SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………………..
Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường
trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………….....
Chứng minh thư nhân dân số:
……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm
…………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà
riêng ………………………..; Di động …………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở
đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:………………….
Ký
hiệu:…………………..
Họ và tên: ……………………………….. Bí
danh:……………………………………...........
Tên thường gọi:
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng
……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ………………………………………...………………
…………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn
giáo:.....……………………………………
Thành phần gia đình sau cải
cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) ………
………………………………………………………………………………………………….....
Thành phần bản thân hiện
nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………. Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn:
............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt
Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày
…… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp:………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe: ................
Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: ………………………………….
Lương chính hiện nay: .....................................
Ngày nhập ngũ: ……………………………….
Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý
do:……………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ……………………………..
Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi:
…………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng
người)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi: ………………
Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
..................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này
cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện
pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
02.
|
Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân đến nhận 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05,
Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) trong giờ hành
chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
- Công chức tiếp nhận và
trả kết quả hướng dẫn cách điền các thông tin theo mẫu (nếu cần)
2. Bước 2: Cá nhân
sau khi hoàn tất các thông tin trong mẫu hồ sơ trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp lệ phí và trao cho cá nhân Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(mẫu Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
. Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thêm để cá nhân làm lại
theo đúng thủ tục quy định.
+ Cá nhân sẽ được Sở Y tế
thông báo về trường hợp đủ điều kiện và trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm
tra sát hạch để chuẩn bị cho việc kiểm tra sát hạch.
3. Bước 3: Cá nhân
dự kiểm tra sát hạch
4. Bước 4: Cá nhân
nhận Quyết định và Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn
phòng Sở Y tế.
Thời gian trao trả giấy chứng
nhận: theo ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận; thời gian trả trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Bản sao có chứng thực các
chứng chỉ học phần (theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số
29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
4. Giấy xác nhận quá trình
thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
5. Bản sao có chứng thực
văn bằng về trình độ học vấn.
6. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
7. 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả kỳ kiểm tra sát hạch.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Giấy chứng
nhận là lương y
|
- Phí và lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận là lương y: 2.500.000đ
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Giấy xác nhận quá trình
thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
1. Về hiểu biết lý luận y,
dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần
do cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học
cổ truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay
cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số
13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a. Lý luận cơ bản về Y học
cổ truyền;
b. Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh nội khoa;
c. Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh ngoại khoa;
d. Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh nhi khoa; đ. Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh
phụ khoa; e. Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ quan;
g. Chứng chỉ điều trị bằng
những phương pháp không dùng thuốc;
h. Chứng chỉ dược liệu học;
i. Chứng chỉ về bào chế;
k. Chứng chỉ về các bài
thuốc cổ phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh,
chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần
quy định tại Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn
bản.
3. Về trình độ học vấn:
Người sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông
viết thạo chữ Quốc ngữ. Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải
có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt
kết quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
5. Về việc xác nhận ý kiến
đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi
hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền.
6. Sơ yếu lý lịch cá nhân
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời
gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
7. Ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y; có hiệu lực thi hành ngày 26 tháng 11 năm 2015;
3. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 3 năm 2013;
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....6.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................7.........................................
Họ và tên:…………………………………………..……………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 8..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số:.....................……………………………………..
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
.......................................... Email ( nếu có):
..................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc
để đối chiếu).
|
□
|
4
|
Bản sao chứng thực văn bằng
chứng chỉ
|
□
|
5
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
---------------------
6 Địa danh
7 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
8 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............9...........
............10............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…11…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................12........................ xác nhận:
Ông/bà: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 13
...............................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu số: ...........................................................
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.............................................................
đã thực tập tại..........................14
.........................................................................
Số giấy phép hoạt động
.......................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn
của cơ sở:.........................................................
Ý kiến nhận xét của cơ sở về
kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 15
.....................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 16
...............................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 17
.................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
----------------------
9 Tên cơ quan
chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
10 Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
11 Địa danh
12 Giống như mục
2
13 Ghi rõ địa
chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
14 Giống như mục
2
15 Ghi cụ thể
thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng …. năm… theo Điểm
a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
16 Nhận xét cụ
thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12
Thông tư này.
17 Nhận xét cụ
thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12
Thông tư này.
Mẫu 04
Mẫu Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh
mầu
4x6cm
(có
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………………..
Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường
trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Chứng minh thư nhân dân số:
……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm
…………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà
riêng ………………………..; Di động …………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở
đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:………………….
Ký
hiệu:…………………..
Họ và tên: ………………………………………..
Bí danh:……………………………………
Tên thường gọi:
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng
……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….......
Dân tộc: …………………………………. Tôn
giáo:……………………………………………
Thành phần gia đình sau cải
cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) ………
…………………………………………………………………………………………………
Thành phần bản thân hiện
nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………. Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn:
............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt
Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày
…… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp:
………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe:
................ Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ
chuyên môn: ..........................................................................
Cấp bậc: ………………………………….
Lương chính hiện nay: .....................................
Ngày nhập ngũ: ……………………………….
Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý
do:……………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ……………………………..
Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi:
…………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng
người)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
..................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này cơ
quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện pháp
xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/
Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
03.
|
Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân đến nhận 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05,
Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) trong giờ hành
chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
- Công chức tiếp nhận và
trả kết quả hướng dẫn cách điền các thông tin theo mẫu (nếu cần)
2. Bước 2: Cá nhân
sau khi hoàn tất các thông tin trong mẫu hồ sơ trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp lệ phí và trao cho cá nhân Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(mẫu Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
. Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thêm để cá nhân làm lại
theo đúng thủ tục quy định.
3. Bước 3: Cá nhân
nhận Quyết định và Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn
phòng Sở Y tế.
Thời gian trao trả giấy chứng
nhận: theo ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận; thời gian trả trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y học cổ truyền.
4. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
5. 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Giấy chứng
nhận là lương y
|
- Phí và Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận là lương y: 2.500.000đ
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 5 và Khoản 1 Điều
9 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1. Về hiểu biết lý luận và
kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền: Đã được
Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y học cổ
truyền tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Thông tư số
07/2007/TT-BYT nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được
cấp Giấy chứng nhận là lương y.
2. Xác nhận (bằng văn bản)
ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
3. Ảnh màu 04 x 06 cm được
chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII,
kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Thông tư số
29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y; có hiệu lực thi hành ngày 26 tháng 11 năm
2015;
3. Thông tư 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng
01 năm 2016
4. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 3 năm 2013.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....18.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................19.........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 20
........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: .....................……………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
........................................... Email ( nếu có):
...............................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng
YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành
nghề có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn
hay giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc
để đối chiếu).
|
□
|
4
|
Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
hoặc Bảng điểm v GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với
Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
---------------------
18 Địa danh
19 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
20 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Mẫu 04
Mẫu Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh
mầu
4x6cm
(có
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………………..
Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường
trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………….....
Chứng minh thư nhân dân số:
……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm …………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà
riêng ………………………..; Di động …………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở
đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:………………….
Ký
hiệu:…………………..
Họ và tên: ……………………………….. Bí
danh:……………………………………...........
Tên thường gọi:
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng
……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ………………………………………...………………
…………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn
giáo:.....……………………………………
Thành phần gia đình sau cải
cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) ………
………………………………………………………………………………………………….....
Thành phần bản thân hiện
nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………. Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn:
............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt
Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày
…… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp:………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe:
................ Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: ………………………………….
Lương chính hiện nay: .....................................
Ngày nhập ngũ: ……………………………….
Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý
do:……………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ……………………………..
Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi:
…………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng
người)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
..................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này
cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện
pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
04.
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân đến nhận 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05,
Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) trong giờ hành
chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
- Công chức tiếp nhận và
trả kết quả hướng dẫn cách điền các thông tin theo mẫu (nếu cần)
2. Bước 2: Cá nhân
sau khi hoàn tất các thông tin trong mẫu hồ sơ trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp lệ phí và trao cho cá nhân Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(mẫu Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
. Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thêm để cá nhân làm lại
theo đúng thủ tục quy định.
3. Bước 3: Cá nhân
nhận Quyết định và Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn
phòng Sở Y tế.
Thời gian trao trả giấy chứng
nhận: theo ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận; thời gian trả trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Bản khai quá trình hành
nghề (mẫu Phụ lục số 03 ban hành
kèm Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế):
+ Nếu đang công tác tại
bệnh viện (phòng khám, bệnh xá, …) công lập thì trình chủ cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh xác nhận tại ghi chú 3.
+ Nếu đang công tác tại
trạm y tế thì trình Trưởng trạm Y tế ký tại mục “Xác nhận của Trưởng trạm Y tế
xã”.
+ Nếu đang công tác tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thì xác nhận quá trình hành nghề của chủ
cơ sở KCB tại ghi chú 3 và có xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã.
4. Bản sao có chứng thực
các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ
truyền.
5. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
6. 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Giấy chứng
nhận là lương y
|
- Phí và lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận là lương y: 2.500.000đ
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Bản khai quá trình hành
nghề (mẫu Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 6 và Khoản 6 Điều
9 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1. Về hiểu biết lý luận y
dược học cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ
truyền do viện, bệnh viện y học cổ truyền, Hội Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở
lên, các trường chuyên ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên
trước khi Thông tư này có hiệu lực.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh,
chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền:
a. Nếu người hành nghề làm
việc tại Trạm y tế xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản.
Căn cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã
tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên,
không có sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm.
b. Nếu hành nghề tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ
truyền tư nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người
hành nghề còn phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận.
c. Người xác nhận quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung xác nhận của mình.
3. Xác nhận (bằng văn bản)
ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
4. Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi
trở lên tính đến ngày Thông tư 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế có hiệu lực.
5. Sơ yếu lý lịch cá nhân
có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú. Đối với người
hành nghề đang làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch
phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác. (trong thời gian không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
6. Bản sao có chứng thực
các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ
truyền.
7. Ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII,
kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Thông tư số
29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y; có hiệu lực thi hành ngày 26 tháng 11 năm
2015;
3. Thông tư 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng
01 năm 2016;
4. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 3 năm 2013.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....21.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................22.........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 23
........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: .....................…………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
........................................ Email ( nếu có):
...................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng hận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành
nghề có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay
giấy xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn
hóa lương y (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
|
□
|
4
|
Bản sao chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
5
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
-------------------
21 Địa danh
22 Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận là lương y
23 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Mẫu 04
Mẫu Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh
mầu
4x6cm
(có
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………………..
Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường
trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………….....
Chứng minh thư nhân dân số:
……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm
…………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà
riêng ………………………..; Di động …………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở
đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:………………….
Ký
hiệu:…………………..
Họ và tên: ……………………………….. Bí
danh:……………………………………...........
Tên thường gọi:
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng
……………. năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ………………………………………...………………
…………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn
giáo:.....……………………………………
Thành phần gia đình sau cải
cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) ………
………………………………………………………………………………………………….....
Thành phần bản thân hiện
nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………. Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn: ............................................
Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt
Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày
…… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp:………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe:
................ Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: ………………………………….
Lương chính hiện nay: .....................................
Ngày nhập ngũ: ……………………………….
Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý
do:……………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ……………………………..
Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi:
…………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng
người)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
..................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này
cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện
pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU BẢN KHAI QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....24.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN KHAI
Quá trình hành nghề
Họ và
tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 25
.....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số:......................……………………………….…
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:……………………………………………….….
Điện thoại: ..............................................
Email ( nếu có): ............................................
Tôi xin kê khai quá trình
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời gian
(từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền
|
Nơi làm việc
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề
tôi không có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin
gửi kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của chủ cơ sở KCB 26
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
24 Địa danh
25 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
26 Người đứng đầu
cơ sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo
quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư này).
05.
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6
Điều 1 của Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân đến nhận 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05,
Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) trong giờ hành chính:
từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
- Công chức tiếp nhận và
trả kết quả hướng dẫn cách điền các thông tin theo mẫu (nếu cần)
2. Bước 2: Cá nhân
sau khi hoàn tất các thông tin trong mẫu hồ sơ trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp lệ phí và trao cho cá nhân Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(mẫu Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
. Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thêm để cá nhân làm lại
theo đúng thủ tục quy định.
3. Bước 3: Cá nhân
nhận Quyết định và Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn
phòng Sở Y tế.
Thời gian trao trả giấy chứng
nhận: theo ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận; thời gian trả trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Bản sao có chứng thực
các chứng chỉ học phần (theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư
29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
4. Bản sao có chứng thực bảng
điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ
chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT ;
5. Giấy xác nhận quá trình
thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
6. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
7. 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Giấy chứng
nhận là lương y
|
- Phí và lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận là lương y: 2.500.000đ
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y (mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế);
2. Sơ yếu lý lịch cá nhân (mẫu 04 - Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
3. Giấy xác nhận quá trình
thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (mẫu Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 7 và Khoản 1 Điều
9 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1. Bản sao có chứng thực
các chứng chỉ học phần gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học
cổ truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh nội khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh ngoại khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh nhi khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh phụ khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học
và điều trị các bệnh ngũ quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng
những phương pháp không dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài
thuốc cổ phương.
2. Bản sao có chứng thực bảng
điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ
chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT ;
3. Xác nhận (bằng văn bản)
ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
4. Ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Thông tư số
29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y; có hiệu lực thi hành ngày 26 tháng 11 năm
2015;
3. Thông tư 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng
01 năm 2016;
4. Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh; có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 3 năm 2013.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....27......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................28.........................................
Họ và tên:…………………………………………..……………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 29..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số:.....................……………………………………..
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
.......................................... Email ( nếu có):
..................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này
bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề
có xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc
để đối chiếu).
|
□
|
4
|
Bản sao chứng thực văn bằng
chứng chỉ
|
□
|
5
|
Bản sao các chứng chỉ học
phần hoặc Bảng điểm và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2
đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6
|
Giấy xác nhận quá trình thực
tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
---------------------
27 Địa danh
28 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
29 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú.
Mẫu 04
Mẫu Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh
mầu
4x6cm
(có
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên: ………………………………………..
Nam, nữ: ………………………………….
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
…………………………………………………………………
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường
trú hiện nay: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………….....
Chứng minh thư nhân dân số:
……………………………………… Nơi cấp: …………….
Ngày ……….. tháng ……………. năm
…………………………………………..................
Số Điện thoại liên hệ: Nhà
riêng ………………………..; Di động …………………………
Khi cần báo tin cho ai? ở
đâu?: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Số
hiệu:………………….
Ký
hiệu:…………………..
Họ và tên: ……………………………….. Bí
danh:……………………………………...........
Tên thường gọi:
…………………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………….. tháng …………….
năm ……….. Tại: ……………………..
Nguyên quán:
……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: ………………………………………...………………
…………………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………. Tôn
giáo:.....……………………………………
Thành phần gia đình sau cải
cách ruộng đất (hoặc cải tạo công thương nghiệp) ………
………………………………………………………………………………………………….....
Thành phần bản thân hiện
nay: …………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………. Ngoại ngữ: ……………………………
Trình độ chuyên môn:
............................................ Loại hình đào tạo ……………………
Chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………
Kết nạp Đảng cộng sản Việt
Nam ngày ……… tháng ……….. năm ………………………
Nơi kết nạp:
......................................................................................................................
Ngày vào Đoàn TNCSHCM ngày
…… tháng …….. năm: ................................................
Nơi kết nạp:………………………………………………………………………………………
Tình hình sức khỏe: ................
Cao 1m ………….. Cân nặng: …………………….. kg
Nghề nghiệp hoặc trình độ
chuyên môn:
..........................................................................
Cấp bậc: ………………………………….
Lương chính hiện nay: .....................................
Ngày nhập ngũ: ……………………………….
Ngày xuất ngũ: ………………………………
Lý
do:……………………………………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố: ……………………………..
Tuổi ……………….. Nghề nghiệp ………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………..Tuổi:
…………….. Nghề nghiệp ……………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm
gì? Ở đâu? ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? …………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? (Ghi rõ tên cơ quan, xí nghiệp hiện nay đang làm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HỌ VÀ TÊN ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng
người)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Họ và tên vợ hoặc chồng:
………………………………………….Tuổi: ……………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………………………
Họ và tên các con:
1) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
2) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
3) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
4) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
5) ………………………………………Tuổi:
……………… Nghề nghiệp: …………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: ..................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kỷ luật:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai đó. Nếu sau này
cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng. Tôi xin chấp hành biện
pháp xử lý theo quy định./.
Xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan/Xí nghiệp/Chủ tịch UBND Xã, Phường
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………..
Người khai ký tên
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............30...........
............31............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXNTT
|
…32…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................33........................ xác nhận:
Ông/bà:
...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 34
...............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: ...........................................................
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.............................................................
đã thực tập tại..........................35
.........................................................................
Số giấy phép hoạt động
.......................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn
của cơ sở:.........................................................
Ý kiến nhận xét của cơ sở về
kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 36
.....................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: 37
...............................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 38
.................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
---------------------
30 Tên cơ quan
chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
31 Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
32 Địa danh
33 Giống như mục
2
34 Ghi rõ địa
chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
35 Giống như mục
2
36 Ghi cụ thể
thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản
2 Điều 12 Thông tư này
37 Nhận xét cụ
thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12
Thông tư này.
38 Nhận xét cụ
thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12
Thông tư này.
06.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân đến nhận 01 bộ hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05,
Võ Trường Toản, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp) trong giờ hành
chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
- Công chức tiếp nhận và
trả kết quả hướng dẫn cách điền các thông tin theo mẫu (nếu cần)
2. Bước 2: Cá nhân
sau khi hoàn tất các thông tin trong mẫu hồ sơ trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế.
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cá nhân nộp lệ phí và trao cho cá nhân Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(mẫu Phụ lục 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
. Nếu hồ sơ thiếu, hoặc
chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn thêm để cá nhân làm lại
theo đúng thủ tục quy định.
3. Bước 3: Cá nhân
nhận Quyết định và Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -Văn
phòng Sở Y tế.
Thời gian trao trả giấy chứng
nhận: theo ngày hẹn ghi trong Phiếu tiếp nhận; thời gian trả trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y (mẫu Phụ lục số
07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế);
2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm
3. 02 phong bì có dán tem
và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Quyết định và Giấy chứng
nhận là lương y
|
- Phí và lệ phí
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y (mẫu Phụ lục số
07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế);
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y; có hiệu lực thi hành ngày 26 tháng 11 năm 2015;
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
....39.......,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................40.........................................
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 41
.......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: ...................................................................
Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp:.............................................................
Điện thoại:
..................................... Email ( nếu có):
................................................
Số Giấy chứng nhận là lương
y cũ:……... Ngày cấp:….………Nơi cấp:……
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị
hư hỏng
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
---------------------
39 Địa danh
40 Tên cơ quan đã
cấp Giấy chứng nhận là lương y
41 Ghi rõ địa chỉ
theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
7.
|
Cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Tổ chức/cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân tải mẫu văn bản
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo (ban hành kèm theo Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) từ Cổng thông
tin điện tử của Chính phủ hoặc Bộ Y tế.
- Điền thông tin vào biểu
mẫu, hoàn tất hồ sơ yêu cầu theo nội dung đơn đề nghị.
2. Bước 2: Tổ chức/cá
nhân trực tiếp nộp hồ sơ (hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu chính có ghi rõ tên Tổ
chức/cá nhân, địa chỉ liên hệ và số điện thoại) đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05, Võ Trường Toản, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và chuyển cho Phòng Chuyên môn.
3. Bước 3: Tổ chức/Cá
nhân nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả -Văn phòng Sở Y tế hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
Thời gian trao trả giấy
xác nhận nội dung quảng cáo: 90 ngày kề từ ngày theo dấu tiếp nhận công văn đến
của Sở Y tế; thời gian trả trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các
ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc thông
qua đường Bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo (mẫu Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài;
3. Bản sao có chứng thực
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
4. Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh;
5. Nội dung đề nghị xác nhận
quảng cáo được đánh máy thành file mềm và ghi ra 01 đĩa CD,
- Nếu quảng cáo trên
báo nói, báo hình: kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu
tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo
hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên
các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản
ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến
quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông qua
hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Chương trình có ghi rõ tên nội dung báo
cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung
bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh
khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp
chuyên môn về y, trình độ phù hợp với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh).
6. Các yêu cầu khác đối với
hồ sơ:
a. Trường hợp đơn vị đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy
tờ sau đây:
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài của đơn vị được ủy quyền.
b. Tài liệu tham khảo, chứng
minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo.
c. Các tài liệu trong hồ
sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự, giữa các phần có phân cách bằng giấy
màu, có trang bìa và danh mục tài liệu;
d. Các giấy tờ trong hồ sơ
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực
hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các
tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo;
đ. Mẫu nội dung quảng cáo
được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn
có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước
so với kích thước thật.
7. Hai (02) phong bì có
dán tem ghi rõ địa chỉ tên người nhận là người đại diện cho tổ chức hoặc cá
nhân.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung Quảng
cáo
|
- Phí và Lệ phí
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Đơn đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo (mẫu Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
1. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài;
2. Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh;
3. Chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nội dung đề nghị xác nhận
quảng cáo được đánh máy thành file mềm và
ghi ra 01 đĩa CD,
- Nếu quảng cáo trên
báo nói, báo hình: kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu
tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo
hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên
các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản
ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến
quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông
qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Chương trình có ghi rõ tên nội dung
báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội
dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức
danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng
cấp chuyên môn về y, trình độ phù hợp với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh).
5. Các yêu cầu khác đối với
hồ sơ:
a. Trường hợp đơn vị đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được
ủy quyền thì phải có các
giấy tờ sau đây:
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài của đơn vị được ủy quyền.
b. Tài liệu tham khảo, chứng
minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo.
c. Các tài liệu trong hồ
sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự, giữa các phần có phân cách bằng giấy
màu, có trang bìa và danh mục tài liệu;
d. Các giấy tờ trong hồ sơ
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực
hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các
tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo;
đ. Mẫu nội dung quảng cáo
được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn
có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước
so với kích thước thật.
6. Hai (02) phong bì có
dán tem ghi rõ địa chỉ tên người nhận là người đại diện cho tổ chức hoặc cá
nhân.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Luật quảng cáo
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
2. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung
quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý
của Bộ Y tế; có hiệu lực ngày 16/7/2015
|
PHỤ LỤC 01
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……[1]……,
ngày........ tháng........ năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: [2] .................................................
1. Đơn vị đề nghị:
...........................................................................................
1.1. Tên đơn vị:
..............................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở:
[3]...................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Fax:
.......................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội
dung quảng cáo đối với…………………..:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng
ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/Giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn
|
---------------------
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
3 Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên
báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng
cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm
cụ thể dự kiến tổ chức)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ,
tài liệu:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã
được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
08.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội
dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong
trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Tổ chức/cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân tải mẫu văn bản
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) từ trang thông tin điện tử của
Chính phủ hoặc Bộ Y tế.
- Hoàn tất biểu mẫu và
đính kèm hồ sơ theo yêu cầu trong nội dung đơn đề nghị.
2. Bước 2: Tổ chức/cá
nhân trực tiếp nộp hồ sơ (hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu chính) đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05, Võ Trường Toản, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và chuyển cho Phòng chuyên môn.
3. Bước 3: Tổ chức/Cá
nhân nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả -Văn phòng Sở Y tế hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
Thời gian trao trả giấy
xác nhận nội dung quảng cáo: 05 ngày kề từ ngày theo dấu tiếp nhận công văn đến
của Sở Y tế; thời gian trả trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các
ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc thông
qua đường Bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo (mẫu Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung Quảng
cáo
|
- Phí và Lệ phí
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo (mẫu Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Luật quảng cáo
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
2. Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác
nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; có hiệu lực ngày 16/7/2015
|
PHỤ LỤC 04
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……[6]……,
ngày........ tháng........ năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: [7]
.................................................
1. Đơn vị đề nghị:
...........................................................................................
1.1. Tên đơn vị:
..............................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở:
[8]...................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Fax:
.......................................
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo cũ số:......................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:..................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội
dung quảng cáo đối với…………………..:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy phép
lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm
mỹ phẩm/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu
trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
---------------------
6 Địa danh
7 Tên cơ quan cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo
8 Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo
trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp
quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa
điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lý do xin cấp lại: 9...................................................................................
.........................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ,
tài liệu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã
được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
----------------------
9 Ghi lý do quy định tại
Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y
tế
09
|
Cấp lại giấy xác nhận nội
dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi
có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không
thay đổi nội dung quảng cáo
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Tổ chức/cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân tải mẫu văn bản
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo (ban hành kèm theo Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) từ trang thông
tin điện tử của Chính phủ hoặc Bộ Y tế.
- Hoàn tất biểu mẫu và
đính kèm hồ sơ theo yêu cầu trong nội dung đơn đề nghị.
2. Bước 2: Tổ chức/cá
nhân trực tiếp nộp hồ sơ (hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu chính) đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05, Võ Trường Toản, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và chuyển cho Phòng chuyên môn.
3. Bước 3: Tổ chức/Cá
nhân nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả -Văn phòng Sở Y tế hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
Thời gian trao trả giấy
xác nhận nội dung quảng cáo: 10 ngày kề từ ngày theo dấu tiếp nhận công văn đến
của Sở Y tế; thời gian trả trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các
ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc thông
qua đường Bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo (mẫu Phụ
lục 04 của Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
2. Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
3. Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung Quảng
cáo
|
- Phí và Lệ phí
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo (mẫu Phụ
lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
1. Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
2. Văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Luật quảng cáo
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
2. Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác
nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; có hiệu lực ngày 16/7/2015
|
PHỤ LỤC 04
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……[6]……,
ngày........ tháng........ năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: [7]
.................................................
1. Đơn vị đề nghị:
...........................................................................................
1.1. Tên đơn vị:
..............................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở:
[8]...................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Fax:
.......................................
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo cũ số:......................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:..................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội
dung quảng cáo đối với…………………..:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng
ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
---------------------
6 Địa danh
7 Tên cơ quan cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo
8 Ghi theo địa chỉ trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo
trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp
quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa
điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lý do xin cấp lại: 9...................................................................................
.........................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ,
tài liệu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã
được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
---------------------
9 Ghi lý do quy định tại
Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y
tế
10.
|
Cấp lại giấy xác nhận nội
dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo hết hiệu lực sử dụng (bị thu hồi giấy phép hoạt động hoặc
đình chỉ hoạt động; bị tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; cấp lại giấy phép hoạt động do thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn có liên quan đến dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được
quảng cáo)
|
- Trình tự thực hiện
|
|
1. Bước 1: Tổ chức/cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Cá nhân tải mẫu văn bản
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo (ban hành kèm theo Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế) từ Cổng thông
tin điện tử của Chính phủ hoặc Bộ Y tế.
- Điền thông tin vào biểu
mẫu, hoàn tất hồ sơ yêu cầu theo nội dung đơn đề nghị.
2. Bước 2: Tổ chức/cá
nhân trực tiếp nộp hồ sơ (hoặc gửi hồ sơ qua đường Bưu chính có ghi rõ tên Tổ
chức/cá nhân, địa chỉ liên hệ và số điện thoại) đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Văn phòng Sở Y tế Đồng Tháp (Số 05, Võ Trường Toản, phường 1, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
+ Thời gian tiếp nhận hồ
sơ: trong giờ hành chính: từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
+ Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và chuyển cho Phòng chuyên môn.
3. Bước 3: Tổ chức/Cá
nhân nhận giấy xác nhận nội dung quảng cáo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả -Văn phòng Sở Y tế hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
Thời gian trao trả giấy
xác nhận nội dung quảng cáo: 90 ngày kề từ ngày theo dấu tiếp nhận công văn đến
của Sở Y tế; thời gian trả trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 (trừ các
ngày lễ, Tết);
. Sáng từ 7 giờ 30 phút -
11 giờ 30 phút
. Chiều từ 13 giờ 30 phút
- 17 giờ 00 phút
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc thông
qua đường Bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Y tế
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Văn bản đề nghị xác nhận
nội dung quảng cáo (mẫu Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
2. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài;
3. Bản sao có chứng thực
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
4. Bản sao có chứng thực
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh;
5. Nội dung đề nghị xác nhận
quảng cáo được đánh máy thành file mềm và ghi ra 01 đĩa CD,
- Nếu quảng cáo trên
báo nói, báo hình: kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu
tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo
hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên
các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản
ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến
quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông
qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Chương trình có ghi rõ tên nội dung
báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội
dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức
danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng
cấp chuyên môn về y, trình độ phù hợp với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh).
6. Các yêu cầu khác đối với
hồ sơ:
a. Trường hợp đơn vị đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy
tờ sau đây:
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài của đơn vị được ủy quyền.
b. Tài liệu tham khảo, chứng
minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo.
c. Các tài liệu trong hồ
sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự, giữa các phần có phân cách bằng giấy
màu, có trang bìa và danh mục tài liệu;
d. Các giấy tờ trong hồ sơ
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực
hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các
tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo;
đ. Mẫu nội dung quảng cáo
được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn
có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước
so với kích thước thật.
7. Hai (02) phong bì có
dán tem ghi rõ địa chỉ tên người nhận là người đại diện cho tổ chức hoặc cá
nhân.
B. Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
90 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung Quảng
cáo
|
- Phí và Lệ phí
|
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm thủ tục này)
|
|
Văn bản đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo (mẫu Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
1. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài;
2. Giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh;
3. Chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
4. Nội dung đề nghị xác nhận
quảng cáo được đánh máy thành file mềm và ghi ra 01 đĩa CD,
- Nếu quảng cáo trên
báo nói, báo hình: kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu
tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo
hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên
các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản
ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến
quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông
qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Chương trình có ghi rõ tên nội dung
báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội
dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức
danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng
cấp chuyên môn về y, trình độ phù hợp với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh).
5. Các yêu cầu khác đối với
hồ sơ:
a. Trường hợp đơn vị đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy
tờ sau đây:
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài của đơn vị được ủy quyền.
b. Tài liệu tham khảo, chứng
minh, xác thực thông tin trong nội dung quảng cáo.
c. Các tài liệu trong hồ
sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự, giữa các phần có phân cách bằng giấy
màu, có trang bìa và danh mục tài liệu;
d. Các giấy tờ trong hồ sơ
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực
hoặc bản sao có đóng dấu của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các
tài liệu trong hồ sơ phải có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo;
đ. Mẫu nội dung quảng cáo
được trình bày trên khổ giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn
có thể trình bày trên khổ giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước
so với kích thước thật.
6. Hai (02) phong bì có
dán tem ghi rõ địa chỉ tên người nhận là người đại diện cho tổ chức hoặc cá
nhân.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Căn cứ Luật quảng cáo
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
2. Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung
quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý
của Bộ Y tế; có hiệu lực ngày 16/7/2015
|
PHỤ LỤC 04
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……[6]……,
ngày........ tháng........ năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: [7]
.................................................
1. Đơn vị đề nghị:
...........................................................................................
1.1. Tên đơn vị:
..............................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở:
[8]...................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................Fax:
.......................................
Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo cũ số:......................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:..................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội
dung quảng cáo đối với…………………..:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng
ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
---------------------
6 Địa danh
7 Tên cơ quan cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo
8 Ghi theo địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên
báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng
cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm
cụ thể dự kiến tổ chức)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lý do xin cấp lại: 9...................................................................................
.........................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ,
tài liệu:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông
tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã
được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
---------------------
9 Ghi lý do quy định tại
Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y
tế
11
|
Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
+ Bước 1: Cá nhân,
đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo trong nước gửi 01 bộ hồ sơ xin cho phép hoạt
động về Sở Y tế.
+ Bước 2: Sở Y tế
tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
+ Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cá nhân, đoàn xin cấp giấy phép
hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ và hợp lệ, Sở Y tế ban hành công văn cho phép thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo.
- Trường hợp không cho
phép, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
+ Bước 4: Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Y tế trả trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Y tế.
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cho phép
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại phụ lục 01 ban hành kèm theo thông tư
này;
2. Văn bản phân công, bổ
nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với đoàn trong nước khám
chữa bệnh nhân đạo lưu động;
3. Bản kê khai danh sách
các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo thông tư
này;
4. Bản kê khai cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 5. Hồ sơ nhân sự của người
làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ
hành nghề;
5. Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
6. Bản sao có chứng thực
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh
nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
về khám bệnh, chữa bệnh;
7. Kế hoạch tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo theo mẫu quy định tại Phụ
lục 03 ban hành kèm theo thông tư này;
8. Văn bản cho phép của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
9. Nếu cá nhân, đoàn trong
nước thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại địa điểm khác ngoài cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thì phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đồng ý bằng công văn;
10. Văn bản chứng minh nguồn
tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cá nhân hoặc tổ chức Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Công văn cho phép thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
- Phụ lục 01: Mẫu đơn đề nghị cho phép
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
- Phụ lục 02: Bản kê khai danh sách các
thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh.
- Phụ lục 3: Kế hoạch tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo.
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
2009;
- Luật Hoạt động chữ thập
đỏ 2008;
- Nghị định số
03/2011/NĐ-CP ngày 07/01/2011 của chính phủ Hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động Hội chữ thập đỏ;
- Thông tư số
30/2014/TT-BYT ngày 28/8/2013 của Bộ Y tế Quy định về khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo.
- Văn bản hợp nhất số
01/VBHN-BYT ngày 29/2/2016 của Bộ Y tế.
- Thông tư 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
- Thông tư 41/2015/TT-BYT
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2016;
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1..,
ngày…. tháng …. năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHO PHÉP TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
Kính gửi:……………………………………………………….
………………………………………………………………..
Họ và tên:
....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 2..........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu số: ………….Ngày cấp:……….. Nơi cấp:.............
Điện thoại: ……………………………..
Email (nếu có):..................................................
Chứng chỉ hành nghề số:
……………………………..Nơi cấp:........................................
xin gửi kèm theo đơn này 01
bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề của cá nhân; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn đối
với cá nhân không thuộc diện phải có CCHN theo quy định của pháp luật KBCB
|
|
2. Kế hoạch tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo
|
|
3. Văn bản phân công, bổ nhiệm
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (nếu tổ chức đoàn khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo).
|
|
4. Bản kê khai danh sách
các thành viên tham gia đoàn khám bệnh, chữa bệnh
|
|
5. Văn bản cho phép của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của người đứng đầu địa điểm nơi đoàn khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo dự kiến tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo;
|
|
6. Quyết định thành lập đội
khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động của Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (nếu
do Hội chữ thập đỏ tổ chức);
|
|
7. Văn bản chứng minh nguồn
tài chính ổn định
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cho phép ……3…..được thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
|
Đại diện
(ký và đóng dấu nếu là tổ chức)
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
STT
|
Họ và tên người hành nghề
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Thời gian đăng ký khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng ….năm ……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BYT Ngày 28 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….ngày
tháng năm 20…
KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG:
- Địa điểm thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo:…………………1…………………….
- Thời gian: từ
(ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)
- Dự kiến số lượng người bệnh
được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo : .......................
- Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ
cho đợt KBCB nhân đạo: ................................................
- Nguồn kinh phí:
………………………………….2............................................................
PHẦN II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN, DANH MỤC KỸ THUẬT
1. Phạm vi hoạt động chuyên
môn:
2. Danh mục kỹ thuật:
TT
|
Thứ tự kỹ thuật theo danh mục của Bộ Y tế
|
Tên kỹ thuật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III. DANH MỤC THUỐC
VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Danh mục thuốc:
Stt
|
Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng)
|
Tên thương mại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Số đăng ký
|
Hạn sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục trang thiết bị:
Stt
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (Model)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng hoạt động của thiết bị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng ….năm ……
Người chịu trách nhiệm chuyên môn
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
12. Thủ tục
|
Cho phép áp dụng thí điểm
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BYT
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế đề nghị áp dụng thí điểm kỹ thuật
mới, phương pháp mới.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công
văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét
xác định hồ sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ.
Đối với hồ sơ chưa hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đề nghị áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới hoàn chỉnh hồ sơ. Văn
bản thông báo phải nêu cụ thể tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi, bổ
sung.
Bước 3: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ hoặc Sổ công văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, Thủ
trưởng cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc xin ý kiến chuyên gia hoặc
thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét hồ sơ và có kết luận bằng biên bản.
Bước 4: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định hồ sơ, Sở Y tế
quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thí điểm kỹ thuật mới,
phương pháp mới, trong đó nêu rõ số lượng người bệnh hoặc thời gian được triển
khai thí điểm đối với từng loại kỹ thuật mới, phương pháp mới. Trường hợp
không đồng ý cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thí điểm kỹ thuật mới,
phương pháp mới, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị áp dụng thí
điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2015/TT-BYT .
2. Tài liệu chứng minh
tính hợp pháp, bằng chứng lâm sàng, tính hiệu quả trong khám bệnh, chữa bệnh
của kỹ thuật mới, phương pháp mới:
- Bản sao có chứng thực
văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cho phép cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Việt Nam áp dụng phương pháp mới, kỹ thuật mới.
- Báo cáo đánh giá kết quả
về tính an toàn, hiệu quả trong áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Việt Nam đã thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới.
3. Đề án triển khai áp dụng
kỹ thuật mới, phương pháp mới bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mô tả năng lực
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị áp dụng về cơ sở vật chất, nhân lực,
thiết bị y tế, quy trình kỹ thuật dự kiến thực hiện theo quy định tại các Điều
4, 5, 6 và 7 Thông tư số 07/2015/TT-BYT; giá dịch vụ dự kiến áp dụng,
hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án triển khai thực hiện.
4. Bản sao có chứng thực
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực hiện
kỹ thuật mới, phương pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng
chỉ chuyên môn của người hành nghề do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Bản sao có chứng thực hợp
đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới trong trường hợp nhận chuyển
giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Quyết định cho phép cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh triển khai thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
|
Đơn đề nghị áp dụng thí điểm
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh chữa bệnh theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2015/TT-BYT .
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 4 Thông tư số 07/2015/TT-BYT:
Điều kiện về tổ chức và nhân lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dự kiến áp dụng
kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Tổ chức
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
dự kiến áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới phải có giấy phép hoạt động
theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nhân lực
a) Có đủ bác sỹ, điều dưỡng
viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên và nhân viên khác để thực hiện kỹ thuật mới,
phương pháp mới theo quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt quy định tại Điều 7
Thông tư số 07/2015/TT-BYT .
b) Người thực hiện kỹ thuật
mới, phương pháp mới phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh mà phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với kỹ thuật mới,
phương pháp mới.
- Có giấy chứng nhận hoặc
chứng chỉ đã được đào tạo về kỹ thuật mới, phương pháp mới dự kiến thực hiện,
do cơ sở có chức năng đào tạo cấp hoặc giấy chứng nhận về việc chuyển giao kỹ
thuật do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong nước hoặc nước ngoài cấp.
- Là người làm việc hợp
pháp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 5 Thông tư số
07/2015/TT-BYT: Điều kiện về cơ sở vật chất
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải bảo đảm cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và các điều kiện cần thiết liên quan khác để đáp ứng với việc áp dụng
kỹ thuật mới, phương pháp mới.
Điều 6 Thông tư số
07/2015/TT-BYT: Điều kiện về trang thiết bị, thuốc và vật tư y tế
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải có đủ trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc, vật tư y tế đã được phép lưu
hành tại Việt Nam để đáp ứng yêu cầu thực hiện quy trình kỹ thuật mới, phương
pháp mới theo quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt quy định tại Điều 7 Thông
tư số 07/2015/TT-BYT .
Điều 7 Thông tư số
07/2015/TT-BYT: Điều kiện về quy trình kỹ thuật
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải thực hiện quy trình kỹ thuật đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt. Trường
hợp quy trình kỹ thuật chưa được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phải xây dựng và phê duyệt quy trình kỹ thuật theo quy định tại Khoản
1 Điều 7 Thông tư số 07/2015/TT-BYT
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm 2009;
2. Thông tư số
07/2015/TT-BYT ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục
cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ....... tháng....... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh chữa bệnh
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh, thành phố ...
I. Phần thông tin về cơ sở
triển khai áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Số Fax:
4. Họ và tên cá nhân đầu mối
liên lạc:
Số điện thoại di động:
Email:
II. Phần thông tin về kỹ
thuật mới, phương pháp mới
1. Tên kỹ thuật mới/phương
pháp mới:
2. Chuyên khoa:
Sau khi nghiên cứu Luật khám
bệnh, chữa bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y
tế cho phép triển khai áp dụng thí điểm kỹ thuật/phương pháp này và cam đoan những
thông tin trên đây là đúng sự thật, nếu sai cơ sở xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Hồ sơ gửi kèm (theo quy định
tại Điều 8 của Thông tư số ...../TT-BYT) gồm có:
..........................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
|
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
13. Thủ tục
|
Cho phép áp dụng chính thức
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới,
phương pháp mới thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế đề nghị áp dụng chính thức kỹ thuật
mới, phương pháp mới.
Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (căn cứ vào ngày ghi trên sổ công
văn đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ), cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xác định hồ
sơ hợp lệ hoặc chưa hợp lệ.
Đối với hồ sơ chưa hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đề nghị áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới hoàn chỉnh hồ sơ.
Văn bản thông báo phải nêu cụ thể tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ hoặc Sổ công văn đến: Giám đốc Sở Y tế phải quyết định thành lập Hội
đồng chuyên môn và tổ chức thẩm định kết quả triển khai thí điểm và quy trình
kỹ thuật do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất.
Bước 4: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng
chuyên môn, Giám đốc Sở Y tế quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
triển khai chính thức áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới và phê duyệt quy
trình kỹ thuật. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao
gồm:
1. Đơn đề nghị áp dụng
chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2015/TT-BYT .
2. Báo cáo kết quả áp dụng
thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 4 ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BYT .
3. Quy trình kỹ thuật do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất và được phê duyệt theo quy định tại Điều 7
Thông tư số 07/2015/TT-BYT .
II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Sở Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Quyết định cho phép cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh triển khai chính thức áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp
mới và phê duyệt quy trình kỹ thuật.
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
|
1. Đơn đề nghị áp dụng
chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh chữa bệnh theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BYT .
2. Báo cáo Kết quả áp dụng
thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh chữa bệnh theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2015/TT-BYT .
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
năm 2009;
2. Thông tư số 07/2015/TT-BYT
ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng
kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT- BYT ngày 03 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ....... tháng....... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Áp dụng chính thức kỹ thuật
mới, phương pháp mới trong khám bệnh chữa bệnh
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh, thành phố ...
I. Phần thông tin về cơ sở
triển khai kỹ thuật mới, phương pháp mới
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Số
Fax:
4. Họ và tên cá nhân đầu mối
liên lạc:
Số điện thoại di động:
Email:
II. Phần thông tin về kỹ
thuật mới, phương pháp mới
1. Tên kỹ thuật mới/phương
pháp mới:
2. Chuyên khoa:
Đã triển khai áp dụng thí điểm
kỹ thuật/phương pháp mới trong thời gian từ ngày...... tháng..... năm........ đến
ngày...... tháng..... năm........
Sau khi hoàn thành việc triển
khai thí điểm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của chúng tôi đề nghị Bộ Y tế/Sở Y tế
cho phép triển khai áp dụng chính thức kỹ thuật/phương pháp này và cam đoan những
thông tin trên đây là đúng sự thật, nếu sai cơ sở xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Hồ sơ gửi kèm (theo quy định
tại Điều 11 của Thông tư số ...../TT-BYT) gồm có:
...........................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
|
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT- BYT ngày 03 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ....... tháng....... năm .......
|
BÁO CÁO
Kết quả áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh
chữa bệnh
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh, thành phố ...
I. Thông tin về kỹ thuật
mới, phương pháp mới
1. Tên kỹ thuật mới, phương
pháp mới:
2. Chuyên khoa
II. Kết quả thực hiện
1. Thời gian thực hiện thí
điểm: từ ngày tháng năm
đến ngày
tháng năm
2. Tổng số ca bệnh thực hiện:
ca bệnh. Trong đó
- Khỏi:
ca bệnh
- Đỡ:
ca bệnh
- Thuyên giảm:
ca bệnh
- Không thay đổi:
ca bệnh
- Nặng
hơn: ca bệnh
- Tử
vong: ca bệnh
3. Tóm tắt các ca bệnh đã thực
hiện:
III. Khó khăn và thuận lợi
|
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|