ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1086/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 14
tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 168/TTr-STP ngày 02 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 04 (bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tư Pháp.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp tổ chức thực
hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến
sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (04 thủ tục)
|
1
|
Đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
|
2
|
Đăng ký việc nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Công nhận việc kết hôn
đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)
|
4
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết
hôn
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp
1. Thủ tục:
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6,
Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
gốc (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế
như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy
xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài) để đối chiếu.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn ngày phỏng vấn (vào ngày thứ Tư hoặc thứ Sáu hàng tuần), viết
phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp. Người đến đăng ký kết hôn đem phiếu đến nộp
tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng
tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Nhận giấy chứng nhận kết hôn tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số
6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả giấy chứng nhận kết hôn
yêu cầu cả hai bên nam nữ xuất trình bản chính giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
để đối chiếu, sau đó ký vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn theo
quy định.
+ Thời gian trao trả giấy chứng nhận
kết hôn: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt
Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trường hợp pháp luật của nước ngoài
không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay
thế giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của
đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật
của nước đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận
hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh
khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc
thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc
chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt
Nam kết hôn với nhau).
Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường
hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến
bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp
Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của
ngành đó.
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời
có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn
nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Đối với người nước ngoài không thường
trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó.
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn
với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Quy định đối với các thành phần hồ sơ
nêu trên được hướng dẫn như sau:
* Về Tờ khai đăng ký kết hôn
Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ
khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ
khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của
hai người.
Nếu Tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của đương sự
thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về
tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
* Về giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân:
Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó
cư trú cấp.
Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Người không quốc tịch cư trú ổn định
lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân
dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
* Về giấy xác nhận đủ điều kiện kết
hôn:
Người nước ngoài không thường trú tại
Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan
có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp
giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp
luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
* Về Giấy xác nhận công dân Việt Nam
đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài:
Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được
tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Giấy
xác nhận của Trung tâm) do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam để bổ sung hồ sơ đăng ký kết hôn đối với
các trường hợp sau:
+ Trong việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với người nước ngoài, nếu đương sự thuộc một trong các trường hợp sau thì
phải đến Trung tâm để được tư vấn, hỗ trợ;
+ Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi
trở lên;
+ Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba
hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
+ Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh
gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập
quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Trường hợp công dân Việt Nam thông thạo
ngôn ngữ mà người nước ngoài sử dụng hoặc người nước ngoài thông thạo tiếng Việt,
đồng thời kết quả phỏng vấn tại Sở Tư pháp cho thấy hai bên có sự hiểu biết về
hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục,
tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân gia đình của mỗi nước, thì không phải
bổ sung Giấy xác nhận của Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải
quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư
pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan công an xác minh
thì thời hạn được kéo dài thêm 10 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm; thực hiện phỏng vấn
trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ. Nếu kết quả phỏng vấn
cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn
ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày
đã phỏng vấn trước. Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.
- Trường hợp xét thấy vấn đề cần xác
minh: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư
pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng
văn bản cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở
Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư
pháp thực hiện tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Công an tỉnh
Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí đăng ký kết hôn: 1.000.000đ/01
trường hợp. Trường hợp xin cấp bản sao: 5.000đ/1lần cấp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu
quy định) theo mẫu Thông tư số 09b/2013/TT-BTP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nam từ hai mươi tuổi
trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào;
không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
- Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật, cụ thể:
- Việc kết hôn bị
cấm trong những trường hợp sau đây:
+ Người đang có
vợ hoặc có chồng.
+ Người mất năng
lực hành vi dân sự.
+ Giữa những người
cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của
chồng.
+ Giữa những người
cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành
chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày
16/12/2002 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục,
mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế
độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày
31/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài.
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:...................................................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị.....................................................................................đăng
ký./.
.................,
ngày......... tháng............ năm............
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của
cơ quan có thẩm quyền
...........................................................
...........................................................
...........................................................
................................................................
................................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
..................................
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn
6 tháng kể từ ngày xác nhận.
|
Ngày…….... tháng……....
năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Thủ tục:
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6,
Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, đương sự phải xuất
trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
• Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó.
• Sổ hộ khẩu, sổ
đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm
trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để
làm căn cứ xác định thẩm quyền.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp.
Người đến đăng ký nhận cha, mẹ, con đem phiếu đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ
Văn phòng Sở Tư pháp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng
tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất
Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả;
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần
(trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(theo mẫu quy định).
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước
ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được
nhận là con trong trường hợp xin nhận con của người nhận cha, mẹ trong trường hợp
xin nhận cha, mẹ.
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con
hoặc mẹ, con (nếu có).
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 25
ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí: Nhận cha, mẹ, con:
1.000.000đ/1lần cấp. Trường hợp xin cấp bản sao: 5.000đ/1lần cấp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký việc nhận con (Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một
bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường
trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận
và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự
nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con
chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng
ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày
31/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục,
mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế
độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Mẫu
TP/HTNNg-2010-CMC.1 số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:.............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Dân tộc:...............................................
Quốc tịch: ...................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: ..................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:
(1)............................................................
Đề nghị........................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Dân tộc:.........................................................Quốc
tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú:
.............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: ....................................................
Là................... của người có
tên dưới đây:
Họ và tên:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Dân tộc:...........................................................
Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú/tạm trú:
..............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: .....................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................
nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................
đăng ký./.
Làm tại..........................................ngày............tháng............năm............
Người khai
..............................
Ý kiến của người hiện đang là mẹ
hoặc cha (2)
Các giấy tờ kèm theo:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý kiến của người được nhận là
cha, mẹ, con (3)
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp
bản thân là người nhận cha, mẹ, con.
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp
cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất
tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm
con thì không cần ý kiến của người con.
3. Thủ tục:
Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6,
Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nộp hồ sơ, đương sự phải xuất
trình các giấy tờ sau để kiểm tra:
• Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
• Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối
với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc chứng nhận
tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định
thẩm quyền.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết phiếu nộp lệ phí trao cho người nộp.
Người đến công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài đem phiếu đến nộp
tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng
tuần (trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất
Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả;
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần
(trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ);
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (theo
mẫu quy định).
- Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ
thay thế.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận.
Lệ phí: Công nhận việc kết hôn 50.000
đồng/01 trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi
vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
ở nước ngoài (theo mẫu
TP/HT-2013-TKGCHT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với
nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại
Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của
pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt
Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu
quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo
vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại
Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày
11/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục,
mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý, sử dụng và chế
độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
(1)....................................................................................................................................................................................
Họ và tên người khai:
......................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).........................................................................
Đề nghị (1)..............................................................................
ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................
Dân tộc: ........................
Quốc tịch: .............
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
Kết hôn lần này là lần thứ:............
|
Họ và tên vợ: ...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................
Dân tộc: ........................
Quốc tịch: ...........
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)
Kết hôn lần này là lần thứ:...........
|
Đã đăng ký kết hôn tại
.............................................................................................
theo(4)...........................................................................................
số .......................
do...............................................................
cấp ngày........ tháng...... năm .............
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết
hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
........................................................
.........................................................
...........................................
|
Làm
tại: ….., ngày..... tháng...... năm.......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “Tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì gạch hai từ “Thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ
đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng
phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức
văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
4. Thủ tục: Cấp
giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính tư
pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường
1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính
tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành
phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân
xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ
trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (theo mẫu quy định).
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung
tâm.
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.
+ Bản sao quy chế hoạt động bảo đảm
nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp Phụ nữ phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động (theo mẫu
quy định) cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư
pháp thông báo bằng văn bản cho Hội Liên hiệp Phụ nữ đã thành lập Trung tâm,
trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
(theo mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT
của Thông tư số 09b/2013/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên
tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp Phụ nữ phê duyệt.
- Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực
cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.
Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là
người không có tiền án.
Căn cứ pháp lý của các thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sổ,
biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN,
HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.......................................................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và
gia đình có yếu tố nước ngoài: ......................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:
................................................................ ngày.......
tháng....... năm…...............của ....................................................
Địa chỉ trụ sở:
..............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:
.......................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: .....................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:
...........................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.........................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật./.
|
Làm tại.....................,
ngày........ tháng.........năm……..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
......................................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản
sao).
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm.
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm.
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản
sao).