường, nhà trẻ dân lập khi
sáp nhập, chia tách thành lập mới có đủ các điều kiện sau:
a) Có Đề án chia tách , sáp nhập, thành
lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục của địa phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Đề án chia tách, sáp nhập, thành
lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục;
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy,
nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
c) Có khả năng tài chính, cơ sở vật
chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15/6/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường Mầm non dân lập.
4. Thủ tục Đình chỉ hoạt
động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi phát hiện
nhà trường, nhà trẻ dân lập vi phạm một trong những trường hợp quy định tại
điểm a, khoản 1,
Điều 12 ban hành theo Thông tư số
21/2012/TT-BGDĐT, Phòng giáo dục và đào tạo lập hồ sơ và
thông báo cho nhà trường, nhà trẻ về hành vi vi phạm;
Bước 2: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường, nhà trẻ
về việc phát hiện hành vi vi phạm, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo xem xét
quyết định đình chỉ hoặc không đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà trường, nhà
trẻ dân lập.
Bước 3: Quyết định
đình chỉ hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập phải ghi rõ lý
do đình chỉ, thời hạn đình chỉ hoạt động, biện pháp bảo đảm quyền lợi của trẻ
em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường. Quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ phải được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
Bước 4: Hết thời hạn
đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì Trưởng phòng
giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối
với nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Phòng giáo dục và đào tạo;
+ Biên bản kiểm
tra;
+ Các chứng cứ chứng
minh nhà trường, nhà trẻ dân lập vi phạm một trong những trường hợp quy định.
+ Phương án đảm bảo
quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà
trẻ dân lập khi bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trưởng Phòng GD&ĐT cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng GD&ĐT cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Không bảo đảm chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Không bảo đảm an
toàn về tính mạng cho trẻ em và cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Vi phạm quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính về giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
- Không bảo đảm các
điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế này;
- Có hành vi gian
lận để được cho phép hoạt động giáo dục;
- Người cho phép hoạt
động giáo dục không đúng thẩm quyền;
- Không triển khai
hoạt động giáo dục trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày được cho phép hoạt
động giáo dục;
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15/6/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường Mầm non dân lập.
5. Thủ tục
Giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đại diện cộng đồng dân cư thành lập nhà trường, nhà
trẻ có nhu cầu giải thể, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Bước 2: Trong trường
hợp có phát hiện hoặc báo cáo của cơ quan, cộng đồng dân cư về việc nhà trường,
nhà trẻ có hành vi vi phạm một trong những trường hợp quy định tại điểm a khoản
2 Điều 12 ban hành theo Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT, Phòng giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn
có liên quan trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, tiến hành kiểm tra, xác minh,
lập hồ sơ giải thể, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập và báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện, trong đó phải nêu rõ lý do giải thể;
Bước 3: Trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà
trường, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể
hoặc không giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà
nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân nhân dân cấp huyện;
- Biên bản kiểm tra;
- Các chứng cứ chứng
minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp được quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 21/2012/TT-BGDĐT;
- Tờ trình đề nghị
giải thể nhà trường, nhà trẻ của Phòng giáo dục và đào tạo hoặc tờ trình đề
nghị giải thể của cộng đồng dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình nêu
rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo
viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ dân lập bị giải thể; phương
án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lập.
* Trong trường hợp
đại diện cộng đồng dân cư đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập đề
nghị giải thể thì hồ sơ giải thể gồm: tờ trình đề nghị giải thể của cộng đồng
dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan
thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng GD&ĐT cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; không bảo đảm chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Hết thời gian đình chỉ mà không
khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ dân lập không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị của đại diện cộng
đồng dân cư cơ sở đứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
Yêu cầu: Quyết định giải thể nhà
trường, nhà trẻ dân lập cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền
lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên trong trường; phương án giải
quyết tài sản, tài chính của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết
định giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Căn cứ pháp lý TTHC:
+ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục; Nghị định số 31/20011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
+ Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15/6/2012 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
trường Mầm non dân lập.