|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1075/QĐ-UBND công bố chỉ số hài lòng người dân cơ quan hành chính nhà nước Cà Mau 2016
Số hiệu:
|
1075/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Quân
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1075/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 28 tháng 6
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xây dựng phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày
19 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch
triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày
04 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch
triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 244/TTr-SNV ngày 23 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 của tỉnh Cà Mau (gọi
tắt là Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), có Tổng hợp kết quả).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2015,
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức
quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh và sự
hài lòng của người dân, tổ chức.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Nội vụ;
-
Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
-
Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
-
CT,
PCTUBND tỉnh;
-
Sở Nội vụ;
-
Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
NC (173);
-
Lưu: VT, Mi91/6.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Hồng Quân
|
TỔNG HỢP
KẾT
QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1075/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
TỔNG
QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC
VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-BNV
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước”. Ngày 19/6/2014, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban
hành Quyết định số 962/QĐ-UBND để triển khai thực hiện. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh tiếp tục có Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 ban hành Kế
hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2014.
Là tỉnh được Bộ Nội vụ chọn điều tra
nên Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo điều chỉnh đối tượng, thời gian điều tra để
thực hiện tốt Kế hoạch của tỉnh và phối hợp thực hiện đảm bảo Kế hoạch điều tra
của Bộ Nội vụ. Trên cơ sở tổng hợp số liệu điều tra của tỉnh và số liệu điều
tra tại tỉnh Cà Mau của Bộ Nội vụ để có kết quả phân tích, đánh giá thật trung
thực, khách quan.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh nhằm
đánh giá khách quan chất lượng cung cấp dịch vụ công của các cơ quan hành chính
nhà nước. Thông qua đó, các cơ quan hành chính nhà nước nắm bắt được yêu cầu,
mong muốn của người dân, tổ chức để có biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ
và cung cấp dịch vụ của mình nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của người
dân, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính (Satisfaction Index of Public Administrative Services, viết tắt là SIPAS)
được xác định phải bảo đảm phản ánh khách quan, trung thực kết quả đánh giá của
người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh
thông qua việc cung cấp các dịch vụ hành chính công cụ thể.
- Việc xác định Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính bảo đảm khoa học, độ tin cậy cao, với chi phí thấp, phù hợp
với năng lực của cán bộ, công chức.
- Thông qua việc xác định Chỉ số hài
lòng và các thông tin thu được là căn cứ đề ra giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
tỉnh.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯƠNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi: Đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Là cơ quan hành
chính nhà nước thuộc tỉnh.
IV. CÁC YẾU TỐ, TIÊU
CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
Các yếu tố để đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức bao gồm 04 yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng của một dịch vụ
hành chính do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp, từ đó được phân tích
thành 8 tiêu chí, 13 tiêu chí thành phần để đo lường, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ
a) Đánh giá về chất lượng cung cấp
thông tin về dịch vụ hành chính và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành
chính:
- Nguồn thông tin về dịch vụ hành
chính.
- Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu
thông tin về dịch vụ hành chính.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu của người
dân, tổ chức về thông tin dịch vụ được cung cấp.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại cơ quan cung cấp dịch vụ
hành chính.
b) Sự hài lòng đối với thông tin về dịch
vụ và cơ sở vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ hành chính.
2. Thủ tục hành chính
a) Đánh giá về chất lượng thủ tục hành
chính:
- Sự công khai, minh bạch của thủ tục
hành chính.
- Sự đơn giản, dễ hiểu trong các quy định
về hồ sơ của thủ tục hành chính.
- Sự thuận tiện trong thực hiện quy
trình giải quyết thủ tục hành chính.
b) Sự hài lòng về thủ tục hành chính.
3. Sự phục vụ của công chức
a) Đánh giá về sự phục vụ của công chức:
- Thái độ của công chức.
- Năng lực giải quyết công việc của
công chức.
b) Sự hài lòng đối với sự phục vụ của
công chức.
4. Kết quả giải quyết công việc của cơ
quan hành chính nhà nước
a) Đánh giá về kết quả giải quyết công
việc:
- Kết quả người dân, tổ chức nhận được
từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Thời gian giải quyết công việc.
- Chi phí người dân, tổ chức phải trả
để giải quyết công việc.
- Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, tổ chức về kết quả giải quyết công việc của cơ quan hành
chính nhà nước.
b) Sự hài lòng về kết quả giải quyết
công việc của cơ quan hành
chính nhà nước.
Phần II
KỂT
QUẢ KHẢO SÁT CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2015
I. CÔNG TÁC TRIỂN
KHAI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
1. Phạm vi, đối tượng khảo sát
1.1. Phạm vi khảo sát
Xác định Chỉ số hài lòng về sự phục vụ
hành chính năm 2015 được thực hiện đối với 06 thủ tục hành chính, gồm 03 thủ tục
được giải quyết ở cấp huyện là: Cấp Giấy chứng minh nhân dân, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng; 03 thủ tục được giải quyết ở cấp xã
là: Chứng thực, cấp Giấy khai sinh, cấp Giấy đăng ký kết hôn.
1.2. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là người dân, tổ chức
đã giải quyết thủ tục hành chính và nhận kết quả đối với 06 thủ tục hành chính
nói trên trong khoảng thời gian từ tháng 01/2014 đến tháng 6/2015.
2. Chọn mẫu khảo sát
2.1. Chọn đơn vị để khảo sát
- Chọn 05 đơn vị cấp huyện gồm: Năm
Căn, Phú Tân, Cái Nước, Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau.
- Tại 05 đơn vị cấp huyện nêu trên, chọn
15 đơn vị cấp xã thuộc huyện để khảo sát, gồm: Phường 1, phường 2, xã Tắc Vân
thuộc thành phố Cà Mau; thị trấn Cái Nước, xã Tân Hưng Đông, xã Lương Thế Trân
thuộc huyện Cái Nước; thị trấn Trần Văn Thời, thị trấn Sông Đốc, xã Khánh Hưng
thuộc huyện Trần Văn Thời; thị trấn Năm Căn, xã Hàm Rồng, xã Đất Mới thuộc huyện
Năm Căn; thị trấn Cái Đôi Vàm, xã Nguyễn Việt Khái, xã Tân Hưng Tây thuộc huyện Phú Tân.
2.2. Số lượng mẫu khảo sát
Số lượng mẫu khảo sát năm 2015 là
3.084 phiếu, được phân bổ theo từng dịch vụ, đơn vị theo bảng dưới đây:
Bảng 1. Phân
bổ phiếu điều tra theo từng dịch vụ
STT
|
Dịch vụ
|
Số phiếu
|
Tỉ lệ phân bổ (%)
|
1
|
Cấp Giấy chứng minh nhân dân
|
290
|
9,40
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
|
254
|
8,24
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
290
|
9,40
|
4
|
Chứng thực
|
750
|
24,32
|
5
|
Cấp Giấy đăng ký kết hôn
|
750
|
24,32
|
6
|
Cấp Giấy khai sinh
|
750
|
24,32
|
Tổng cộng:
|
3.084
|
100
|
Bảng 2. Phân
bổ phiếu điều tra tại các
huyện, thành phố được chọn
Tên đơn vị
|
Số phiếu của
3 dịch vụ thực hiện tại cấp huyện
|
Số phiếu của
3 dịch vụ thực hiện tại cấp xã
|
Tổng phiếu
|
Thành phố Cà Mau
|
150
|
270
|
420
|
Huyện Năm Căn
|
210
|
720
|
930
|
Huyện Phú Tân
|
210
|
720
|
930
|
Huyện Cái Nước
|
114
|
270
|
384
|
Huyện Trần Văn Thời
|
150
|
270
|
420
|
Tổng cộng:
|
834
|
2.250
|
3.084
|
3. Phương thức khảo sát
Tổ chức điều tra xã hội học được thực
hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để người dân tự nghiên cứu và trả lời. Tỉnh
tổ chức điều tra bằng 02 phương thức sau:
- Tập trung người dân đến trụ sở Ủy
ban nhân dân xã để trả lời phiếu.
- Đến gặp trực tiếp để phát phiếu cho người dân
và thu phiếu về ngay sau khi người dân trả lời xong (áp dụng phương thức này
khi số lượng người dân đến tham gia trả lời phiếu tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã chưa đạt yêu
cầu).
4. Thời gian thực hiện
khảo sát:
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/10/2015.
II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ
KHẢO SÁT
1. Tỷ lệ phản hồi khảo sát
Tổng số phiếu khảo sát đối với tất cả
06 thủ tục hành chính tại 05 huyện, thành phố theo kế hoạch là 3.084 phiếu. Tổng
số phiếu thu về hợp lệ là 2.575 phiếu, đạt 83,50%. Phiếu khảo sát phân bổ ở các
thủ tục hành chính và các huyện, thành phố như sau:
Bảng 3. Kết
quả thu phiếu khảo sát phân theo thủ tục hành chính
STT
|
Dịch vụ
|
Phiếu theo
kế hoạch
|
Phiếu đã điều
tra
|
Mức độ đạt (%)
|
1
|
Cấp Giấy chứng minh nhân dân
|
290
|
202
|
69,66
|
2
|
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
|
254
|
210
|
82,68
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
290
|
227
|
78,28
|
4
|
Chứng thực
|
750
|
648
|
86,40
|
5
|
Cấp Giấy đăng ký kết hôn
|
750
|
638
|
85,07
|
6
|
Cấp Giấy khai sinh
|
750
|
650
|
86,67
|
Tổng cộng:
|
3.084
|
2.575
|
83,50
|
Bảng 4. Kết quả thu phiếu
khảo sát theo từng đơn vị
Tên đơn vị
|
Số phiếu thu về/Tỷ lệ %
|
CMND
|
Quyền sử dụng đất
|
Xây dựng
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
Cộng
|
Thành phố
Cà Mau
|
Phiếu
|
20
|
39
|
34
|
71
|
74
|
74
|
312
|
%
|
40
|
78
|
68
|
78,89
|
82,22
|
82,22
|
74,29
|
Năm Căn
|
Phiếu
|
70
|
70
|
70
|
240
|
240
|
240
|
930
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Phú Tân
|
Phiếu
|
70
|
70
|
70
|
240
|
240
|
240
|
930
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Cái Nước
|
Phiếu
|
5
|
20
|
8
|
22
|
16
|
22
|
93
|
%
|
10
|
40
|
57,14
|
24,44
|
17,78
|
24,44
|
24,22
|
Trần Văn Thời
|
Phiếu
|
37
|
28
|
28
|
75
|
68
|
74
|
310
|
%
|
74
|
56
|
56
|
83,33
|
75,56
|
82,22
|
73,81
|
Năm Căn, Phú Tân là 02 đơn vị có số
phiếu khảo sát thu về bảo đảm yêu cầu, đạt 100% kế hoạch. Cái Nước là đơn vị có
số phiếu thu về thấp nhất, chỉ đạt 24,22% kế hoạch.
2. Thành phần đối tượng tham gia khảo
sát
2.1. Thành phần đối tượng khảo sát
theo độ tuổi
Bảng 5. Đối
tượng khảo sát theo độ tuổi
STT
|
Độ tuổi
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Dưới 25 tuổi
|
14,06
|
2
|
Từ 25 đến 34 tuổi
|
32,08
|
3
|
Từ 35 đến 49 tuổi
|
32,11
|
4
|
Từ 50 đến 60 tuổi
|
15,65
|
5
|
Trên 60 tuổi
|
6,10
|
Tổng cộng
|
100
|
Tuổi của người dân tham gia khảo sát
được phân thành 5 nhóm. Trong đó, số người dân tham gia khảo sát phần lớn nằm ở
3 nhóm tuổi là: 25 - 34, 35 - 49, 50 - 60.
2.2. Thành phần đối tượng khảo sát
theo giới tính
- Đối tượng tham gia khảo sát là nam:
65,24%
- Đối tượng tham gia khảo sát là nữ:
34,76%
2.3. Thành phần đối tượng khảo sát
theo trình độ học vấn
Bảng 6. Đối
tượng khảo sát theo trình độ học vấn
STT
|
Trình độ vấn
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Biết đọc, biết viết
|
7,30
|
2
|
Cấp 1
|
16,39
|
3
|
Cấp 2, 3
|
62,84
|
4
|
Trung cấp, dạy nghề
|
3,38
|
5
|
Cao đẳng, đại học
|
9,55
|
6
|
Trình độ khác
|
0,54
|
Tổng cộng
|
100
|
Trong 6 nhóm trình độ học vấn, số lượng
người tham gia khảo sát ở nhóm có trình độ cấp 2, 3 chiếm tỷ lệ cao nhất với
62,84%; tiếp đến là trình độ cấp 1 chiếm 16,39%; thấp nhất là số người ở nhóm
trình độ khác, chỉ chiếm 0,54%.
2.4. Thành phần đối tượng khảo sát
theo nghề nghiệp
Bảng 7. Đối
tượng khảo sát theo nghề nghiệp
STT
|
Nghề nghiệp
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Nội trợ/lao động tự do
|
68,78
|
2
|
Nghỉ hưu
|
2,10
|
3
|
Sinh viên
|
3,34
|
4
|
Làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp tư
nhân
|
8,93
|
5
|
Cán bộ/công chức/viên chức
|
10,91
|
6
|
Nghề nghiệp khác
|
5,94
|
Tổng cộng
|
100
|
Trong tổng số những người tham gia khảo
sát, người làm nội trợ/lao động tự do chiếm hơn một nửa, đến 68,78%. Nhóm nghề
nghiệp có số lượng người tham gia khảo sát lớn thứ hai là nhóm cán bộ/công chức/viên
chức, chiếm 10,91%. Nhóm nghề nghiệp làm việc tại tổ chức/doanh nghiệp đứng thứ
3, chiếm 8,93%. Nghỉ hưu là nhóm có số lượng người tham gia khảo sát thấp nhất,
chỉ chiếm 2,10%.
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
1. Về tiếp cận dịch vụ
1.1. Đánh giá về chất lượng tiếp cận dịch
vụ
a) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc
tìm hiểu thông tin về dịch vụ
Bảng 8. Đánh
giá về sự dễ dàng, thuận tiện trong tìm hiểu thông tin
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Không thuận tiện
|
0
|
3,52
|
2,86
|
0,92
|
0,15
|
0,31
|
Bình thường
|
43,07
|
38,33
|
43,81
|
37,35
|
32,92
|
33,38
|
Thuận tiện
|
56,93
|
58,15
|
53,33
|
61,73
|
66,93
|
66,31
|
Có 53,33% - 66,93% người dân được hỏi
đánh giá việc tìm hiểu thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ
quan nhà nước là dễ dàng, thuận tiện. Số người cho rằng việc tìm hiểu
thông tin là bình thường chiếm từ 32,92% - 43,81%. Điều này cho thấy việc tiếp
cận thông tin về giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
thuộc tỉnh chưa thật sự dễ dàng, thuận tiện cho người dân. Trong 6 thủ tục được
khảo sát, thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được người dân đánh
giá là “không thuận tiện” chiếm tỉ lệ cao nhất với 3,52%; tiếp đến là thủ tục về
cấp Giấy phép xây dựng nhà ở với 2,86%.
b) Sự đầy đủ, chính xác của thông tin
về dịch vụ
Bảng 9. Đánh
giá về sự đầy đủ, chính xác của thông tin về dịch vụ
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0
|
8,81
|
1,90
|
0,31
|
0,47
|
0,16
|
Bình thường
|
38,61
|
37,00
|
44,29
|
33,64
|
35,27
|
31,38
|
Cao
|
61,39
|
54,19
|
53,81
|
66,05
|
64,26
|
68,46
|
Có 53,81% - 68,46% người dân được hỏi
đánh giá các thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính mà họ tiếp cận được
trước khi tiến hành giải quyết thủ tục hành chính là đầy đủ, chính xác. Trong
đó, tỉ lệ thấp nhất là 53,81% thuộc về thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở;
cao nhất là 68,46% thuộc về thủ tục cấp Giấy khai sinh.
c) Sự hiện đại của trang thiết bị nơi
làm thủ tục hành chính
Bảng 10. Đánh
giá về sự hiện đại của trang thiết bị
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
1,49
|
2,20
|
0,95
|
2,16
|
1,10
|
1,7
|
Bình thường
|
38,61
|
43,61
|
50,00
|
51,54
|
52,19
|
51,38
|
Cao
|
59,90
|
54,19
|
49,05
|
46,30
|
46,71
|
46,92
|
Trung bình, có 50,51% người dân được hỏi
cho rằng trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính được khảo sát là
hiện đại; 47,89% đánh giá là bình thường; 1,60% đánh giá là thấp. Trong đó, sự
hiện đại của trang thiết bị nơi làm thủ tục hành chính ở các đơn vị cấp huyện
được đánh giá cao hơn so với các
đơn vị cấp xã (cấp huyện chiếm từ 49,05% - 59,90%; cấp xã chiếm từ 46,30% -
46,92%). Các tỷ lệ này cho thấy, tỉnh phải đẩy mạnh hơn nữa công tác hiện đại
hóa các cơ quan hành chính nhà nước nói chung cũng như hiện đại hóa Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nói riêng trong thời gian tới, đặc biệt là đối với các đơn
vị cấp xã.
d) Sự thuận tiện trong sử dụng trang
thiết bị tại nơi làm việc
Bảng 11. Đánh
giá về sự thuận tiện trong sử dụng trang thiết bị
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0,99
|
1,32
|
0,48
|
2,00
|
1,56
|
1,08
|
Bình thường
|
39,60
|
51,54
|
51,90
|
50,31
|
49,22
|
49,69
|
Cao
|
59,41
|
47,14
|
47,62
|
47,69
|
49,22
|
49,23
|
Trung bình, có 50,05% người dân được hỏi
cho rằng các trang thiết bị là thuận tiện trong sử dụng; 48,71% đánh giá là
bình thường; 1,24% đánh giá thấp. Các tỷ lệ trên cho thấy, các cơ quan có thủ tục
được khảo sát cần quan tâm đến việc đảm bảo trụ sở và các trang thiết bị dễ
khai thác, sử dụng để giúp người dân thuận tiện, nhanh chóng trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính.
đ) Sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi
chờ làm thủ tục hành chính
Bảng 12. Đánh
giá sự tiện nghi, thoải mái tại nơi ngồi chờ làm TTHC
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0,99
|
1,32
|
0,48
|
1,54
|
1,10
|
1,23
|
Bình thường
|
39,11
|
45,37
|
55,71
|
52,16
|
52,98
|
52,00
|
Cao
|
59,90
|
53,31
|
43,81
|
46,30
|
45,92
|
46,77
|
Để bảo đảm điều kiện làm việc cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, từ năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã có quy định về diện
tích phòng làm việc của Bộ phận này. Đồng thời, quy định rõ trong tổng diện
tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện
tích để bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch. Tuy nhiên, ở cả
06 thủ tục hành chính được khảo sát, chỉ có từ 43,81% - 59,90% (trung bình là
49,34%) người dân được hỏi cảm thấy thoải mái khi ngồi chờ giải quyết thủ tục
hành chính. Như vậy, trung bình có trên 50% số người dân được hỏi cảm thấy bình
thường và chưa thoải mái. Kết quả này đòi hỏi các đơn vị được khảo sát phải quan tâm
đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ
người dân được tốt hơn. Đây cũng là thực trạng chung của đa số các đơn vị cấp
huyện, cấp xã thuộc tỉnh hiện nay.
Bảng 13. Tổng
hợp đánh giá chất lượng về tiếp cận dịch vụ
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Dễ dàng, thuận tiện khi tìm hiểu thông
tin về việc giải quyết thủ tục hành chính
|
56,93
|
58,15
|
53,33
|
61,73
|
66,93
|
66,31
|
Thông tin tìm hiểu được về việc giải
quyết thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác
|
61,93
|
54,19
|
53,81
|
66,05
|
64,26
|
68,46
|
Trang thiết bị hiện đại, đầy đủ
|
59,90
|
54,19
|
49,05
|
46,30
|
46,71
|
46,92
|
Dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng các
trang thiết bị tại nơi giải quyết thủ tục hành chính
|
59,41
|
47,14
|
47,62
|
47,69
|
49,22
|
49,23
|
Nơi ngồi chờ làm thủ tục
tiện nghi, thoải mái
|
59,90
|
53,31
|
43,81
|
46,3
|
45,92
|
46,77
|
1.2. Sự hài lòng về tiếp cận dịch vụ:
Biểu đồ 1. Sự
hài lòng về tiếp cận dịch vụ
Cho dù đánh giá chất lượng việc tiếp cận
thông tin về giải quyết thủ tục hành chính và trụ sở, trang thiết bị làm việc,
nơi ngồi chờ giải quyết thủ tục hành chính còn thấp nhưng mức độ hài lòng chung
của người dân đối với tiêu chí về “Tiếp cận dịch vụ” đạt ở mức cao. Cụ thể, có
từ 83,81% - 93,07% số người được hỏi cảm nhận hài lòng ở 05 thủ tục: Cấp Giấy
chứng minh nhân dân, cấp Giấy phép xây dựng, Chứng thực, cấp Giấy khai sinh, cấp
Giấy đăng ký kết hôn. Riêng thủ tục về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có
tỷ lệ người dân hài lòng về tiếp cận dịch vụ đạt thấp nhất, chỉ có 55,51%.
2. Về thủ tục hành chính
2.1. Đánh giá về chất lượng thủ tục
hành chính
a) Sự công khai đầy đủ các quy định về
thủ tục hành chính
Bảng 14. Đánh
giá sự công khai đầy đủ các quy định về thủ tục hành chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0,50
|
8,37
|
0,48
|
0,46
|
0,31
|
0,46
|
Bình thường
|
37,62
|
49,78
|
47,14
|
26,24
|
25,39
|
24,46
|
Cao
|
61,88
|
41,85
|
52,38
|
73,30
|
74,30
|
75,08
|
Có 41,85% - 75,08% số người dân được hỏi
cho rằng các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến công việc của họ được
công khai đầy đủ. Trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
đánh giá thấp nhất về sự công khai đầy đủ, chỉ có 41,85%; thủ tục cấp Giấy khai
sinh được đánh giá tốt nhất về nội dung này, với tỷ lệ 75,08%.
b) Sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ
làm thủ tục hành chính
Bảng 15. Đánh
giá sự đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục hành
chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0
|
7,93
|
1,43
|
0,46
|
0,31
|
0,31
|
Bình thường
|
37,13
|
48,46
|
43,81
|
28,86
|
25,87
|
26,77
|
Cao
|
62,87
|
43,61
|
54,76
|
70,68
|
73,82
|
72,92
|
Việc đánh giá của người dân đối với
các thủ tục hành chính được khảo sát là phù hợp với thực tế của tỉnh. Qua khảo
sát, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hồ sơ phức tạp, khó kê
khai nhất, chỉ có 43,61% số người được hỏi cho rằng đơn giản, dễ kê khai và tiếp
đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở với tỷ lệ 54,76%. Thủ tục đăng ký kết
hôn có hồ sơ được đánh giá đơn giản, dễ kê khai nhất, chiếm đến 73,82%.
c) Sự thuận tiện trong thực hiện quy
trình giải quyết thủ tục hành chính
Bảng 16. Đánh
giá sự thuận tiện trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0
|
8,81
|
1,90
|
0,46
|
0,31
|
0,31
|
Bình thường
|
35,64
|
50,22
|
45,24
|
29,79
|
24,77
|
25,69
|
Cao
|
64,36
|
40,97
|
52,86
|
69,75
|
74,92
|
74,00
|
Cũng tương tự như đánh giá về sự đơn
giản, dễ kê khai của hồ sơ thủ tục hành chính, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ít nhận được đánh giá tích cực nhất (chỉ có 40,97%); thủ tục đăng
ký kết hôn nhận được nhiều đánh giá tích cực nhất (74,92%). Nhìn chung, 03 thủ
tục hành chính được giải quyết ở cấp xã nhận được nhiều sự đánh giá tích cực
hơn so với 03 thủ tục hành chính được giải quyết ở cấp huyện.
Bảng 17. Tổng
hợp đánh giá về chất lượng thủ tục hành chính
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Các quy định về thủ tục hành chính
được công khai đầy đủ
|
61,88
|
41,85
|
52,38
|
73,30
|
74,30
|
75,08
|
Hồ sơ thủ tục hành chính đơn giản, dễ
kê khai
|
62,87
|
43,61
|
54,76
|
70,68
|
73,82
|
72,92
|
Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính thuận tiện
|
64,36
|
40,97
|
52,86
|
69,75
|
74,92
|
74
|
2.2. Sự hài lòng về thủ tục hành chính
Biểu đồ 2. Sự
hài lòng về thủ tục hành chính
Nhìn chung, người dân khá hài lòng về
thủ tục hành chính của 05 dịch vụ: Cấp Giấy chứng minh nhân dân, cấp Giấy phép
xây dựng nhà ở, Chứng thực, cấp Giấy đăng ký kết hôn và cấp Giấy khai sinh (tỷ
lệ hài lòng chiếm từ 86,67% - 94,62%). Riêng thủ tục về cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, tỷ lệ hài lòng đạt mức thấp nhất, chỉ có 58,59%. Nếu xét về cấp có
thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, thì 03 thủ tục hành chính được giải
quyết ở cấp huyện có tỷ lệ hài lòng thấp hơn 03 thủ tục được giải quyết ở cấp
xã.
3. Sự phục vụ của công chức
3.1. Đánh giá về chất lượng phục vụ của
công chức
a) Sự giao tiếp lịch sự, đúng mực
Bảng 18. Đánh
giá sự giao tiếp của công chức
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
5,94
|
11,45
|
3,33
|
0,31
|
0
|
0,46
|
Bình thường
|
26,73
|
45,38
|
37,62
|
21,76
|
21,16
|
22,92
|
Cao
|
67,33
|
43,17
|
59,05
|
77,93
|
78,84
|
76,62
|
Số người dân được hỏi cho rằng công chức
giao tiếp lịch sự, đúng mực chiếm từ 43,17% - 78,84%. Trong đó, sự giao tiếp của
công chức ở thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ít nhận được sự đánh
giá tích cực nhất, chỉ có 43,17%. Kết quả khảo sát cũng phản ánh công chức cấp huyện có
thái độ giao tiếp với người dân kém hơn so với công chức cấp xã (đối với 03 thủ
tục cấp huyện, tỉ lệ người dân đánh giá công chức có thái độ giao tiếp lịch sự,
đúng mực, trung bình đạt 56,52%; 03 thủ tục cấp xã, trung bình đạt 77,80%).
b) Sự tận tình, chu đáo của công chức
Bảng 19. Đánh
giá sự tận tình, chu đáo của công chức
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
5,94
|
7,05
|
4,76
|
0,62
|
0
|
0,15
|
Bình thường
|
24,75
|
45,81
|
32,38
|
20,98
|
21,32
|
20,93
|
Cao
|
69,31
|
47,14
|
62,86
|
78,40
|
78,68
|
78,92
|
Có từ 47,14% - 78,92% người dân được hỏi
đánh giá công chức chu đáo, tận tình trong giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân đối với 06 thủ tục được khảo sát. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được đánh giá thấp nhất về sự chu đáo, tận tình của công chức, chỉ với
47,14%; thủ tục cấp Giấy khai sinh được đánh giá cao nhất với tỷ lệ 78,92%.
Trung bình có 59,77% người dân được hỏi đánh giá công chức tận tình, chu đáo đối
với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện và 78,67% đối với 03 thủ tục
giải quyết ở cấp xã.
c) Sự hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu của
công chức
Bảng 20. Đánh
giá sự hướng dẫn của công chức
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
5,94
|
6,17
|
3,33
|
0,46
|
0,16
|
0,46
|
Bình thường
|
26,73
|
51,54
|
35,24
|
23,15
|
23,04
|
20,46
|
Cao
|
67,33
|
42,29
|
61,43
|
76,39
|
76,80
|
79,08
|
Có từ 42,29% - 79,08% người dân được hỏi
đánh giá công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu, trong đó tỷ lệ thấp nhất vẫn thuộc
về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tỷ lệ cao nhất vẫn thuộc về
thủ tục cấp Giấy khai sinh. Đồng thời, tỷ lệ người dân đánh giá công chức hướng
dẫn rõ ràng, dễ hiểu đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện cũng
đạt thấp hơn so với 03 thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã (cấp huyện trung
bình đạt 57,02%; cấp xã trung bình đạt 77,42%).
d) Sự thành thạo, tuân thủ đúng quy định
trong giải quyết công việc
Bảng 21. Đánh
giá sự thành thạo, tuân thủ quy định trong giải quyết công việc
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
2,97
|
6,17
|
1,43
|
0,46
|
0
|
0,15
|
Bình thường
|
24,26
|
55,50
|
37,14
|
21,14
|
21
|
20,16
|
Cao
|
72,77
|
38,33
|
61,43
|
78,40
|
79
|
79,69
|
Tỷ lệ người dân đánh giá công chức
thành thạo, tuân thủ đúng quy định đối với 03 thủ tục giải quyết tại cấp huyện
đạt từ 38,33% - 72,77%; 03 thủ tục giải quyết tại cấp xã đạt từ 78,40% -
79,69%. Trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt tỷ lệ thấp
nhất, chỉ có 38,33%; cao nhất là thủ tục cấp Giấy khai sinh, đạt 79,69%. Số liệu khảo
sát không chỉ phản ánh công chức cấp huyện có thái độ giao tiếp và tinh thần phục
vụ thấp hơn công chức cấp xã mà cả năng lực chuyên môn trong giải quyết thủ tục
hành chính cũng thấp hơn.
Bảng 22. Tổng
hợp về đánh giá chất lượng phục vụ của công chức
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Công chức giao tiếp lịch sự, đúng mực
|
67,33
|
43,17
|
59,05
|
77,93
|
78,84
|
76,62
|
Công chức tận tình, chu đáo
|
69,31
|
47,14
|
62,86
|
78,40
|
78,68
|
78,92
|
Công chức hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
|
67,33
|
42,29
|
61,43
|
76,39
|
76,80
|
79,08
|
Công chức thành thạo, tuân thủ đúng
quy định
|
72,77
|
38,33
|
61,43
|
78,40
|
79
|
79,69
|
3.2. Sự hài lòng về sự phục vụ hành
chính
Biểu đồ 3. Sự
hài lòng về sự phục vụ hành
chính
Tỷ lệ người dân được hỏi cảm thấy hài
lòng về sự phục vụ của công chức đối với 05 thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng
minh nhân dân, cấp Giấp phép xây dựng nhà ở, Chứng thực, cấp Giấy đăng ký kết
hôn, cấp Giấy khai sinh đạt khá cao, trên 80%. Riêng đối với thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất có tỷ lệ người dân hài lòng đạt thấp nhất, chỉ có
56,83%.
4. Về kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
4.1. Đánh giá về chất lượng kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
a) Sự đầy đủ, chính xác của các thông
tin ghi trên giấy tờ là kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Bảng 23. Đánh
giá sự đầy đủ, chính xác của các thông tin
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0,99
|
12,33
|
2,38
|
0,31
|
0,16
|
0,15
|
Bình thường
|
32,18
|
45,38
|
40,48
|
21,76
|
19,43
|
22,16
|
Cao
|
66,83
|
42,29
|
57,14
|
77,93
|
80,41
|
77,69
|
Số người dân đánh giá tốt chiếm từ
42,29% - 80,41%; 19,43% - 45,38% cho rằng bình thường và một số ít còn lại cho
rằng chưa tốt. Qua đánh giá của người dân, có thể thấy rằng các cơ quan giải
quyết 06 thủ tục hành chính được chọn khảo sát cần phải xem xét, bổ
sung, chỉnh sửa lại cho đúng ít nhất 0,15% - 12,33% số lượng giấy chứng nhận,
giấy phép hay các văn bản khác mà họ cấp cho người dân sau khi giải quyết thủ tục
hành chính.
b) Số lần người dân đi lại để giải quyết
thủ tục hành chính
Bảng 24. Đánh
giá số lần người dân đi lại để giải quyết thủ tục
hành chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
1 lần
|
62,87
|
22,03
|
31,43
|
90,43
|
74,76
|
89,85
|
2 lần
|
34,65
|
40,97
|
54,29
|
7,10
|
24,29
|
9,08
|
3 lần
|
1,98
|
26,43
|
11,90
|
1,70
|
0,95
|
0,92
|
Trên 3 lần
|
0,50
|
10,57
|
2,38
|
0,77
|
0
|
0,15
|
Kết quả điều tra cho thấy, đối với 03
thủ tục hành chính giải quyết tại cấp xã, trung bình có 85% số người dân được hỏi
cho biết chỉ cần đi lại 01 lần; đối với 03 thủ tục hành chính giải quyết tại cấp
huyện tỷ lệ này là 38,78%. Một vấn đề cần quan tâm ở đây là đối với thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tỷ lệ người dân được hỏi cho rằng chỉ cần đi
lại 01 lần chỉ đạt 22,03% (thấp nhất trong 06 thủ tục hành chính được khảo
sát); trong khi đó số lượng người dân được hỏi cho rằng phải đi lại trên 3 lần
lại chiếm tỷ lệ cao nhất là 10,57%.
c) Sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Bảng 25. Đánh
giá sự đúng hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Sớm hơn giấy hẹn
|
3,96
|
1,32
|
2,38
|
16,20
|
9,87
|
14,77
|
Đúng hẹn
|
93,56
|
95,59
|
91,43
|
83,80
|
88,88
|
84,61
|
Muộn hơn giấy hẹn
|
2,48
|
3,09
|
6,19
|
0
|
1,25
|
0,62
|
Người dân đánh giá khá cao sự đúng hẹn
của cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết 06 thủ tục hành chính được
khảo sát. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mặc dù được đánh giá thấp
nhất trong 06 thủ tục hành chính nhưng có đến 95,59% người dân được hỏi cho rằng
kết quả được giải quyết đúng hẹn và 1,32% trả sớm hơn giấy hẹn. Tuy nhiên, đây
vẫn là thủ tục có tỷ lệ trễ hẹn cao với 3,09% (chỉ xếp sau thủ tục cấp Giấy
phép xây dựng nhà ở với 6,19%). Nhìn chung, 03 thủ tục hành chính được giải quyết
tại cấp huyện có tỷ lệ trễ hẹn cao hơn so với 03 thủ tục hành chính được giải
quyết tại cấp xã (tỷ lệ trễ hẹn của cấp huyện trung bình là 3,92%; cấp xã là
0,62%).
d) Sự hợp lý của thời gian giải quyết
thủ tục hành chính
Bảng 26. Đánh
giá sự hợp lý của thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Không hợp lý
|
1,98
|
3,52
|
1,90
|
0,62
|
2,35
|
0,31
|
Bình thường
|
38,61
|
51,11
|
50,96
|
32,56
|
31,35
|
31,38
|
Hợp lý
|
59,41
|
45,37
|
47,14
|
66,82
|
66,30
|
68,31
|
Theo đánh giá của người dân, thời gian
giải quyết thủ tục hành chính được quy định chưa thật sự hợp lý. 06 thủ tục được
khảo sát chỉ nhận được từ 45,37% - 68,31% (trung bình là 58,89%) ý kiến đánh
giá hợp lý từ những người dân được hỏi. Trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nhận được tỷ lệ thấp nhất là 45,37%.
đ) Trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
Bảng 27. Việc
trả thêm tiền ngoài phí/lệ phí
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Có
|
0,00
|
2,20
|
4,76
|
3,24
|
28,37
|
45,38
|
Không
|
100,00
|
97,80
|
95,24
|
96,76
|
71,63
|
54,62
|
Trong 06 thủ tục hành chính được khảo
sát, có đến 05 thủ tục hành chính người dân phải trả thêm tiền ngoài phí, lệ
phí phải nộp/không phải nộp theo quy định. Chỉ có thủ tục cấp Giấy chứng minh
nhân dân là người dân không phải trả thêm khoản tiền nói trên. 02 thủ tục hành
chính hiện nay theo quy định không thu phí, lệ phí là thủ tục cấp Giấy đăng ký
kết hôn và cấp Giấy khai sinh là 02 thủ tục có tỷ lệ người dân trả tiền ngoài
quy định cao nhất, chiếm từ 28,37% - 45,38% số người được hỏi.
e) Sự hợp lý của mức phí, lệ phí phải
nộp theo quy định
Bảng 28. Đánh
giá sự hợp lý của mức phí,
lệ phí phải nộp theo quy định
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Không hợp lý
|
0,99
|
2,64
|
0,48
|
5,40
|
-
|
-
|
Bình thường
|
49,01
|
45,38
|
52,85
|
43,37
|
-
|
-
|
Hợp lý
|
50,00
|
51,98
|
46,67
|
51,23
|
-
|
-
|
Trong 06 thủ tục hành chính được khảo
sát, có 04 thủ tục được quy định thu phí, lệ phí, gồm: Thủ tục cấp Giấy chứng
minh nhân dân, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy phép xây dựng
nhà ở và Chứng thực. Chỉ có 46,67% - 51,98% số người được hỏi cho rằng mức phí,
lệ phí theo quy định hiện nay là hợp lý; có từ 0,48% - 5,4% cho rằng mức phí, lệ
phí họ phải nộp theo quy định là cao.
g) Phản ánh, kiến nghị về việc giải
quyết thủ hành chính
Bảng 29. Sự
phản ánh, kiến nghị về việc giải
quyết thủ tục
hành
chính
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Có
|
2,24
|
7,49
|
4,76
|
0
|
0
|
0
|
Không
|
97,52
|
92,51
|
95,24
|
100
|
100
|
100
|
Dư luận hiện nay có nhiều phàn nàn về
việc giải quyết thủ tục hành chính, nhất là ở lĩnh vực đất đai và xây dựng. Tuy
nhiên, kết quả khảo sát cho thấy số người dân có phản ánh, kiến nghị về giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước là không nhiều, chỉ
chiếm từ 2,24% - 7,49%. Trong đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nhận được nhiều phản ánh, kiến nghị nhất với 7,49%; riêng 03 thủ tục: Chứng thực, cấp
Giấy đăng ký kết hôn và cấp Giấy khai sinh không nhận được ý kiến phản ánh, kiến
nghị nào.
h) Sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử
dụng các phương tiện phản ánh, kiến nghị do cơ quan hành chính nhà nước bố trí
Bảng 30. Đánh
giá sự dễ dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện phản ánh, kiến
nghị
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thấp
|
0
|
17,65
|
20
|
-
|
-
|
-
|
Bình thường
|
40
|
35,29
|
70
|
-
|
-
|
-
|
Cao
|
60
|
47,06
|
10
|
-
|
-
|
-
|
Những người dân đã từng có phản ánh,
kiến nghị về việc giải quyết thủ tục hành chính đánh giá không cao về sự dễ
dàng, thuận tiện trong việc sử dụng các phương tiện, hình thức mà cơ quan hành
chính nhà nước bố trí. Chỉ có 10% - 60% (trung bình 39,02%) số người đã từng có
phản ánh, kiến nghị cho rằng dễ sử dụng các phương tiện, hình thức phản ánh, kiến
nghị mà cơ quan hành chính nhà nước bố trí; có đến 35,29% - 70% (trung bình
48,43%) đánh giá bình thường và 20% - 17,65% đánh giá là khó khăn.
i) Sự trách nhiệm của cơ quan hành
chính nhà nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân
Bảng 31. Đánh
giá trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước
Các mức
đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thiếu trách nhiệm
|
0
|
23,53
|
50
|
-
|
-
|
-
|
Bình thường
|
20
|
41,18
|
50
|
-
|
-
|
-
|
Trách nhiệm
|
80
|
35,29
|
0
|
-
|
-
|
-
|
Kết quả cho thấy, sự trách nhiệm của
cơ quan hành chính nhà nước trong việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của người
dân được đánh giá không cao. Trung bình chỉ có 38,43% số người đã từng có phản
ánh, kiến nghị đánh giá cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm trong giải
quyết phản ánh, kiến nghị của người dân; 37,06% đánh giá bình thường và 24,51%
đánh giá thiếu trách nhiệm.
Bảng 32. Tổng
hợp đánh giá chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng
đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Thông tin trên giấy tờ người
dân nhận được đầy đủ, chính xác
|
66,83
|
42.29
|
57,14
|
77,93
|
80,41
|
77,69
|
Đi lại 1 -2 lần khi giải
quyết thủ tục hành chính
|
97,52
|
63,00
|
85,72
|
97,53
|
99,05
|
98,92
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được trả đúng và trước hẹn
|
97,52
|
96,91
|
93,81
|
100
|
98,75
|
99,38
|
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính hợp lý
|
59,41
|
45,37
|
47,14
|
66,82
|
66,30
|
68,31
|
Không phải trả thêm tiền ngoài
phí/lệ phí
|
100
|
97,8
|
95,24
|
96,76
|
71,63
|
54,62
|
Phí/lệ phí hợp lệ
|
50,00
|
51,98
|
46,67
|
51,23
|
-
|
-
|
Không có phản ánh, kiến nghị về
việc giải quyết thủ tục hành chính
|
97,52
|
92,51
|
95,24
|
100
|
100
|
100
|
Các hình thức tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị được bố trí dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng
|
60
|
47,06
|
10
|
0
|
0
|
0
|
Cơ quan hành chính nhà nước giải quyết
phản ánh, kiến nghị của người dân có trách nhiệm
|
80
|
35,29
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.2. Sự hài lòng về kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Biểu đồ 4. Sự
hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Người dân khá hài lòng về kết quả giải
quyết thủ tục hành chính mà họ nhận được. Số người hài lòng về kết quả giải quyết
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt thấp nhất trong 06 thủ tục
hành chính được khảo sát, chiếm 85,46% số người được hỏi; thủ tục cấp Giấy đăng
ký kết hôn có số người hài lòng về kết quả giải quyết cao nhất, chiếm 96,55% số
người được hỏi. Nhìn chung, 03 thủ tục hành chính được giải quyết ở cấp xã có tỉ
lệ người dân hài lòng đạt cao hơn so với 03 thủ tục hành chính được giải quyết ở
cấp huyện (trung bình cấp huyện đạt 87,86%; cấp xã đạt 95,15%).
5. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục hành chính
Biểu đồ 5. Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính
Kết quả cho thấy người dân khá hài
lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với 06 thủ tục hành
chính được khảo sát, từ 84,58% - 96,55%. Sự hài lòng về toàn bộ quá trình giải
quyết thủ tục hành chính cũng tương tự như sự hài lòng về các yếu tố của quá
trình giải quyết thủ tục hành chính (tiếp cận dịch vụ, thủ tục hành chính, sự
phục vụ của công chức và kết quả giải quyết thủ tục hành chính), thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ít nhận được sự hài lòng của người dân nhất, tiếp
đến là thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở, thủ tục cấp Giấy chứng minh nhân
dân, thủ tục Chứng thực, thủ tục cấp Giấy khai sinh và thủ tục cấp Giấy đăng ký
kết hôn nhận được nhiều sự hài lòng nhất.
So sánh tương quan giữa các chỉ số
đánh giá về chất lượng với chỉ số hài lòng theo từng yếu tố và chỉ số hài lòng
về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho thấy: Các chỉ số đánh
giá về chất lượng thấp hơn so với các chỉ số hài lòng của từng yếu tố và chỉ số
hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính ở cả 06 thủ tục
hành chính được khảo sát.
Bảng 33. Sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với 06 thủ tục hành chính
TT
|
Chỉ số hài lòng
|
CMND
|
Quyền SDĐ
|
Xây dựng
nhà ở
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
(%)
|
93,07
|
55,51
|
83,81
|
85,49
|
86,05
|
88,31
|
2
|
Chỉ số hài lòng về thủ tục hành
chính (%)
|
92,57
|
58,59
|
86,67
|
93,06
|
94,04
|
94,62
|
3
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của
công chức (%)
|
87,62
|
56,83
|
84,76
|
93,67
|
95,92
|
95,23
|
4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (%)
|
88,12
|
85,46
|
90
|
93,67
|
96,55
|
95,23
|
5
|
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính (%)
|
90,59
|
84,58
|
89,52
|
93,21
|
96,55
|
95,54
|
6. Gợi ý của người dân về các nội dung
cần ưu tiên cải tiến trong việc giải quyết thủ tục hành chính
- 03 nội dung được chọn để cải tiến đối
với các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp huyện là: Mở rộng các hình thức
thông tin (21,29%); cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị (18,94%);
tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (15,64%).
- 03 nội dung được chọn để cải tiến đối
với các thủ tục hành chính giải quyết ở cấp xã là: Mở rộng các hình thức thông
tin (21,75%); tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (18%); cải thiện hệ thống
cơ sở vật chất, trang thiết bị (16,31%).
Phần III
KẾT
LUẬN
1. Đánh giá
chung
Đây là năm đầu tiên thực hiện đo lường,
xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính
trên địa bàn tỉnh. Quá trình triển khai, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ
đạo đảm bảo mọi điều kiện để việc điều tra đạt hiệu quả tốt. Ủy ban nhân dân, Hội
Cựu chiến binh các huyện, thành phố Cà Mau và hầu hết các đơn vị cấp xã được chọn
khảo sát, các điều tra viên và các tổ chức, người dân được lấy ý kiến đã thể hiện
tốt tinh thần, trách nhiệm trong quá trình triển khai thực hiện.
Các đơn vị được chọn điều tra gồm 05
đơn vị cấp huyện, 15 đơn vị cấp xã đại diện cho các đơn vị có đặc điểm vị trí
và kinh tế khác nhau. Đối tượng được khảo sát ở nhiều độ tuổi và có trình độ,
ngành nghề, lĩnh vực hoạt động khác nhau. 06 thủ tục hành chính được chọn khảo
sát là những thủ tục có liên quan mật thiết đến đời sống nhân dân, được nhân
dân quan tâm, trong đó có những thủ tục phức tạp, khó khăn và các thủ tục đơn
giản, dễ thực hiện. Quy trình điều tra từ việc phát phiếu, hướng
dẫn điền phiếu, thu phiếu điều tra... hầu hết được thực hiện trực tiếp tại địa
điểm tập trung, công khai với sự giám sát của Sở Nội vụ, Hội Cựu chiến
binh cấp huyện và những cá nhân, tổ chức được mời tham gia nên đã bảo đảm được
tính khách quan, tin cậy đối với kết quả điều tra. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng
còn một số hạn chế ảnh hưởng đến kết quả điều tra như: Một số đơn vị cấp xã còn
lúng túng, chưa tích cực phối hợp thực hiện việc điều tra; một số trường hợp
người dân còn e ngại khi được yêu cầu đánh giá nên chưa tham gia đầy đủ; tỉ lệ
người dân tham gia khảo sát tại một số đơn vị chưa cao.
Kết quả khảo sát cho thấy các Chỉ số
hài lòng chung của người dân, tổ chức trong tỉnh đối với 06 thủ tục hành chính
là khá cao. Đồng thời có sự khác biệt rõ nét về chỉ số hài lòng của người dân,
tổ chức đối với từng thủ tục hành chính được khảo sát. Sự khác biệt cho thấy kết
quả đánh giá phù hợp với thực tế thực hiện tại tỉnh Cà Mau hiện nay. Cụ thể như
việc cấp Giấy chứng minh nhân dân, Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn có thủ
tục hành chính đơn giản và có chất lượng dịch vụ tốt nên được người dân, tổ chức
hài lòng cao. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, cấp Giấy phép xây dựng nhà ở còn chậm được cải thiện, rườm rà, phức tạp,
gây khó khăn, bức xúc cho người dân, tổ chức nên mức độ đánh giá
hài lòng chưa cao.
2. Kết luận,
kiến nghị
- Kết quả xác định Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính cung cấp thông tin về sự hài lòng và cảm nhận, đánh giá của
người dân về quá trình cung cấp dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước
thuộc tỉnh. Đây là nguồn cung cấp thông tin tương đối khách quan, chính xác về
kết quả và tác động của cải cách hành chính đối với người dân, tổ chức. Đề nghị các sở,
ngành (đặc biệt là các sở, ngành quản lý các lĩnh vực có thủ tục hành chính được
khảo sát), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:
+ Nghiên cứu, khai thác các thông tin
tại Tổng hợp kết quả này để có giải pháp tiếp tục đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục
hành chính, cải thiện các điều kiện cần thiết, nâng cao năng lực, sửa đổi tác
phong, lề lối làm việc của đội ngũ công chức để phục vụ người dân, tổ chức tốt
hơn.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến về mục đích, ý nghĩa của Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính nhằm
nâng cao hiểu biết và tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực hiện
thủ tục hành chính; của người dân, tổ chức trong việc tham gia đánh giá kết quả
cải cách hành chính. Có giải pháp đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phục vụ nhân dân. Tập trung thực hiện
hiệu quả, đảm bảo hoàn thành tốt các chỉ tiêu đã được xác định tại Đề án về đẩy mạnh
cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016-2017.
- Kết quả khảo sát cho thấy các chỉ số
đánh giá về chất lượng thấp hơn so với các chỉ số hài lòng của từng yếu tố và
chỉ số hài lòng về toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Vì vậy, kiến
nghị Bộ Nội vụ tiếp tục cải tiến, xác định mối quan hệ giữa đánh giá chất lượng
và mức độ hài lòng, để bảo đảm hơn nữa độ tin cậy của kết quả khảo sát./.
PHỤ
LỤC I
ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG VỀ TIẾP CẬN DỊCH VỤ CỦA CÁC ĐƠN
VỊ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân
|
Quyền sử dụng
đất
|
Xây dựng
nhà ở
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
Dễ dàng,
thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin về việc giải quyết TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
56,00
|
41,03
|
47,06
|
69,01
|
83,78
|
71,62
|
Cái Nước
|
62,00
|
54,00
|
60,00
|
66,18
|
63,5
|
72,38
|
Năm Căn
|
68,76
|
60,00
|
72,86
|
80,00
|
84,58
|
85,83
|
Phú Tân
|
54,28
|
71,43
|
47,14
|
44,17
|
53,33
|
51,67
|
Trần Văn Thời
|
43,24
|
67,86
|
42,86
|
50,67
|
48,53
|
50,00
|
Thông tin
tìm hiểu về việc giải quyết TTHC đầy đủ, chính xác
|
Thành phố Cà Mau
|
60,00
|
53,85
|
52,94
|
71,83
|
86,49
|
77,57
|
Cái Nước
|
64,00
|
40,00
|
55,00
|
72,73
|
62,25
|
71,38
|
Năm Căn
|
72,43
|
38,57
|
78,57
|
81,67
|
78,75
|
87,92
|
Phú Tân
|
62,86
|
71,43
|
40,00
|
51,67
|
53,33
|
57,08
|
Trần Văn Thời
|
48,65
|
67,86
|
42,86
|
54,67
|
44,12
|
48,65
|
Trang thiết
bị tại nơi giải quyết TTHC hiện đại, đầy đủ
|
Thành phố Cà Mau
|
64,00
|
35,90
|
38,24
|
53,52
|
71,62
|
59,46
|
Cái Nước
|
68,00
|
50,00
|
55,00
|
40,64
|
32,25
|
33,68
|
Năm Căn
|
69,43
|
68,57
|
78,57
|
56,67
|
52,92
|
47,50
|
Phú Tân
|
53,29
|
52,86
|
32,86
|
30,00
|
36,67
|
40,00
|
Trần Văn Thời
|
45,95
|
64,29
|
42,86
|
53,33
|
41,18
|
54,05
|
Dễ dàng,
thuận tiện khi sử dụng các trang thiết bị tại nơi giải quyết TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
56,00
|
35,90
|
35,29
|
53,38
|
68,38
|
63,51
|
Cái Nước
|
68,00
|
45,00
|
59,09
|
41,35
|
39,75
|
41,53
|
Năm Căn
|
57,14
|
60,00
|
75,58
|
60,42
|
56,67
|
52,08
|
Phú Tân
|
70,00
|
41,43
|
32,86
|
26,67
|
35,42
|
37,92
|
Trần Văn Thời
|
45,95
|
57,14
|
35,71
|
56,00
|
48,53
|
52,16
|
Nơi ngồi chờ
làm TTHC tiện nghi, thoải mái
|
Thành phố Cà Mau
|
70,00
|
48,72
|
41,18
|
39,44
|
48,65
|
41,89
|
Cái Nước
|
64,00
|
49,00
|
50,00
|
54,18
|
44,25
|
45,67
|
Năm Căn
|
70,00
|
64,29
|
62,86
|
59,58
|
50,83
|
49,58
|
Phú Tân
|
55,71
|
50,00
|
37,14
|
32,08
|
40,00
|
44,17
|
Trần Văn Thời
|
43,24
|
57,14
|
28,57
|
49,33
|
45,59
|
51,35
|
Sự hài lòng
về tiếp cận dịch vụ
|
Thành phố Cà Mau
|
98,00
|
74,36
|
70,59
|
90,14
|
92,45
|
89,19
|
Cái Nước
|
88,00
|
35,00
|
92,00
|
86,35
|
81,25
|
85,43
|
Năm Căn
|
97,14
|
8,57
|
95,71
|
91,25
|
95,42
|
95,00
|
Phú Tân
|
94,29
|
92,86
|
82,86
|
78,75
|
74,17
|
83,75
|
Trần Văn Thời
|
89,19
|
67,86
|
78,57
|
82,67
|
91,18
|
86,49
|
PHỤ
LỤC II
ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ SỰ HÀI LÒNG VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC
ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA (% đánh giá tốt và rất tốt)
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân
|
Quyền sử dụng
đất
|
Xây dựng
nhà ở
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
Các quy định
về TTHC được công khai đầy đủ
|
Thành phố Cà Mau
|
66,00
|
41,00
|
52,94
|
76,06
|
82,43
|
84,32
|
Cái Nước
|
60,00
|
25,00
|
55,00
|
84,82
|
87,5
|
86,38
|
Năm Căn
|
71,43
|
14,29
|
65,71
|
92,92
|
95,42
|
98,33
|
Phú Tân
|
65,71
|
62,86
|
50,00
|
57,5
|
60,42
|
63,33
|
Trần Văn Thời
|
46,54
|
67,86
|
39,29
|
56,00
|
47,06
|
45,95
|
Hồ sơ làm
TTHC đơn giản, dễ khai
|
Thành phố Cà Mau
|
73,00
|
56,41
|
50,00
|
77,46
|
82,43
|
72,97
|
Cái Nước
|
55,00
|
25,00
|
60,00
|
77,27
|
81,25
|
74,38
|
Năm Căn
|
72,86
|
18,57
|
74,29
|
91,67
|
93,95
|
95,83
|
Phú Tân
|
67,14
|
60,00
|
50,00
|
54,58
|
61,25
|
59,58
|
Trần Văn Thời
|
46,77
|
60,71
|
39,29
|
46,67
|
44,12
|
58,65
|
Quy trình
giải quyết TTHC thuận tiện
|
Thành phố Cà Mau
|
75,00
|
51,28
|
50,00
|
84,51
|
81,08
|
82,43
|
Cái Nước
|
63,00
|
25,00
|
50,00
|
70,28
|
73,82
|
85,00
|
Năm Căn
|
75,71
|
20,00
|
65,71
|
83,75
|
97,50
|
95,00
|
Phú Tân
|
72,86
|
60,00
|
51,43
|
55,00
|
60,00
|
60,00
|
Trần Vãn Thời
|
37,84
|
46,43
|
42,86
|
54,67
|
59,71
|
48,65
|
Sự hài lòng
về TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
94,00
|
87,18
|
85,29
|
95,77
|
98,65
|
95,95
|
Cái Nước
|
90,00
|
30,00
|
95,00
|
91,36
|
90,15
|
94,73
|
Năm Căn
|
92,86
|
5,71
|
91,43
|
97,92
|
100
|
99,17
|
Phú Tân
|
95,71
|
92,86
|
87,14
|
88,33
|
87,50
|
92,92
|
Trần Văn Thời
|
91,89
|
75,00
|
75,00
|
92,00
|
97,06
|
90,54
|
PHỤ
LỤC III
ĐÁNH
GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ CỦA CÔNG CHỨC VÀ SỰ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ CỦA CÔNG
CHỨC TẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA (% đánh giá tốt và rất
tốt)
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân
|
Quyền sử dụng
đất
|
Xây dựng
nhà ở
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
Công chức
giao tiếp lịch sự, đúng mực
|
Thành phố Cà Mau
|
82,00
|
51,28
|
58,82
|
87,32
|
83,78
|
86,49
|
Cái Nước
|
56,00
|
30,00
|
55,00
|
77,72
|
78,64
|
76,61
|
Năm Căn
|
87,14
|
17,14
|
78,57
|
92,50
|
97,50
|
98,75
|
Phú Tân
|
61,43
|
62,86
|
47,14
|
65,42
|
66,25
|
61,67
|
Trần Văn Thời
|
51,63
|
57,14
|
57,14
|
62,67
|
65,46
|
60,87
|
Công chức tận
tình, chu đáo
|
Thành phố Cà Mau
|
81,00
|
61,54
|
58,82
|
85,92
|
87,84
|
87,84
|
Cái Nước
|
62,00
|
30,00
|
60,00
|
81,82
|
88,25
|
83,47
|
Năm Căn
|
91,43
|
22,86
|
91,43
|
93,33
|
96,25
|
97,50
|
Phú Tân
|
62,86
|
64,28
|
45,71
|
64,58
|
65,42
|
67,92
|
Trần Văn Thời
|
51,35
|
60,71
|
57,14
|
66,67
|
52,94
|
54,05
|
Công chức
hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu
|
Thành phố Cà Mau
|
79,00
|
51,28
|
52,94
|
83,10
|
89,19
|
82,43
|
Cái Nước
|
58,00
|
25,00
|
60,00
|
81,52
|
81,25
|
80,56
|
Năm Căn
|
87,14
|
21,43
|
87,14
|
93,75
|
95,83
|
97,92
|
Phú Tân
|
57,14
|
57,14
|
48,57
|
60,83
|
62,50
|
67,92
|
Trần Văn Thời
|
56,76
|
57,14
|
57,14
|
62,67
|
51,47
|
69,46
|
Công chức
thành thạo, tuân thủ đúng quy định
|
Thành phố Cà Mau
|
83,00
|
38,46
|
67,65
|
84,51
|
86,49
|
81,08
|
Cái Nước
|
62,00
|
25,00
|
60,00
|
82,25
|
86,82
|
84,98
|
Năm Căn
|
88,57
|
22,86
|
87,14
|
92,08
|
95,00
|
97,50
|
Phú Tân
|
68,57
|
50,00
|
42,86
|
67,08
|
67,92
|
71,67
|
Trần Văn Thời
|
62,16
|
57,14
|
53,57
|
64,00
|
57,35
|
64,05
|
Sự hài lòng
về sự phục vụ của công chức
|
Thành phố Cà Mau
|
92,00
|
87,18
|
85,29
|
97,18
|
100
|
100
|
Cái Nước
|
85,00
|
20,00
|
86,00
|
91,87
|
92,12
|
94,26
|
Năm Căn
|
95,71
|
12,86
|
95,71
|
98,75
|
100
|
100
|
Phú Tân
|
77,14
|
80,00
|
78,57
|
89,17
|
90,42
|
93,33
|
Trần Văn Thời
|
89,19
|
82,14
|
75,00
|
90,67
|
97,06
|
87,84
|
PHỤ
LỤC IV
ĐÁNH
GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC VÀ SỰ HÀI LÒNG VỀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
TTHC CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA (% đánh giá tốt và rất
tốt)
Tiêu chí đánh giá
|
Chứng minh
nhân dân
|
Quyền sử dụng
đất
|
Xây dựng
nhà ở
|
Chứng thực
|
Kết hôn
|
Khai sinh
|
Thông tin
trên giấy tờ người dân nhận được đầy đủ, chính xác
|
Thành phố Cà Mau
|
74,00
|
51,28
|
41,18
|
80,28
|
83,78
|
81,08
|
Cái Nước
|
66,00
|
25,00
|
65,00
|
86,82
|
78,92
|
76,82
|
Năm Căn
|
71,43
|
10,00
|
74,29
|
91,25
|
93,75
|
93,33
|
Phú Tân
|
71,43
|
62,86
|
51,43
|
68,33
|
76,25
|
70,42
|
Trần Văn Thời
|
51,35
|
64,29
|
57,14
|
62,67
|
68,53
|
65,41
|
Đi 1-2 lần
trong quá trình giải quyết TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
99,00
|
48,72
|
94,12
|
100
|
97,30
|
98,65
|
Cái Nước
|
97,00
|
95,00
|
95,00
|
100
|
100
|
95,85
|
Năm Căn
|
98,57
|
72,86
|
88,57
|
96,67
|
100
|
100
|
Phú Tân
|
98,57
|
67,14
|
84,29
|
99,58
|
98,33
|
98,75
|
Trần Văn Thời
|
94,59
|
35,71
|
67,86
|
92,00
|
98,53
|
100
|
Kết quả giải
quyết TTHC được trả đúng hẹn
|
Thành phố Cà Mau
|
98,00
|
94,31
|
91,18
|
100
|
97,3
|
98,59
|
Cái Nước
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Năm Căn
|
98,57
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Phú Tân
|
98,57
|
98,57
|
92,86
|
100
|
98,33
|
100
|
Trần Văn Thời
|
91,89
|
89,29
|
82,14
|
100
|
97,06
|
97,30
|
Thời gian
giải quyết TTHC hợp lý
|
Thành phố Cà Mau
|
64,00
|
20,51
|
35,29
|
63,38
|
77,03
|
75,68
|
Cái Nước
|
64,00
|
60,00
|
50,00
|
75,45
|
78,75
|
76,38
|
Năm Căn
|
64,29
|
65,71
|
58,57
|
90,00
|
91,25
|
93,33
|
Phú Tân
|
64,29
|
45,71
|
45,71
|
47,92
|
45,00
|
50,00
|
Trần Văn Thời
|
40,54
|
42,86
|
50,00
|
53,33
|
42,65
|
44,59
|
Không trả
thêm tiền ngoài phí/lệ phí
|
Thành phố Cà Mau
|
100
|
92,31
|
98,24
|
100
|
77,03
|
43,24
|
Cái Nước
|
100
|
100
|
95,00
|
95,00
|
69,00
|
50,95
|
Năm Căn
|
100
|
100
|
98,57
|
100
|
78,8
|
44,58
|
Phú Tân
|
100
|
100
|
100
|
92,92
|
50,00
|
59,17
|
Trần Văn Thời
|
100
|
92,86
|
85,71
|
96,00
|
83,82
|
77,03
|
Phí/lệ phí
hợp lệ
|
Thành phố Cà Mau
|
45,00
|
33,33
|
26,47
|
49,30
|
-
|
-
|
Cái Nước
|
60,00
|
45,00
|
55,00
|
65,45
|
-
|
-
|
Năm Căn
|
70,00
|
74,29
|
68,57
|
69,58
|
-
|
-
|
Phú Tân
|
45,71
|
47,14
|
41,43
|
39,17
|
-
|
-
|
Trần Văn Thời
|
31,57
|
57,14
|
42,86
|
34,67
|
-
|
-
|
Có phản
ánh, kiến nghị về việc giải quyết TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
0
|
2,56
|
8,82
|
0
|
0
|
0
|
Cái Nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Năm Căn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Phú Tân
|
11,24
|
11,43
|
1,43
|
0
|
0
|
0
|
Trần Văn Thời
|
0
|
25,00
|
13,86
|
0
|
0
|
0
|
Sự hài lòng
về kết quả giải quyết TTHC
|
Thành phố Cà Mau
|
95,00
|
84,62
|
85,29
|
94,37
|
100
|
100
|
Cái Nước
|
85,00
|
80,00
|
100
|
88,36
|
93,75
|
100
|
Năm Căn
|
95,71
|
98,57
|
98,57
|
100
|
100
|
100
|
Phú Tân
|
80,00
|
87,14
|
85,71
|
96,00
|
92,08
|
93,33
|
Trần Văn Thời
|
86,49
|
78,57
|
82,14
|
86,67
|
97,06
|
86,49
|
PHỤ
LỤC V
SỰ
HÀI LÒNG VỀ TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHỌN ĐIỀU TRA
Chỉ số hài lòng
Huyện, thành phố
|
Chứng minh
nhân dân (%)
|
Quyền sử dụng đất (%)
|
Xây dựng
nhà ở (%)
|
Chứng thực (%)
|
Kết hôn (%)
|
Khai sinh (%)
|
Cà Mau
|
95,00
|
82,05
|
88,24
|
97,18
|
100
|
100
|
- Tổng số người được hỏi
|
20
|
39
|
34
|
71
|
74
|
74
|
- Tổng số người hài lòng
|
19
|
32
|
30
|
69
|
74
|
74
|
Cái Nước
|
80,00
|
45,00
|
87,50
|
86,36
|
93,75
|
86,36
|
- Tổng số người được hỏi
|
5
|
20
|
8
|
22
|
16
|
22
|
- Tổng số người hài lòng
|
4
|
9
|
7
|
19
|
15
|
19
|
Năm Căn
|
95,71
|
98,57
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tổng số người được hỏi
|
70
|
70
|
70
|
240
|
240
|
240
|
- Tổng số người hài lòng
|
67
|
69
|
70
|
240
|
240
|
240
|
Phú Tân
|
84,29
|
87,14
|
84,29
|
87,50
|
92,08
|
92,92
|
- Tổng số người được hỏi
|
70
|
70
|
70
|
240
|
240
|
240
|
- Tổng số người hài lòng
|
59
|
61
|
59
|
210
|
221
|
223
|
Trần Văn Thời
|
91,89
|
75,00
|
78,57
|
88
|
97,06
|
87,84
|
- Tổng số người được hỏi
|
37
|
28
|
28
|
75
|
68
|
74
|
- Tổng số người hài lòng
|
34
|
21
|
22
|
66
|
66
|
65
|
Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1075/QĐ-UBND ngày 28/06/2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
1.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|