ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1085/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG LẠI CÁC TRƯỜNG HỢP SAI SÓT TRONG
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008; được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 71-KL/TW ngày
24 tháng 3 năm 2020 của Ban Bí thư về sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ,
công chức, viên chức theo Thông báo kết luận số 43-TB/TW ngày 28 tháng 12 năm
2017 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công
chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV
ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên
ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức;
Căn cứ Hướng dẫn số 2965/HD-BNV
ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc xử lý đối với những
sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 58/BNV-CCVC
ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thực hiện Kết luận số
27-KL/TW của Ban Bí thư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 192/TTr-SNV ngày 04 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển
dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng lại các trường hợp có sai sót trong công
tác tuyển dụng công chức./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Đài PTTH Cà Mau;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (N36);
- Lưu: VT, VL370/4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG LẠI CÁC TRƯỜNG HỢP SAI SÓT TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện Kết luận số 71-KL/TW
ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về sai sót trong công tác tuyển dụng cán bộ, công
chức, viên chức theo Thông báo kết luận số 43-TB/TW ngày 28/12/2017 của Bộ
Chính trị; Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc xử lý đối với những sai sót trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức,
viên chức;
b) Khắc phục sai sót trong công tác
tuyển dụng cán bộ, công chức (đã tuyển dụng trước đây nhưng chưa đúng quy định);
c) Xử lý dứt điểm các trường hợp có
sai sót trong tuyển dụng cán bộ, công chức đã được phát hiện.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự thống nhất trong việc
rà soát, khắc phục sai sót trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức theo Kết
luận số 71-KL/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 2965/HD-BNV ngày
15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
b) Bảo đảm công khai, khách quan,
công bằng, dân chủ và theo quy định pháp luật.
II. SỐ LƯỢNG BIÊN
CHẾ ĐƯỢC GIAO, BIÊN CHẾ CHƯA SỬ DỤNG VÀ SỐ LƯỢNG TUYỂN DỤNG LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Khối nhà nước:
- Tổng số biên chế công chức (khối
Nhà nước) được giao là: 2.032.
- Công chức hiện có mặt: 1.815.
- Tổng số biên chế công chức chưa sử
dụng là: 217.
- Tổng số tuyển dụng lại công chức
là: 23 người (có Danh sách chi tiết kèm theo).
2. Khối Đảng: Khối Đảng có 67 người
tham gia cùng kỳ thi (thành phần hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn, chia nhóm thi...
do khối Đảng thực hiện).
III. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện
đăng ký dự tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công
chức
a) Thuộc các trường hợp sai sót trong
công tác tuyển dụng công chức (trước đây) và đảm bảo các điều kiện đăng ký dự
tuyển công chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức (riêng
đơn dự tuyển thay bằng Phiếu đăng ký dự tuyển);
b) Không thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức.
2. Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn tuyển dụng lại đối với các
trường hợp sai sót trong tuyển dụng công chức phải đảm bảo trong chỉ tiêu biên
chế được giao, đáp ứng theo yêu cầu đề án vị trí việc làm cần tuyển. Cụ thể:
* Về trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển (tại
Biểu tổng hợp nhu cầu tuyển dụng công chức kèm theo Kế hoạch này).
* Về trình độ ngoại ngữ, tin học:
+ Đối với công chức ngạch Chuyên viên
(01.003), Văn thư viên (02.007) không yêu cầu phải có chứng chỉ ngoại ngữ hoặc
chứng chỉ tin học (quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư).
+ Đối với công chức ngạch Kiểm lâm
viên (10.226) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số
07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số
ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Đối với công chức ngạch Kế toán
viên (06.031) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số
77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
+ Đối với công chức ngạch Thanh tra
viên (04.025) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra.
3. Phiếu đăng ký
dự tuyển (tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công
chức)
a) Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ);
b) Văn bản cơ quan, đơn vị cử tuyển dụng
lại các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức;
c) Người đăng ký dự tuyển dụng lại phải
khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm
nộp phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng
ký dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng,
chứng chỉ (nếu có) sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Bốn (04) phong bì ghi rõ địa chỉ
liên lạc, dán tem và ghi rõ họ và tên. Hồ sơ được đựng trong túi hồ sơ kích thước
250 x 340 x 5 mm.
4. Thời hạn tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời gian nộp và hạn tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển dụng lại công chức thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền.
5. Hình thức và nội
dung tuyển dụng lại công chức
Hình thức tuyển dụng lại công chức:
Thi tuyển và được thực hiện theo 2 vòng như sau:
- Vòng 1:
Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
+ Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên
giấy;
+ Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian
thi như sau:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi
hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các
kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo
yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
+ Miễn phần thi ngoại ngữ, tin học đối
với các trường hợp thuộc đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 8
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi (nói trên), nếu trả lời đúng từ 50%
số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Vòng 2:
Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
+ Hình thức thi: Thi viết.
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển
dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên
ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch
công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: Thi viết 180 phút.
6. Xác định người
trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
dụng lại công chức là người có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên;
b) Người không trúng tuyển không được
bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. THỜI GIAN TỔ
CHỨC VÀ LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm
a) Thời gian tổ chức thi: Quý II năm
2022. Thời gian cụ thể sẽ thông báo sau;
b) Địa điểm ôn tập, thi tuyển: Sẽ
thông báo sau.
2. Lệ phí:
a) Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức;
b) Kinh phí tổ chức thi tuyển dụng lại
các trường hợp sai sót được chi từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao cho Sở Nội
vụ trong dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển năm 2022. Trường hợp phát sinh sử dụng
vượt dự toán kinh phí cho kỳ thi tuyển đã giao thì Sở Nội vụ phối hợp với Sở
Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng lại công chức
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác
tuyển dụng công chức, gồm 07 thành viên:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
làm Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch
Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm
Phó Chủ tịch Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Trường Chính trị tỉnh
làm Ủy viên Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh làm Ủy viên Hội đồng.
- 01 Lãnh đạo Phòng Tổ chức - Cán bộ
thuộc Ban Tổ chức Tỉnh ủy làm Ủy viên Hội đồng.
- Trưởng phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội
vụ, làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
b) Hội đồng tuyển dụng lại các trường
hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các
văn bản liên quan;
c) Quyết định thành lập các Ban giúp
việc Hội đồng gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi
thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ Thư ký giúp việc
Hội đồng, Tổ sao in đề thi và các bộ phận khác có liên quan theo quy định pháp
luật.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này và tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện công tác thi tuyển đúng quy định của pháp luật; cử công chức tham gia Hội đồng thi và
các Ban của Hội đồng thi.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi, Ban giám sát kỳ thi, quyết định tổ chức
kỳ tuyển dụng lại;
c) Phối hợp, tham mưu trình phê duyệt
danh sách các trường hợp đủ điều kiện và công nhận kết quả tuyển dụng lại;
d) Tham mưu Hội đồng thi tuyển công
chức tỉnh Cà Mau năm 2022 thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng;
đ) Thông báo Kế hoạch tuyển dụng lại
các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức; tham mưu, tiếp nhận
Phiếu đăng ký dự tuyển; phối hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển;
e) Tham mưu, phối hợp các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc ra đề thi; hướng dẫn ôn thi, chấm thi, chấm phúc
khảo (nếu có)... cho kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công
tác tuyển dụng công chức; bố trí địa điểm ôn thi và tổ chức kỳ thi; chuẩn bị Lễ
khai mạc và các nội dung khác có liên quan đến kỳ thi theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp
kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển dụng lại các trường hợp sai sót trong công tác
tuyển dụng công chức, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét cấp bổ sung kinh phí theo quy định (nếu có).
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Cử công chức, viên chức tham gia
vào các Ban của Hội đồng thi;
b) Phân công công chức, viên chức hướng
dẫn ôn thi cho thí sinh (nếu có);
c) Chuẩn bị cơ sở vật chất; trang trí
Hội trường để khai mạc kỳ thi và các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng
thi.
5. Trường Chính trị tỉnh
a) Cử viên chức tham gia Hội đồng thi
và các Ban của Hội đồng thi;
b) Phân công viên chức ra đề và đáp
án môn Kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành; hướng dẫn ôn thi cho thí
sinh (nếu có).
6. Sở Y tế
a) Chủ trì xây dựng phương án đảm bảo
phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho kỳ thi đảm bảo thích ứng, an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19
b) Phân công lực lượng trực và bố trí
trang thiết bị cần thiết đảm bảo sức khỏe cho Hội đồng thi và thí sinh tham gia
thi trong các ngày diễn ra kỳ thi.
7. Công an tỉnh, Điện lực Cà Mau
a) Giám đốc Công an tỉnh chỉ đạo các lực
lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông tại các điểm sao in đề thi, địa
điểm tổ chức thi; không để xảy ra các trở ngại về an ninh, trật tự trong thời
gian diễn ra sao in đề thi và tổ chức kỳ thi;
b) Giám đốc Công ty điện lực Cà Mau đảm
bảo cung cấp điện 24/24 giờ vào các ngày tổ chức hướng dẫn thi, sao in đề thi
và thời gian diễn ra kỳ thi.
8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Cử công chức, viên chức tham gia Hội
đồng thi (nếu có);
b) Tham mưu Hội đồng thi ra đề và đáp
án môn nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có) hoặc cung cấp danh mục tài liệu chuyên
ngành phục vụ ra đề thi (nếu có);
c) Phối hợp thực hiện các yêu cầu của
Hội đồng trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ tuyển dụng;
d) Căn cứ kết quả tuyển dụng lại công
chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận, các cơ quan, đơn vị có thí
sinh đăng ký dự tuyển dụng lại ban hành quyết định tuyển dụng đối với thí sinh
trúng tuyển theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng lại
các trường hợp sai sót trong công tác tuyển dụng công chức. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở
Nội vụ để xem xét, giải quyết hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình thực tế./.