UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1084/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 07 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Công thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã,
phường trên địa bàn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thực hiện và công khai thủ tục hành chính:
1. Ủy ban nhân dân các xã,
phường có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
b) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ
nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập
các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công
bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; gửi dữ liệu và đề nghị Bộ
Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- UBND xã, phường (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:VT, TTTH, NC.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1.
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản
phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế
biến lại
|
2.
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế biến lại
|
3.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản
phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để chế
biến lại
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất để chế biến lại rượu
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện đến UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại rượu.
Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất tiếp nhận, kiểm tra, viết Giấy biên nhận trao cho tổ
chức, cá nhân (trường hợp nộp trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường phải có văn
bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung.
Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối
cấp phép.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
b) Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu
Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của
Bộ Công Thương);
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán
giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện); Bản chụp Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản
xuất rượu thủ công và doanh nghiệp, kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
d) Số lượng hồ sơ:
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công, 01 bộ lưu tại
trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết định,
thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại rượu.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu phụ lục
16 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công
Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính :
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công
để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản
xuất rượu do mình sản xuất.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
Phụ lục 16
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)
………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
2. Cấp lại Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất để
chế biến lại rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở
sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại rượu.
Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất tiếp nhận, kiểm tra, viết Giấy biên nhận trao cho tổ
chức, cá nhân (trường hợp nộp trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường phải có văn
bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã,
phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường
hợp từ chối cấp phép;
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
b) Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
c) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận
hết thời hạn hiệu lực (05 năm), hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ
lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương);
- Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán
giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu (trường hợp nộp hồ sơ qua đường
bưu điện); Bản chụp Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản
xuất rượu thủ công và doanh nghiệp, kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
* Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký cấp lại giấy xác nhận sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại (theo mẫu Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân
xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công, 01 bộ lưu tại
trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết định,
thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ
lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ
Công Thương);
- Giấy đăng ký cấp lại giấy xác nhận sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại (theo mẫu Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương).
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động
sản xuất rượu do mình sản xuất.
- Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực
của giấy phép 30 ngày.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
Phụ lục 16
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG
KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ
BIẾN LẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)
………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất (lít/năm).
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG
KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)
………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các
loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản phẩm rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất để chế biến lại rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến UBND xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở
sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại rượu.
Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất tiếp nhận, kiểm tra, viết Giấy biên nhận trao cho tổ
chức, cá nhân (trường hợp nộp trực tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND xã, phường phải có văn
bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
nếu trường hợp từ chối cấp phép.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
b) Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Bản sao có chứng thực Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện); Bản chụp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp,
kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
d) Số lượng hồ sơ:
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi Ủy ban nhân
dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công, 01 bộ lưu
tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định, thực hiện thủ tục hành chính:
UBND xã, phường nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại (theo mẫu phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
l) Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính : Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
Phụ lục 17
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH
NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại
số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu
có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)
………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ
công các loại:…………………………………………(3)
Sản lượng sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1) : Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, ...).
(4): Ghi sản lượng sản xuất (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ
sung