ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BlÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1079/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 03 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC
THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản
hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định hướng
dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm
2018.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Phụ lục kèm
theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu, chuyên mục "Công báo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu", tại địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ
NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”.
Kết quả giai đoạn I thực hiện
đề án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đã ban hành Quyết định số
3530/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 “phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” thống kê được 372 báo cáo định kỳ đang thực
hiện tại 03 cấp chính quyền (Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện giai đoạn II của đề
án là rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với số lượng 372 báo cáo đã
thống kê ở giai đoạn I.
Qua quá trình rà soát ở giai
đoạn II của đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh nhận thấy có 307 báo cáo trên tổng số
372 báo cáo định kỳ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu công
bố tại Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 là các báo cáo thuộc thẩm quyền
rà soát của các Bộ, ngành Trung ương, không thuộc thẩm quyền rà soát của địa
phương theo quy định tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ. Do đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu hủy bỏ 307 báo cáo này
khỏi danh mục rà soát chế độ báo cáo của địa phương.
Như vậy, số lượng báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu được phê
duyệt tại Quyết định số 3530/QĐ-UBND trên thực chất là 65 báo cáo (372 – 307)
phải rà soát theo các tiêu chí đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017. Mục tiêu là phải rà soát, cắt giảm được trên
20% số lượng các báo cáo.
Trên cơ sở đó, kết quả giai
đoạn II, rà soát đơn giản hóa danh mục 65 báo cáo thuộc thẩm quyền quy định của
Ủy ban nhân dân 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
I. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
1. Báo cáo kết quả thực
hiện các nội dung cam kết người đứng đầu được quy định tại Thông báo số
102/TB-UBND ngày 27/4/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long
Điền)
- Lý do: Báo cáo nội dung
cam kết người đứng đầu có nội dung trùng với Báo cáo thực hiện nhiệm vụ hàng
tháng, quý, năm.
- Kiến nghị thực thi: đề nghị
bãi bỏ.
2. Báo cáo số liệu cấp thẻ
BHYT cho người DTTS thuộc diện không nghèo sinh sống tại vùng có điều kiện kinh
tế-xã hội khó khăn được quy định tại văn bản số 810/BDT-CSDT ngày 9/11/2017 của
Ban Dân tộc (Ban Dân tộc)
- Lý do: Số liệu báo cáo này
trùng với báo cáo khác.
- Kiến nghị thực thi: đề nghị
bãi bỏ.
3. Báo cáo chương trình Sữa
học đường 06 tháng đầu năm được quy định tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày
25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định triển khai thực hiện Đề
án Sửa học đường cho học sinh mầm non, trẻ dưới 06 tuổi trong các trung tâm Bảo
trợ xã hội, trẻ 3-5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2017-2021 (Sở
Giáo dục và Đào tạo)
- Lý do: Trùng nội dung với
báo cáo Sơ kết và tổng kết năm học.
- Kiến nghị thực thi: Ghép với
báo cáo Sơ kết và tổng kết năm học.
4. Báo cáo kết quả thực
hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản
lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số
11/2017/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh về phân cấp, ủy quyền một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh (Sở Xây dựng)
- Lý do: Nhằm giảm bớt số lượng
báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương phải thực hiện.
5. Báo cáo triển khai thực
hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ
được quy định tại Công văn 111/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã
có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm.
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo
trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số
3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách
hành chính.
6. Báo cáo triển khai Nghị
định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
được quy định tại Công văn 114/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của
Chính phủ về quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã
có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo
trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số
3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách
hành chính
7. Báo cáo triển khai thực
hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
được quy định tại Công văn 112/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Bà Rịa về việc tiếp tục triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở
và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã
có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm.
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo
trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số
3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách
hành chính.
8. Báo cáo thực hiện nâng
cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
được quy định tại Công văn 113/UBND-VP ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Bà Rịa tiếp tục thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc
của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: các nội dung này đã
có trong nội dung thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm
- Kiến nghị thực thi: yêu cầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường báo cáo
trên đưa vào nội dung báo cáo định kỳ được quy định tại Công văn số
3563/UBND-NV ngày 08 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố Bà Rịa về việc hướng
dẫn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và báo cáo công tác cải cách
hành chính
II. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo định kỳ về
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình đề án, đề
án tỉnh quy định tại công văn số 11550/UBND-VP ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh “về việc rà soát đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình, đề án tỉnh”
(quy định tại khoản 3) (Sở Tài chính).
- Phương án đơn giản hóa (đề
nghị nêu rõ nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy định về chế
độ báo cáo): đề nghị bỏ nội dung báo cáo về chương trình mục tiêu, chương trình
mục tiêu quốc gia; chỉ giữ lại nội dung báo cáo về chương trình đề án tỉnh.
- Lý do:
+ Theo quy định tại Khoản 1,
Điều 13, Quyết định 41/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia thì “Sở Kế
hoạch và Đầu tư giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều phối và tổng hợp nội dung
liên quan đến các chương trình mục tiêu quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ”.
+ Báo cáo chương trình đề án
tỉnh nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện của các chương trình đề án trong quá
trình thực hiện theo Chỉ thị số 27/CT-UBND của UBND tỉnh. Từ đó, có biện pháp
rà soát, sắp xếp phù hợp.
- Kiến nghị thực thi: thực
hiện báo cáo theo quý, 6 tháng, năm các chương trình đề án của tỉnh.
2. Báo cáo tình hình triển
khai các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại
Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
Quy hoạch phát triển các Cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016
– 2020, có xét đến năm 2030 (Sở Công thương).
- Tần suất thực hiện báo
cáo: 05 lần/năm (định kỳ hàng quý và năm).
- Phương án đơn giản hóa: đề
nghị sửa đổi lại tần suất báo cáo được quy định tại khoản 1, điều 2 - Quyết định
số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh từ 05 lần/năm (định kỳ hàng quý
và năm) thành 02 lần/năm (định kỳ 06 tháng và năm).
- Lý do: Nhằm giảm bớt số lần
báo cáo trong một năm.
3. Báo cáo tình hình thực
hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập được quy định tại Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày
12/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa:
Ban hành Đề cương báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và
tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo.
4. Báo cáo tình hình thực
hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định tại
Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành
động triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn
2011 – 2020 (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Thống
nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo; bổ sung nội dung báo
cáo, đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và
tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
5. Báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định
tại Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018 và các văn bản chỉ đạo hàng tháng của Ủy ban nhân dân
tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Thống
nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo; bổ sung nội dung
báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo nội dung báo
cáo; đồng thời giảm bớt số lượng báo cáo các ngành, địa phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
6. Báo cáo tình hình thực
hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được quy định tại Chỉ thị số
18/CT-UBND tỉnh ngày 20/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải thiện chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2017 (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm
tần suất báo cáo.
- Lý do: Giảm tần suất báo
cáo từ 04 lần/năm (hàng quý và năm) xuống còn 02 lần/năm (6 tháng và năm) do tần
suất báo cáo 04 lần/năm như hiện nay là nhiều khiến cho cơ quan tổng hợp và cơ
quan phối hợp thực hiện báo cáo gặp khó khăn trong công tác tổng hợp thông tin.
- Kiến nghị thực thi: Quy định
tần suất báo cáo 02 lần/năm gồm 6 tháng và cả năm.
7. Báo cáo kết quả thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ được quy định tại Quyết định số
1257/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra công vụ (Sở Nội vụ).
- Phương án đơn giản hóa:
Ban hành Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống
nhất, dễ tổng hợp.
- Lý do: Đảm bảo đầy đủ nội
dung và tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo, và biểu số liệu báo cáo.
8. Báo cáo tình hình cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ
được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Gộp
với Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn tỉnh thành “Báo cáo về tình hình cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn tỉnh”; đồng thời, ban hành Đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất, hệ thống và giảm bớt số lượng báo cáo các sở, ban, ngành, địa
phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản quy định gộp 02 chế độ báo cáo và hướng dẫn Đề cương báo cáo.
9. Báo cáo tình hình cấp
giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh (Sở Xây
dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Gộp
với Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn tỉnh thành “Báo cáo về tình hình cấp phép xây dựng và quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh”; đồng thời, ban hành Đề cương báo cáo.
- Lý do: Đảm bảo sự đồng bộ,
thống nhất, hệ thống và giảm bớt số lượng báo cáo các sở, ban, ngành, địa
phương phải thực hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản quy định gộp 02 chế độ báo cáo và hướng dẫn Đề cương báo cáo.
10. Báo cáo tình hình quản
lý sử dụng nghĩa trang và trung tâm hỏa táng theo quy định tại Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy chế quản
lý nghĩa trang Long Hương (Sở Xây dựng).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm
tần suất báo cáo từ 02 lần/năm xuống còn 01 lần/năm.
- Lý do: Do tần suất báo cáo
như hiện nay là khá nhiều nên giảm bớt số lượng báo cáo các địa phương phải thực
hiện.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản quy định tần suất báo cáo là 01 lần/năm.
11. Báo cáo tình hình tàu
cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ và xử lý được quy định tại các văn bản: Quyết
Định số 1611/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ban hành kế
hoạch thực hiện một số giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng tàu cá
và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ, theo chỉ thị số 689/CT-TTg ngày 18/ 5/ 2010 của
Thủ Tướng Chính Phủ, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Chỉ Thị số 19/CT-UBND
ngày 20/8/2012, của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, triển khai một số giải pháp nhằm
ngăn chặn, tình trạng tàu cá tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử
phạt; Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 16/10/2017 của UBND Tỉnh BRVT về việc tập
trung ngăn chặn giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh BRVT
khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Phương án đơn giản hóa:
Ban hành Đề cương báo cáo để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
- Lý do: Đảm bảo nội dung và
tính kịp thời của báo cáo.
- Kiến nghị thực thi: Ban
hành văn bản hướng dẫn Đề cương báo cáo.
12. Báo cáo công tác
phòng chống ma túy của Ngành y tế được quy định tại Công văn số 83/UB.VP ngày
18/3/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (báo cáo tháng, quý, năm)
(Sở Y tế).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm
tần suất báo cáo.
- Lý do: Giảm tần suất báo
cáo từ 12 lần/năm (hàng tháng) xuống còn 02 lần/năm (6 tháng và năm) do cần thống
nhất với tần suất báo cáo được quy định tại khoản 4 Điều 47 Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật Dược để các cơ sở y tế thuận lợi trong công tác báo cáo (trước
ngày 15 tháng 7 và trước ngày 15 tháng 01 hàng năm).
- Kiến nghị thực thi: Quy định
tần suất báo cáo 02 lần/năm gồm 6 tháng và cả năm.
III. CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo giám sát tình
hình tài chính các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước định kỳ
hàng năm, quý, 6 tháng được quy định tại Công văn số 8914/UBND-SNV ngày
17/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm, quyền hạn các cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là
công ty TNHH MTV mà Nhà nước giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện vốn Nhà nước
tại DN. (quy định tại điểm A, khoản 3 mục C) (Sở Tài chính).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh đánh giá hiệu quả hoạt động của các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp
có vốn Nhà nước.
2. Báo cáo tình hình quản
lý, điều hành Ngân sách tỉnh hàng tháng được quy định tại Thông báo 229/TB-UBND
ngày 30/05/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại điểm A khoản 5) (Sở Tài
chính).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thu – chi ngân sách địa phương hiệu quả.
3. Báo cáo kết quả thực
hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tháng, quý được quy định tại Công văn
5525/UBND-VP ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại tiết 4, điểm
A, khoản 2) (Sở Tài chính).
- Lý do: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo giải trình kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà
nước là nhiệm vụ cần thiết.
4. Báo cáo định kỳ hàng
tháng, quí, 6 tháng, 9 tháng và năm quy định tại
Công văn số 3912/UBND-VP
ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình
phát triển kinh tế, xã hội và quốc phòng, an ninh của địa phương, nhằm để đánh
giá các mặt thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
5. Báo cáo kết quả triển
khai thực nhiệm vụ được giao theo định kỳ hàng tháng quy định tại Công văn số
56/UBND-VP ngày 06/10/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long
Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình
triển khai công tác Cải cách hành chính của địa phương, nhằm để đánh giá các mặt
thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
6. Báo cáo kết quả thực
hiện dân vận chính quyền được quy định tại Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày
16/3/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Long Điền (UBND huyện Long Điền).
- Lý do: Theo dõi tình hình
triển khai thực hiện công tác dân vận của địa phương, nhằm để đánh giá các mặt
thuận lợi, khó khăn để có phương hướng chỉ đạo kịp thời.
7. Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện giao hảng tháng được quy định
tại Công văn số 5125/UBND-VP ngày 8/9/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Đất đỏ
(UBND huyện Đất Đỏ).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân
dân huyện Đất Đỏ đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện
giao để tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ cấp trên giao.
8. Báo cáo kết quả một
năm thực hiện Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày
01 tháng 6 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện
Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của
Chính phủ (Sở Công thương).
- Tần suất thực hiện báo
cáo: 01 lần/năm (định kỳ hàng năm)
- Lý do: Báo cáo này nhằm mục
đích tổng hợp các hoạt động đã triển khai trên địa bàn tỉnh để đảm bảo thực hiện
có hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 của Chính phủ” được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện đề
án tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016; đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện,
khả thi, phù hợp với chủ trương tái cơ cấu kinh tế tỉnh BR-VT giai đoạn đến năm
2020, tầm nhìn đến 2050, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
Tỉnh trong giai đoạn tới. Xây dựng ngành Công thương của Tỉnh phát triển toàn
diện và bền vững, phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, từng tiểu ngành; nâng
cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của ngành
trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
9. Báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư công được quy định tại Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày
05/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều hành đầu tư công năm 2018 (Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
- Lý do: Theo dõi, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải
quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
10. Báo cáo tình hình sử
dụng và cấp thẻ APEC (ngoài khu công nghiệp) được quy định tại Quyết định số
1886/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế cề xét
cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Lý do: Đảm bảo phục vụ yêu
cầu quản lý doanh nghiệp.
11. Báo cáo chấm điểm bộ
chỉ số Cải cách hành chính được quy định tại Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày
16/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở
Nội vụ).
- Lý do: Phân loại, đánh
giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính được công bố; các cơ quan đơn vị địa
phương chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách hành chính của đơn vị
phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra các giải pháp khắc phục được những
thiếu sót, hạn chế góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của
đơn vị và toàn tỉnh.
12. Báo cáo tình hình và
kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc
phạm vi quản lý được quy định tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu (Sở Nội vụ)
- Lý do: Đảm bảo phục vụ
công tác theo dõi, quản lý việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức đang công tác trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
13. Báo cáo Đánh giá tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh được quy định tại Quyết định số 2026/QĐ-UBND
ngày 23/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy
định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (Sở Thông tin
và Truyền thông).
- Lý do: Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh đánh giá hiệu quả tình hình hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh
14. Báo cáo họp thường kỳ,
Báo cáo sơ kết Học kỳ I, Báo cáo Tổng kết năm học, Báo cáo chuẩn bị năm học mới
được quy định tại Công văn số 6961/UBND-VP ngày 28/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về thực hiện chế độ, thông tin (Sở Giáo dục và Đào tạo).
Lý do:
Báo cáo họp thường kỳ: Đánh
giá kết quả đạt được trong tháng và nhiệm vụ trọng tâm cho tháng tiếp theo.
Báo cáo sơ kết Học kỳ I: Kết
thúc từng học kỳ phải đánh giá kết quả thực hiện Học kỳ I, và phương hướng công
tác Học kỳ II.
Báo cáo Tổng kết năm học: Do
đặc thù của ngành, nên cuối năm phải đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế,
khó khăn trong năm học, từ đó xây dựng phương hướng nhiệm vụ trọng tâm cho năm
học tiếp theo.
Báo cáo chuẩn bị năm học mới:
Phục vụ việc nắm tình hình công tác chuẩn bị cho năm học mới trong toàn ngành về
tình hình trường lớp, kinh phí đầu tư, CSVC,…những hạn chế, khó khăn, …có cơ sở
báo cáo với UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cục Thống kê.
15. Báo cáo tổng kết 15
lĩnh vực được quy định tại Quyết định số 3700/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định về tổ chức hoạt động và bình xét thi đua của các cụm,
khối thi đua trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Sở Giáo dục và Đào tạo).
Lý do: Tổng hợp kết quả đã
thực hiện 15 lĩnh vực của ngành trong năm. Có Kế hoạch, phướng hướng năm tới.
Làm cơ sở đánh giá, xét thi đua cuối năm.
16. Báo cáo về công tác
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn cấp huyện theo quy định tại công văn số
62/SXD-TTr ngày 23/8/2016 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quản lý
trật tự xây dựng (Sở Xây dựng).
- Lý do: Nhằm kịp thời nắm bắt,
theo dõi tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn các huyện, thành phố.
17. Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh theo quy định tại Quyết định số
05/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2015 – 2025 (Sở Xây dựng).
- Lý do: Để đánh giá, kiểm
tra kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị hàng năm.
18. Báo cáo tình hình đầu
tư xây dựng và hoạt động của các Khu xử lý chất thải tập trung theo quy định tại
Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế quản lý các Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh (Sở Xây dựng).
- Lý do: Nhằm nắm bắt tình
hình đầu tư xây dựng và hoạt động của khu xử lý chất thải tập trung.
19. Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Sở Xây dựng).
- Lý do: Đảm bảo thực hiện
Chương trình phát triển nhà ở của địa phương theo Luật Nhà ở.
20. Báo cáo tình hình
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước (Sở Xây dựng).
- Lý do: Đảm bảo thực hiện
Chương trình phát triển nhà ở, Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội theo quy định
hiện hành.
21. Báo cáo Kết quả thực
hiện Kế hoạch (ban hành kèm theo Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013) của
Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động số 15-Ctr/TU ngày
17/9/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ
Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
22. Báo cáo Kết quả thực
hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, số 11/CT-UBND
ngày 15/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi
chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
23. Báo cáo Kết quả kiểm
tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
số 47/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi
trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
24. Báo cáo kết quả thực
hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng
cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về Tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
25. Báo cáo kết quả thực
hiện Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm vụ quản lý
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
26. Báo cáo kết quả thực
hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (Sở Tài nguyên và Môi
trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
27. Báo cáo kết quả thực
hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày
26/10/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020 (Sở
Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
28. Báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
29. Báo cáo kết quả thực
hiện Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 về việc ban hành kế hoạch hành động
của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/Tu ngày 27/10/2016 của
BTV Tỉnh ủy về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và kế hoạch số
49-KH/TU ngày 27/10/2016 của tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết của BCHTW lần thứ
7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường trên đại bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và
Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
30. Báo cáo kết quả thực
hiện theo quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 về ban hành kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016
của Thủ Tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi
trường (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
31. Báo cáo tình hình triển
khai Đề án xử lý ô nhiêm môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 được
quy định tại Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
32. Báo cáo kết quả thực
hiện theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 về việc phân công nhiệm vụ
triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của chính phủ về một
số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
33. Báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030 (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
34. Báo cáo kết quả thực
hiện theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 quy định về tách thửa trên đại
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Lý do: Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh Rà soát, theo dõi tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao.
35. Báo cáo thực hiện
chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính được quy định
tại Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Bà Rịa ban
hành Chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính giai
đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn thành phố Bà Rịa (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: theo dõi tình hình
thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị và UBND
các xã, phường nhằm có giải pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho người
dân, doanh nghiệp.
36. Báo cáo thực hiện
chương trình củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong
công tác phổ biến giáo dục pháp luật được quy định tại Quyết định số
1870/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa Ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ 2015-2020) về
củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước trên địa
bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016-2020) (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: đánh giá nguồn nhân
sự trong thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật, kịp thời kiện toàn hoặc
thay thế nhân sự đảm bảo cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
37. Báo cáo thực hiện
chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể
thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường
được quy định tại Quyết định số 1752/QĐ- UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố Bà Rịa Ban hành Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung
tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học
tập cộng đồng các xã, phường giai đoạn 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Rà soát hệ thống cơ
sở vật chất, trang thiết bị, sân bãi, nguồn nhân lực, kinh phí; chất lượng hiệu
quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” nói chung; hoạt động
Văn hóa, Thể thao nói riêng; gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống dân
tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa hiện đại, sự tham gia của nhân dân…. Nhằm phục
vụ hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước,
nhiệm vụ chính trị của địa phương; đồng thời đáp ứng, nâng cao nhu cầu sáng tạo,
hưởng thụ văn hóa tinh thần và phát triển thể chất cho nhân dân.
38. Báo cáo kết quả về đầu
tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa được quy định
tại Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa
về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa giai đoạn
2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: theo dõi tiến độ đầu
tư của các công trình trên địa bàn thành phố.
39. Báo cáo kết quả khai
thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách được quy định tại Quyết định số
1791/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa khai thác nguồn
thu và chống thất thu ngân sách giai đoạn năm 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: thống kê số lượng đối
tượng thu thuế, nhằm chống thất thu ngân sách nhà nước.
40. Báo cáo chương trình
hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố được
quy định tại Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 về việc ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm
kỳ 2015-2020) về thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố
Bà Rịa (giai đoạn 2016-2020) (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Nhằm phòng ngừa,
phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng.
41. Báo cáo việc nâng cao
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa được quy định tại Quyết định số
1320/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 về việc nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn
thành phố Bà Rịa, giai đoạn 2016 – 2020 (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: Chấn chỉnh kịp thời
trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc tiếp dân và giải quyết khiếu nại
tố, cáo của công dân để đảm bảo việc tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo
đúng quy định của pháp luật.
42. Báo cáo tình hình thực
hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội- ANQP được quy định tại Công văn
số 1648/UBND-VP ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa về việc quy
định thời gian báo cáo định kỳ (UBND thành phố Bà Rịa).
- Lý do: chuẩn bị cho các cuộc
họp giao ban kinh tế xã hội định kỳ của UBND thành phố.
43. Báo cáo tình hình triển
khai công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn được quy định tại
Quyết định 3576/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Lý do: Tổng hợp kết quả thực
hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng
mắc, khó khăn, đồng thời có hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
44. Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hàng quý (quý I, 6 tháng, 9
tháng) và cả năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 và giai
đoạn 2016-2020 được quy định tại Chỉ thị số 10/2010/CT-UBND ngày 15/6/2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Quyết định 3505/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến
năm 2020 (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Lý do: Đánh giá tình hình
hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố một số nội dung thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
45. Báo cáo tình hình thực
hiện công tác An toàn vệ sinh thực phẩm được quy định tại Chỉ thị số 16/CT-UBND
ngày 05/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường trách nhiệm quản lý về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh (Sở Y tế).
- Lý do: Theo dõi, đánh giá
tình hình thực hiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo giải quyết kịp thời các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
Kết luận: Theo phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 559/QĐ- TTg ngày 24/4/2017,
giao chỉ tiêu cho các Bộ ngành, địa phương phải đạt mục tiêu rà soát, cắt giảm
được trên 20% tổng số lượng các báo cáo thuộc thẩm quyền quy định. Kết quả Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã rà soát cắt giảm, đơn giản hóa được 20/65
báo cáo đạt tỷ lệ 30,77%. Như vậy, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã thực hiện hoàn thành
đúng chỉ tiêu, tiến độ giai đoạn II của “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” theo Quyết định số 559/QĐ-
TTg.
(Đính kèm Phụ lục 1 Danh mục
chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu)./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN
BAN HÀNH, THỰC HIỆN CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt
|
Tên báo cáo
|
Nội dung báo cáo
|
VB quy định báo cáo
|
Ngành, lĩnh vực
|
Hình thức thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Cơ quan thực hiện báo cáo
|
Tên cơ quan/đơ n vị chủ trì rà soát,
xây dựng PA ĐGH
|
BC giấy (Đánh dấu X nếu yêu cầu BC giấy)
|
BC qua hệ thống phần mềm (Ghi rõ địa
chỉ truy cập)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Báo cáo giám sát tình hình tài chính các Doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp có vốn Nhà nước định kỳ hàng năm, quý, 6 tháng.
|
Kết quả giám sát tài chính của Doanh nghiệp nhà nước, kết quả giám sát
tài chính của Doanh nghiệp góp vốn thông qua Người đại diện
|
Công văn số 8914/UBND-SNV ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về việc phân
công trách nhiệm, quyền hạn các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý người
giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty TNHH MTV mà Nhà nước giữ
100% vốn điều lệ và người đại diện vốn Nhà nước tại DN. (quy định tại điểm A,
khoản 3 mục C)
|
Tài chính Doanh nghiệp
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Tài chính
|
2
|
Báo cáo tình hình quản lý, điều hành Ngân sách tỉnh hàng tháng.
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi Ngân sách tỉnh
|
Thông báo 229/TB- UBND ngày 30/5/2017 của UBND tỉnh (quy định tại điểm
A khoản 5)
|
Tài chính Ngân sách
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Tài chính
|
3
|
Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tháng, quý
|
Thực hiện các kiến nghị của kiểm toán nhà nước
|
Công văn 5525/UBND-VP ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại tiết
4, điểm A, khoản 2)
|
Tài chính Ngân sách
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Tài chính
|
4
|
Báo cáo định kỳ về chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu, chương trình đề án cấp tỉnh
|
Tình thực hiện của các chương trình đề án cấp tỉnh
|
Công văn số 11550/UBND-VP ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh (quy định tại
khoản 3)
|
Tài chính Hành chính sự nghiệp
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Tài chính
|
5
|
Báo cáo định kỳ hàng tháng, quí, 6 tháng, 9 tháng và năm
|
Yêu cầu chấp hành thực hiện chế độ báo cáo àng tháng, quí, 6 tháng, 9
tháng và năm theo đúng thời gian quy định
|
Công văn số 3912/UBND-VP ngày 09/8/2017 của UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
|
UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
X
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền
|
6
|
Báo cáo kết quả triển khai thực nhiệm vụ được giao theo định kỳ hàng
tháng
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được UBND huyện
giao tại các văn bản, và thông báo kết luận sau các cuộc họp, hội nghị do
UBND huyện tổ chức
|
Công văn số 56/UBND-VP ngày 06/10/2014 của UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
|
UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
X
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung cam kết người đứng đầu
|
Báo cáo tình hình thực hiện cam kết về trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trong công tác QLNN trên các lĩnh vực khai thác khoáng sản,
san lấp, xây dựng, bảo vệ môi trường, quản lý đất công và hoạt động tôn giáo
trên địa bàn huyện
|
Thông báo số 102/TB-UBND ngày 27/4/2017 của UBND huyện Long Điền
|
Tài nguyên, Xây dựng, Tôn giáo
|
X
|
|
UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
X
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền
|
8
|
Báo cáo kết quả thực hiện dân vận chính quyền
|
Báo cáo kết quả thực hiện dân vận chính quyền hàng quý, 6 tháng, 9
tháng, năm
|
Kế hoạch số 52/KH- UBND ngày 16/3/2017 của UBND huyện Long Điền
|
Dân vận
|
X
|
|
UBND huyện Long Điền
|
|
X
|
X
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện Long Điền
|
9
|
Báo cáo số liệu cấp thẻ BHYT cho người dân tộc thuộc diện không nghèo
sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
Tổng hợp báo cáo số liệu mua thẻ BHYT cấp cho người dân tộc thiểu số tại
địa phương
|
810/BDT - CSDT ngày 9/11/2017 của Ban Dân tộc
|
Dân tộc
|
X
|
|
Ban Dân tộc
|
|
X
|
|
Ban Dân tộc
|
10
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ do UBND huyện giao
|
Tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ do huyện giao hàng tháng
|
Công văn số 5125/UBND-VP ngày 8/9/2017 của UBND huyện Đất Đỏ
|
Quản lý nhà nước
|
X
|
|
UBND huyện Đất Đỏ
|
|
X
|
|
UBND huyện Đất Đỏ
|
11
|
Báo cáo tình hình triển khai các CCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu
|
Tổng hợp, đánh giá định kỳ về tình hình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hoạt động sản xuất kinh doanh của các CCN trên địa bàn; đề xuất
điều chỉnh bổ sung CCN phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của Tỉnh và
quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xử lý các vấn đề
mới phát sinh.
|
Quyết định số 3247/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy
hoạch phát triển các CCN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020, có xét
đến năm 2030.
|
Công Thương
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Công Thương
|
12
|
Báo cáo kết quả một năm thực hiện Quyết định số 1366/QĐ- UBND ngày 01
tháng 6 năm 2016 của UBND Tỉnh ban hành kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 của Chính phủ.
|
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; kết
quả thực hiện các nhiệm vụ tái cơ cấu theo từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao
tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 (công nghiệp, thương mại, công
tác định hướng tuyên truyền); đề xuất kiến nghị Bộ Công Thương, UBND tỉnh xem
xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
|
Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch hành động của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện Đề án Tái cơ cấu
ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển
bền vững giai đoạn đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Chính phủ.
|
Công Thương
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Công Thương
|
13
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
|
Báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm của tỉnh
|
Chỉ thị số 04/CT- UBND ngày 05/3/2018 của UBND tỉnh (quy định tại mục
7)
|
Đầu tư công
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Báo cáo tình hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng về quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
|
- Trao đổi, cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp.- Thu hồi giất
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;- Xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định
về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh (quy định
tại Khoản 1 và 2 Điều 18)
|
Quản lý doanh nghiệp
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
15
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án phát triển nguồn
nhân lực của tỉnh theo quy hoạch được duyệt
|
Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh (quy định tại
điểm a mục 2 phần II)
|
Nguồn nhân lực
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh hàng tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm
|
Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh (quy định tại
phần IV) và các văn bản chỉ đạo hàng tháng của UBND tỉnh
|
Kinh tế - xã hội
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
17
|
Báo cáo tình hình thực hiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh hàng quý, 6 tháng và năm
|
Chỉ thị số 18/CT- UBND tỉnh ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh (quy định tại
phần III)
|
Cải cách hành chính
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
18
|
Báo cáo tình hình sử dụng và cấp thẻ APEC (ngoài KCN)
|
Báo cáo tình hình sử dụng và cấp thẻ APEC
|
Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại
chương 3)
|
Quản lý doanh nghiệp
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
Báo cáo chấm điểm bộ chỉ số CCHC
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần; Chỉ số
theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả CCHC
|
Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 (báo cáo năm/lần)
|
Cải cách hành chính
|
|
chamdiemc chc.baria- vungtau.go v.vn
|
UBND tỉnh - Sở Nội vụ
|
X
|
X
|
X
|
Sở Nội vụ
|
20
|
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý
|
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức thuộc phạm vi quản lý
|
Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 07/4/2014 của UBND tỉnh (báo cáo năm/lần)
|
Công chức, viên chức
|
X
|
|
UBND tỉnh - Sở Nội vụ
|
X
|
X
|
|
Sở Nội vụ
|
21
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công vụ
|
Báo cáo tình hình công tác thanh tra, kiểm tra công vụ và kết quả tổ
chức thực hiện các kiến nghị thanh tra, kiểm tra của các cơ quan hành chính, dơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiêp Nhà nước thuộc tỉnh hàng quý, năm.
|
Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh
|
Thanh tra
|
X
|
|
UBND tỉnh - Sở Nội vụ
|
X
|
X
|
|
Sở Nội vụ
|
22
|
Báo cáo đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm hiện trạng ứng dụng công
nghệ thông tin tại đơn vị mình
|
Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc ban hành Quy định đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông
tin trong các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Công nghệ thông tin
|
X
|
|
UBND Tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
BC họp thường kỳ; Báo cáo sơ kết HK I; Báo cáo Tổng kết năm học;Báo
cáo chuẩn bị năm học mới .
|
KQ thực hiện hiện nhiệm vụ trong tháng và nhiệm vụ trọng tâm tháng tới;
Báo cáo kết quả thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của UBND Tỉnh; Kết quả thực
hiện nhiệm vụ HKI: quy mô trường lớp; Kết quả triển khai các nhiệm vụ trọng
tâm các cấp học, ngành học, kết quả triển khai các HĐ nghiệp vụ; Phương hướng
nhiệm vụ HK 2; -Tình hình triển khai nhiệm vụ năm học: Thuận lợi, khó khăn; Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ năm học; Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học
tiếp theo; -Tình hình trường lớp; Kinh phí đầu tư CSVC;Công tác bồi dưỡng hè
cho GV; Tình hình đội ngũ; Những hạn chế khó khăn; Kiến nghị, đề xuất.
|
Công văn 6961/UBND-VP ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về thực hiện chế độ,
thông tin
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
BGD ĐT,U BND tỉnh, VP Tỉnh ủy, SKH ĐT, Cục
thống kê, Ban VH- XH- HĐN D tỉnh, Ban tuyên giáo, UBND các huyện , TP, Các
đơn vị trực thuộc.
|
X
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
24
|
Báo cáo chương trình trình sữa học đường 6 tháng đầu năm
|
Triển khai thực hiện chương trình Sữa học đường tại các cơ sở GDMN
|
QĐ 3347/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND Tỉnh
|
Giáo dục và đào tạo
|
X
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
25
|
Báo cáo tổng kết 15 lĩnh vực
|
Tổng kết 15 lĩnh vực: GMNN; GDTH; GDTrH; GDTX; GD chính trị tư tưởng,
khảo thí và kiểm định chất lượng; ứng dụng công nghệ thông tin; công tác phát
triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên các cơ sở giáo dục; công
tác thanh tra; Tổ chức cán bộ; Công tác thống kê, kế hoạch , quản lý tài
chính và hy động các nguồn lực xã hội; Công tác tăng cường cơ sở vật chất và
quy hoạch mạng lưới trường lớp, thiết bị dạy học.
|
Quyết định số 3700/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 Quy định về tổ chức hoạt động
và bình xét thi đua của các cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
|
Giáo dục và đào tạo
|
X
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
26
|
Báo cáo về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ (hàng tháng) tổng hợp tình hình quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn cấp huyện
|
Công văn số 62/SXD-TTr ngày 23/8/2016 của Sở Xây dựng về việc cung cấp
thông tin về quản lý trật tự xây dựng
|
Xây dựng
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
27
|
Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và quản lý trật tự
xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh quy định
quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
28
|
Báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình cấp giấy phép xây dựng và quản
lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh quy định
phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
29
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh
|
Báo cáo định kỳ (hàng năm) kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển
đô thị
|
Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2015 - 2025
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
30
|
Báo cáo tình hình quản lý sử dụng nghĩa trang và trung tâm hỏa táng
|
Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) tình hình quản lý sử dụng nghĩa trang
và trung tâm hỏa táng
|
Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Quy
chế quản lý nghĩa trang Long Hương
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
31
|
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động của các Khu xử lý chất
thải tập trung
|
Báo cáo định kỳ (hàng quý, năm) tình hình đầu tư xây dựng và hoạt động
của Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của UBND tỉnh ban hành
Quy chế quản lý các Khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
32
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp, ủy quyền về quản lý chất lượng
công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND tỉnh về phân cấp,
ủy quyền một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
X
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
33
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Chương trình phát triển nhà ở trên địa
bàn
|
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh phê duyệt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
34
|
Báo cáo tình hình thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo định kỳ về tình hình thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước
|
Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh ban hành
tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước
|
Xây dựng
|
X
|
|
UBND tỉnh
|
|
X
|
|
Sở Xây dựng
|
35
|
Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch (ban hành kèm theo Quyết định số
2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013) của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
số 15- Ctr/TU ngày 17/9/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW
ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công
nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của UBND Tỉnh về
định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
|
Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh.
|
Khoáng sản
|
x
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Các Sở: CT, XD, GTVT, TC, LĐTB&X H,
NV, KHĐT, KHCN; NN&PTNT ; Bộ CHQS tỉnh; CA tỉnh; Bộ CH BĐ BP tỉnh; CS
PCCC tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; Cục thuế tỉnh; Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS
|
36
|
Báo cáo Kết quả thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, số 11/CT-UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường
hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 11/CT- UBND
ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách,
pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
Chỉ thị số 11/CT- UBND ngày 15/7/2015 của UBND tỉnh
|
Khoáng sản
|
x
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Các Sở: CTg, XD, GTVT;CA tỉnh, Bộ CHQS tỉnh,
BĐBP tỉnh.
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS
|
37
|
Báo cáo Kết quả kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định số 47/QĐ- UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh.
|
Kết quả kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn
tỉnh
|
Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh.
|
Khoáng sản
|
x
|
|
Sở Tài nguyê n và Môi trường
|
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNKS
|
38
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của UBND
tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về
Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 14/CT- UBND
ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, thực thi
chính sách, pháp luật về Tài nguyên nước . trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu
|
Chỉ thị số 14/CT- UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh
|
Tài nguyên nước
|
X
|
|
Sở Tài nguyê n và Môi trường
|
Các sở: NN&PTNT , XD, TC, KH&ĐT,
Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN , TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các
huyện, thành phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN
|
39
|
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 26/2017/QĐ- UBND ngày 22 tháng
9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu
|
Kết quả thực hiện Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về Quy định phân công, phân cấp
trách nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
TNN
|
X
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Các sở: NN&PTNT, XD, TC, KH&ĐT,
Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN, TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các
huyện, thành phố
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN
|
40
|
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 về
ban hành kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
|
Kết quả thực hiện Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 về ban hành
kế hoạch thực thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu. Báo cáo trước ngày 31/10
hàng năm
|
Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 02/8/2017
|
BĐKH
|
X
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Các sở: NN&PTNT , XD TC, KH&ĐT,
Ytế, Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN , TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các
huyện, thành phố
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN
|
41
|
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm
2020
|
Kết quả thực hiện Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành cập nhật kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2020
|
Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu
|
BĐKH
|
X
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Các sở: NN&PTNT, XD, TC, KH&ĐT, Ytế,
Cục thuế tỉnh; CA, BQLCKCN, TTTT, Đài PTTH, Báo BRVT, UBMTTQ; UBND các huyện,
thành phố
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN
|
42
|
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 817/QĐ- UBND ngày
05/4/2017 của UBNd tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Kết quả thực hiện Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 về việc Phê
duyệt Danh mục các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Công văn số 5995/STNMT-TNN ngày 05/12/2017
|
KTTV
|
X
|
|
Sở Tài nguy ên và Môi trườn g
|
Sở Giao thông vận tải; Trung tâm Quản lý,
khai thác Công trình Thủy lợi; Cty Trực thăng MiềnNam; Tổng cty Cảng hàng
không Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam; Vườn Quốc gia Côn Đảo; Cty cổ phần Du
lịch Cáp treo Vũng Tàu; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh BRVT
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường- PTNN
|
43
|
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 về
việc bna hành kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/Tu
ngày 27/10/2016 của BTV tỉnh ủy về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020 và kế hoạch số 49-KH/TU ngày 27/10/2016 của tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết của BCHTW lần thứ 7( khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường trên đại bàn tỉnh BRVT
|
Về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh
|
Tài nguyên và Môi trường
|
x
|
|
- Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
Sở TN&MT
|
|
44
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày
11/5/2017 về ban hành kế hoạch của UBND tỉnh BRVT thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg
ngày 31/8/2016 của Thủ Tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách
về bảo vệ môi trường
|
Về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
|
Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh
|
Bảo vệ môi trường
|
x
|
|
- Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
Sở TN&MT
|
45
|
Tình hình triển khai Đề án xử lý ô nhiêm môi trường trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2017-2020
|
|
Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của UBND tỉnh
|
Bảo vệ môi trường
|
x
|
|
- Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
Sở TN&MT
|
46
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày
21/10/2013 về việc phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 18/3/2013 của chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh BR VT
|
Về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh
|
Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh
|
Bảo vệ môi trường
|
x
|
|
- Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy;
|
x
|
x
|
|
Sở TN&MT
|
- UBND tỉnh
|
47
|
Tình hình triển khai thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
|
Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh
|
Bảo vệ môi trường
|
x
|
|
- Bộ TN& MT; - Tỉnh ủy; - UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
Sở TN&MT
|
48
|
Báo cáo kêt quả thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 15/9/2017
quy định về tách thửa trên đại bàn tỉnh BRVT
|
- Định kỳ 6 tháng, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả ban
hành Quyết định thu hồi diện tích đất làm đường giao thông do chủ sử dụng đất
tự nguyện trả lại và bàn giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản
lý. - Cung cấp thông báo thu hồi đất và thông báo các trường hợp đã ban hành
Quyết định thụ lý tranh chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.
|
Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2018 quy định về tách thửa đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đất đai
|
x
|
|
Sở TNM T
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Sở TN &MT
|
49
|
Báo cáo triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày
07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ
|
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc giải quyết công việc
của người dân và doanh nghiệp
|
Công văn 111/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc tiếp tục
triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của
Thủ tướng Chính phủ
|
cải cách hành chính
|
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
50
|
Báo cáo triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định
chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước
trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
|
Nâng cao trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của
nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
|
Công văn 114/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc tiếp tục
triển khai Nghị định số 157/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chế độ trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi
hành nhiệm vụ, công vụ
|
cải cách hành chính
|
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
51
|
Báo cáo triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện văn hóa công sở và thái độ, lề lối làm
việc của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ
|
Công văn 112/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố về việc Tiếp tục
triển khai thực hiện quy chế văn hóa công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức
|
cải cách hành chính
|
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
52
|
Báo cáo thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước
|
Công văn 113/UBND-VP ngày 11/01/2018 của UBND thành phố tiếp tục thực
hiện nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước
|
cải cách hành chính
|
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
53
|
Báo cáo thực hiện chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách
TTHC
|
Nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC để giải quyết hồ sơ hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Bà Rịa
Ban hành Chương trình nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính
giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn thành phố Bà Rịa
|
cải cách hành chính
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
54
|
Báo cáo thực hiện chương trình củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật
|
Bố trí, phân công phụ trách công tác phổ biến giáo dục pháp luật đảm bảo
chất lượng và hiệu quả
|
Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần
thứ V (nhiệm kỳ 2015-2020) về củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới,
phát triển của đất nước trên địa bàn thành phố Bà Rịa (giai đoạn 2016- 2020)
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Nội vụ
|
55
|
Báo cáo thực hiện hương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn
hóa Thông tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng
đồng các xã, phường
|
Chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao thành phố
và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng
|
Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND thành phố Bà Rịa
Ban hành Chương trình nâng cao chất lượng hoạt động Trung tâm Văn hóa Thông
tin - Thể thao thành phố và Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng
các xã, phường giai đoạn 2016 - 2020
|
Văn hóa, thể thao
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa Phòn g Văn hóa và Thôn g
tin
|
|
|
x
|
UBND TP Bà Rịa Phòng Văn hóa và Thông tin
|
56
|
Báo cáo kết quả về đầu tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
thành phố Bà Rịa
|
Tình hình đầu tư các cụm công nghiệp
|
Kế hoạch số 190/KH-UBND ngày 29/9/2017 của UBND thành phố Bà Rịa về đầu
tư, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Bà Rịa giai đoạn
2016 - 2020
|
Đầu tư
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch
|
57
|
Báo cáo kết quả khai thác nguồn thu và chống thất thu ngân sách
|
Kết quả thu thuế trên địa bàn
|
Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND thành phố Khai thác
nguồn thu và chống thất thu ngân sách giai đoạn năm 2016 - 2020
|
Tài chính
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa phòng Tài chính - Kế hoạch
|
58
|
Báo cáo chương trình hành động thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng
trên địa bàn thành phố
|
Công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố
|
Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 về việc ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V (nhiệm kỳ
2015- 2020) về thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn thành phố
Bà Rịa (giai đoạn 2016- 2020)
|
Phòng, chống tham nhũng
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa P. Than h tra
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa P. Thanh tra
|
59
|
Báo cáo việc nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa
|
Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại tố cáo
|
Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 về việc nâng cao trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn thành phố Bà Rịa, giai đoạn 2016 – 2020
|
Tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại
tố cáo
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa P. Than h tra
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa P.Thanh tra
|
60
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội-
ANQP
|
Tình hình thực hiện nhiệm phát triển Kinh tế- Văn hóa xã hội- ANQP
|
Công văn số 1648/UBND-VP ngày 01/6/2017 của UBND thành phố Bà Rịa
|
Kinh tế xã hội
|
x
|
|
UBND TP Bà Rịa Phòn g Tài chính - Kế hoạch
|
|
x
|
x
|
UBND TP Bà Rịa Phòng Tài chính - Kế hoạch
và Văn phòng HĐND và UBND
|
61
|
Báo cáo tình hình triển khai công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn.
|
Tổng hợp kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đánh giá chung những thuận lợi,
khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện. Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ
trong thời gian tới.
|
Quyết định 3576/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh BRVT về việc phê
duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
|
Phát triển nông thôn
|
x
|
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
62
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
hàng quý (quý I, 6 tháng, 9 tháng) và cả năm trên
|
- Đánh giá tình hình hình triển khai, kết quả thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nông thôn mới trên địa bàn tỉnh hàng quý (quý I, 6 tháng, 9
tháng); cả
|
- Quyết định 3505/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 phê duyệt đề án xây dựng
nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020. - Chỉ thị số
|
Phát triển nông thôn
|
x
|
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011- 2015 và giai đoạn
2016-2020.
|
năm và đề ra phương hướng nhiệm vụ trong quý tiếp theo, năm tiếp theo.
- Đề xuất kiến nghị đối với Trung ương, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện thành phố một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh.
|
10/2010/CT-UBND ngày 15/6/2010 về việc triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
báo cáo tình hình tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ và xử lý
|
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình tàu cá và ngư dân bị nước ngoài
bắt giữ và xử lý. - Tham mưu Quy chế hoạt động của tổ công tác 689 giải quyết
các vấn đề liên quan đến tàu cá, ngư dân tỉnh BRVT bị nước ngoài bắt giữ. -
Tham mưu đề xuất cơ quan cấp trên có biện pháp quản lý, quy hoạch nhằm khai
thác bền vững nguồn lợi hải sản, không vi phạm vùng biển các nước khai thác hải
sản; có biện pháp kiểm soát tàu cá hoạt động trên các ngư trường trọng điểm của
Việt nam.
|
- Quyết Định số 1611/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, ban hành kế hoạch thực hiện một số giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm
thiểu tình trạng tàu cá và ngư dân bị nước ngoài bắt giữ, theo chỉ thị số
689/CT-TTg ngày 18/ 5/ 2010 của Thủ Tướng Chính Phủ, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu . - Chỉ Thị số 19/CT- UBND ngày 20/8/2012, của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, triển khai một số giải pháp nhằm ngăn chặn, tình trạng tàu cá tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu bị nước ngoài bắt giữ, xử phạt. - Chỉ thị số 24/CT- UBND
ngày 16/10/2017 của UBND Tỉnh BRVT về việc tập trung ngăn chặn giảm thiểu và
chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh BRVT khai thác hải sản trái phép ở
vùng biển nước ngoài
|
Thủy sản
|
x
|
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
64
|
Báo cáo công tác phòng chống ma túy số lượng thuốc gây nghiện, hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc xuất, nhập, tồn
|
Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc phóng xạ, thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược
chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng
phối hợp có chứa tiền chất
|
Công văn số 83/UB.VP ngày 18/3/1999 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (báo
cáo tháng, quý, năm)
|
Dược
|
x
|
|
Ban Thườn g trực phòng chống ma túy tỉnh,
Công an tỉnh
|
x
|
|
|
Sở Y tế
|
65
|
Báo cáo An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước về An toàn thực phẩm (báo cáo
hàng quý)
|
Chỉ thị 16/CT-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh (quy định tại mục 5)
|
An toàn thực phẩm
|
x
|
|
UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
Sở Y tế
|