ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1079/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 08 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính mới ban hành (lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
XVI. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
|
2
|
Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
XVI. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân huyện hoặc qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu
nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết
quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký
xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo mẫu quy định)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân xã
e) Cơ quan tiếp nhận và thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện
f) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân huyện
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận văn bản đăng ký.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
Văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo Mẫu số 1.1)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân
xã đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 12 của năm liền kề
trước năm đánh giá.
Xã đã đạt 14 tiêu
chí trở lên và đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc
xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
- Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công
nhận và công nhận xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG
KÝ XÃ, HUYỆN, TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông
tư số 40/2014/TT-BNNPTNT
ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Mẫu số 1.1
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ..................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/UBND-.......
V/v đăng ký “Xã
đạt chuẩn nông thôn mới” năm ..........
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm ......
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện ............., tỉnh/thành phố .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung
ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Tính đến tháng ...... năm ........, xã ............
có số tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn theo quy định là......./…..(tổng số)
tiêu chí, đạt ..........% (so với quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày
14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, .........) và có đủ điều kiện phấn đấu
xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm .........
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn
thành các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã, Ủy ban nhân dân xã .....................
(huyện ....................., tỉnh/thành phố ................) đăng ký
và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới theo quy định trong
năm …………. để được công nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm ..............
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố..............,
tỉnh/thành phố .............. xem xét, xác nhận./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND HUYỆN .............
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|