ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1061/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
28 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp (tại Tờ trình số
143/TTr-STP ngày 21 tháng 5 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này TTHC
mới ban hành; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng
Trị, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này
bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ;
giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp & PTNT, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; TTHC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
Phần I
DANH MỤC TTHC MỚI
BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
A
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
I
|
Thủ tục hành chính mới ban hành
|
|
1
|
Chấp thuận chủ trương xây dựng Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn
|
|
B
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
I
|
Thủ tục hành chính giữ nguyên
|
|
1
|
Cấp giấy phép khai thác thủy sản
|
|
2
|
Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
|
|
3
|
Đăng ký, chứng nhận hàng nông lâm thủy sản chất
lượng cao và uy tín thương mại
|
|
II
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
|
1
|
Chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
|
2
|
Đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
|
|
3
|
Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
|
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá
cải hoán
|
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá
chuyển nhượng quyền sở hữu
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá
nhập khẩu
|
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá
thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê mua tàu
|
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá
đóng mới
|
|
11
|
Đăng ký danh sách thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền
viên tàu cá
|
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá
|
|
DANH MỤC TTHC BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
1
|
Đăng ký để đánh giá, chỉ định là tổ chức chứng nhận
quy trình thực hiện chăn nuôi tốt cho bò sữa, lợn, gia cầm và ong (VietGahp),
(áp dụng đối với tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh)
|
- Thông tư số 48/2012/TT- BNNPTNT ngày 26/9/2012
|
2
|
Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn
dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận
|
- Thông tư số 59/2012/TT- BNNPTNT ngày 09/11/2012
|
3
|
Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn
dựa trên kết quả tự đánh giá và giám sát nội bộ
|
-Thông tư số 59/2012/TT- BNNPTNT ngày 09/11/2012
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
- Thông tư số 18/2012/TT- BNNPTNT ngày 26/4/2012
|
5
|
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản
|
- Thông tư số 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
6
|
Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV
|
- Công văn số 2544/BVTV-Ttra ngày 19/12/2014
|
7
|
Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc
BVTV
|
NT
|
8
|
Cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công,
sang chai, đóng gói thuốc BVTV
|
NT
|
9
|
Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia
công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV.
|
NT
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông
hơi, khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
NT
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
xông hơi, khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
NT
|
12
|
Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng (vật
thể bảo quản nội địa)
|
NT
|
13
|
Cấp gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề xông hơi,
khử trùng (vật thể bảo quản nội địa)
|
NT
|
14
|
Cấp thẻ xông hơi khử trùng (vật thể bảo quản nội
địa)
|
NT
|
II
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá
|
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm
2011
|
2
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế tàu cá
|
NT
|
3
|
Cấp sổ thuyền viên tàu cá
|
NT
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ
A. Lĩnh vực Nông nghiệp
1. Chấp thuận chủ trương xây
dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân có nhu cầu tham gia
liên kết trong cánh đồng lớn, có đơn đề nghị xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh
đồng lớn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến chấp thuận.
Bước 2: Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng văn bản
việc chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp &
PTNT bằng các hình thức: Gửi trực tiếp; đường bưu điện; gửi qua fax, email, mạng
điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
Địa chỉ: 256 Lê Duẫn - Đông Hà -
Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương
xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng mẫu lớn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
i) Lệ phí: Chưa quy định
k) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương
xây dựng dự án hoặc phương án cánh đồng mẫu lớn (Phụ lục 2)
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận và phê duyệt Dự án
hoặc Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Phù hợp với quy hoạch của
địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển
sản xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
b) Áp dụng đồng bộ quy trình
sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây
trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
c) Có ít nhất một trong các
hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
- Liên kết giữa doanh nghiệp
tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông
dân hoặc nông dân;
- Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với nông dân;
- Liên kết sản xuất giữa doanh
nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân;
- Liên kết sản xuất giữa tổ
chức đại diện của nông dân với nông dân.
d) Quy mô diện tích của cánh
đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ
điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành
vùng nguyên liệu.
2. Tiêu chí khuyến khích
a) Có hạ tầng kinh tế như hệ
thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất
khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo
hướng sản xuất hàng hóa tập trung.
b) Quy mô lớn tập trung và áp
dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an
toàn, VietGAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản
gần nơi sản xuất.
c) Các tiêu chí khác do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Phụ lục II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH
ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………., ngày tháng năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh…………..
Căn cứ Quyết định 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29 /4 /2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết định
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê duyệt
Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số ………..của UBND tỉnh ……………………..
………….. kính trình Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn
tại xã…….huyện…….. tỉnh…., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án): Xây dựng
cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn …………………………………..
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện của
nông dân ………………………..........
3. Đối tác tham gia: (Ghi rõ các
đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp đồng
sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….……………
4. Mục tiêu: (Bao gồm các mục
tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các
đối tác tham gia; Bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất
khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………….……………
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………….………………
6. Địa điểm triển khai (Ghi rõ
tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………….………………
8. Nguồn vốn (các nguồn của
doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………….………………
………… đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh lớn hợp tác, liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ…………….. để
…………………….… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
B. Lĩnh vực Thủy sản
I. Thủ tục hành chính giữ nguyên
1. Cấp giấy phép khai thác thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì cử cán bộ chuyên môn thực hiện các bước kiểm
tra ngư lưới cụ theo thời gian và địa điểm đã thỏa thuận với chủ tàu và tiến hành
cấp giấy phép khai thác thủy sản. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí
trực tiếp tại Chi cục Khai thác & BVNL thủy sản - Sở NN và PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và
nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp phép khai thác thủy
sản (theo mẫu)
- Bản sao có công chứng của các
loại giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá.
+ Sổ danh bạ thuyền viên.
+ Bằng thuyền trưởng, máy trưởng
(đối với loại tàu cá theo quy định bắt buộc phải có).
+ Có nghề khai thác và ngư cụ phù
hợp với quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi
Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản.
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với cấp giấy phép lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp phép khai thác thủy sản (phụ lục 8 Thông tư
02/2006/TT-BTS)
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên
hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15m trở lên; việc đăng
ký các loại tàu cá không lắp máy có trọng tải trên 0,5 tấn, chiều dài dưới 15m
hoặc tàu lắp máy có công suất máy chính dưới 20 CV theo NĐ 66/2005/NĐ-CP ngày
19/4/2005 của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy
sản và Thông tư của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
- Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá đối với loại tàu cá được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 của
Nghị định số 66/2005/NĐ-CP và phải còn thời hạn sử dụng.
- Có Sổ danh bạ thuyền viên đối
với tàu cá hoạt động tại các tuyến khai thác được quy định tại khoản 3 Điều 12
của Nghị định số 66/2005/NĐ-CP.
- Có Bằng thuyền trưởng, máy
trưởng tàu cá theo quy định hiện hành của Bộ Thủy sản.
- Có nghề khai thác và ngư cụ khai
thác phù hợp với quy định của Bộ Thủy sản và quy định của UBND cấp tỉnh đã được
sự đồng ý của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Ngoài các điều kiện nêu tại các
yêu cầu 1, 2, 3, 4 và 5 nói trên, còn phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh khai thác thủy sản theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Thủy sản, trừ
trường hợp không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 2
Điều 24 của Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư số 02/2006/QĐ-BTS ngày
20/03/2006 Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005
về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định về lĩnh vực Thủy sản, trong đó có sửa đổi một số điều của Nghị định
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Phụ
lục 8
(Kèm
theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………,
ngày …… tháng……năm……
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:……………………………………………………
Tên chủ tàu:…………………………………………… Điện
thoại:……………………………………
Số chứng minh nhân
dân:..........................................................................................................
Nơi thường
trú:...................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước
về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với
nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu:………………………………………………; Loại
tàu.......………………………
Số đăng ký
tàu:...........................................................................................................
Năm, nơi đóng
tàu:.....................................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu
có)………………………………, ngày cấp…………,
nơi cấp........................................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức (CV)
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động:................................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập
tàu:.........................................................................................
Nghề khai thác chính:……………………………………Nghề
phụ:………………………
Tên đối tượng khai thác
chính:.....................................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng..……..năm………đến
tháng……… năm………
Mùa khai thác phụ: từ
tháng………...năm………đến tháng………
năm………
Kích thước mặt lưới ở bộ phận chứa
cá 2a, mm:.....................................................................
Phương pháp bảo quản sản
phẩm:..........................................................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật.
2. Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản - Sở NN & PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các
giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì cử cán bộ chuyên môn thực hiện các bước
kiểm tra ngư lưới cụ theo thời gian và địa điểm đã thỏa thuận với chủ tàu và
tiến hành gia hạn giấy phép khai thác thủy sản. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
và nộp lệ phí trực tiếp tại Chi cục Khai thác & BVNL thủy sản - Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Trị
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và
nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép;
- Giấy chứng nhận an toàn của tàu
cá (Bản sao có công chứng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn
lợi Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản.
i) Phí, lệ phí: 20.000 đồng/1 lần cấp
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác thủy sản (phụ lục 9 Thông tư 02/2006/TT-BTS)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư số 02/2006/QĐ-BTS ngày
20/03/2006 Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định về lĩnh vực Thủy sản, trong đó có sửa đổi một số điều Nghị định
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Phụ
lục 9
(Kèm
theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày………tháng……năm……
ĐƠN
XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: ………………………………………………………………
Tên chủ tàu:…………………………………………… Điện
thoại:…………………………
Nơi thường
trú:..............................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân:.............................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu
có)………………………………, ngày cấp……………,
nơi cấp..........................................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã
được cấp mang số:………………, được cấp ngày……tháng..... năm……; hết thời hạn sử dụng
vào ngày……… tháng…… năm……
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước
về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản
lần thứ………để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp
hành đúng các quy định của pháp luật.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
1. Chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản nộp hồ sơ
tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
Bước 2: Cán bộ phòng Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh kiểm tra tính hợp
lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung; hoàn thiện nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
Bước 3: Nếu giấy tờ đầy đủ hợp lệ thì tiến hành thành lập đoàn kiểm tra và
thông báo cho cơ sở khi bắt đầu kiểm tra;
Bước 4: Xếp loại và công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn VSATTP.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua
đường bưu điện) và nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản.
Địa chỉ: số 63 đường Trần Hưng Đạo
- TP. Đông Hà - tỉnh Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại phụ lục VI;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất,
kinh doanh thực phẩm của Cơ sở (không áp dụng đối với tàu cá lắp máy có công
suất máy chính từ 90CV trở lên);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục 2 (không áp dụng đối với
tàu cá lắp máy có công suất máy chính từ 90CV trở lên);
- Danh sách chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm;
- Danh sách chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp xác nhận đủ sức khỏe.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ
sơ không đầy đủ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP
thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện và cấp
Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
i) Lệ phí: 150.000 đồng
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại phụ lục VI;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục VII.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí quản lý
chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ
LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày…… tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..........................................................................
..................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có):
....................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ....................................................................
.................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập: ..........................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm
tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
cơ sở.
Lý do cấp lại:....................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi
kèm:
-
-
-
…
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
...........................................................................
2. Mã số (nếu có):
......................................................................................................
3. Địa chỉ:
...................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax:
…………………. Email: .....................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động:
.........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh: ......................................
8. Công suất thiết kế:
..................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm
trở lại đây): ...............................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ......................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản
phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng
gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/
sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất
xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh
.................. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm :
......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh :
.......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm :
.......................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
.................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác :
.................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ
trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý:
……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử
dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
…………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
………………………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ……………………………… người,
trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết
bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ………..
người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ
gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP,
ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các
chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...........
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
Tên
những PKN gửi phân tích:..................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự
thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản - Sở NN & PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các
giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì cử cán bộ chuyên môn thực hiện các bước
kiểm tra ngư lưới cụ theo thời gian và địa điểm đã thỏa thuận với chủ tàu và
tiến hành cấp giấy phép khai thác thủy sản.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí trực tiếp tại Chi cục
Khai thác & BVNL thủy sản - Sở NN và PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Chi cục
Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo, Đông
Hà, Quảng Trị
Fax: 0533.700005; Email:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy
phép (trong trường hợp mất giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của
Thông tư số 02/2006/TT-BTS, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy
phép).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá đối với trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải
đăng kiểm (bản sao công chứng)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn
lợi Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản
i) Phí, lệ phí:
- 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với
đổi giấy phép khai thác)
- 20.000 đồng/1 lần cấp (đối với
cấp lại giấy phép khai thác)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin đổi theo mẫu quy định
tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS;
- Đơn xin cấp lại giấy cấp phép
khai thác thủy sản theo mẫu quy định tại phụ lục I, Nghị định 53/2012/NĐ-CP.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có nghề khai thác và ngư cụ khai
thác phù hợp với quy định của Bộ Thủy sản và quy định của UBND cấp tỉnh đã được
sự đồng ý của Bộ Thủy sản.
- Giấy phép cũ bị rách nát trong
quá trình sử dụng
- Giấy phép bị mất trong các
trường hợp có lý do chính đáng được chính quyền địa phương nơi đăng ký tàu cá
xác nhận.
- Có sự thay đổi về tàu cá, ngư
cụ, khu vực, thời gian hoạt động (trường hợp đổi giấy phép).
- Giấy phép đã được gia hạn ba lần
(trường hợp đổi giấy phép)
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20/6/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh
vực Thủy sản.
- Thông tư số 02/2006/QĐ-BTS ngày
20/03/2006 Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,
lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung; bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục 10
(Kèm
theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
ĐƠN
XIN ĐỔI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………………………………………
Tên chủ tàu:……………………………………………………… Điện
thoại:………………
Nơi thường
trú:..............................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân:.............................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu
có)…………………, ngày cấp……………...................
nơi cấp…………………..................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã
được cấp mang số:………………, được cấp ngày……tháng…… năm……; hết thời hạn
sử dụng vào ngày…… tháng…… năm……
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ
lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):..................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước
về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/ cấp lại Giấy phép khai thác thủy
sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và
chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Phụ lục I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……, ngày…… tháng…… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:…………………………………………………
Tên chủ tàu:……………………………………………………… Điện thoại:………………
Nơi thường
trú:..............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:.............................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu
có):…………………............... Ngày cấp: ..............….
Nơi cấp…………………................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã
được cấp mang số:………………, được cấp ngày……tháng…… năm……; hết thời hạn
sử dụng vào ngày…… tháng…… năm……
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ
lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):.................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản
để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp
hành đúng các quy định của pháp luật./.
3. Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi Thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành đăng kiểm tàu cá: Phòng Đăng kiểm
tàu cá cử Đăng kiểm viên thực hiện các bước kiểm tra theo thời gian và địa điểm
đã thỏa thuận với tổ chức, cá nhân là chủ tàu cá hoặc chủ cơ sở đóng sửa tàu cá.
- Bước 4: Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và
nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.852875; Email:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông
tư 24/2011/TT-BNN).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định cơ quan đăng kiểm thông báo cho tổ
chức, cá nhân thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, nhưng không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kiểm tra tàu cá.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi Thủy sản Quảng Trị.
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá.
i) Phí, lệ phí: Quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy
sản;
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN
ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Quy chế Đăng kiểm tàu cá;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 3/7/2006 về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của
Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 10
Đơn
đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:...............................................................................................
Thường trú
tại:..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng…………………………..
Năm, nơi
đóng:...............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:................................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:……………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:……………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người ………………
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:………………………………
Vùng hoạt
động:.............................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các
giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục
Khai thác & BVNL thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & BVNL thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại phụ lục 8 Thông tư
24/2011/TT-BNN).
- Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng
chuyển dịch sở hữu tàu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ
tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
c) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi cục Khai thác & BVNL
Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
tạm thời
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định tại phụ lục 8 Thông tư
24/2011/TT-BNNPTNT).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: QĐ số 10/2006
Tàu cá được cấp "Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá tạm thời" trong các trường hợp sau đây:
- Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ
mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng
ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;
- Khi tiến hành đăng ký tàu cá
đóng mới tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng ký chính thức.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt động
thủy sản;
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT) về
quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên;
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 8
Tờ
khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:...............................................................................................
Thường trú tại:..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng…………………………
Năm, nơi
đóng:............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:…………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:……………………..
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người ……………..
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:……………………………..
Vùng hoạt
động:...........................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
tàu cá cải hoán
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp&PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác
& BVNL thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục KT & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNN).
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa
chữa tàu (bản chính).
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
cũ (bản gốc).
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của
Sở Thủy sản (nay là Sở NN& PTNT) hoặc Cục KT & BVNL thủy sản.
+ Biên lai nộp thuế trước bạ (cả
máy tàu và vỏ tàu, bản chính)
+ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (Ảnh màu chụp
toàn tàu theo hướng hai bên mạn tàu)
- Giấy tờ phải xuất trình (Bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan đăng kiểm cấp
+ Lý lịch máy tàu
+ Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu
có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ
tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Khai thác & BVNL Thủy sản
Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tàu cá
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát
triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu
nào khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt
động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT) về
quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT).
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 4
Tờ
khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:................................................................................................
Thường trú tại:...............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng………………………….
Năm, nơi
đóng:.............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:…………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ; Tổng
dung tích:…………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người …………….
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:…………………………….
Vùng hoạt
động:..........................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai
thác & BVNL thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đổi tên tàu hoặc cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. (theo mẫu quy định tại phụ lục 7 ban hành kèm
theo Thông tư 24/2011/TT-BNN)
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai
báo bị mất “giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” (nếu bị mất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ
tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Khai thác & BVNL Thủy sản
Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 20.000 đồng/1 lần cấp (đối với cấp lại đăng ký)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: TT 24/2011
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
bị mất, bị rách nát, hư hỏng.
- Thay đổi tên tàu, hộ chiếu (nếu
có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt
động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế
đăng ký tàu cá và thuyền viên
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 7
Tờ
khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:..............................................................................................
Thường trú tại:.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng…………………………
.....................................................................................................................................
Năm, nơi
đóng:............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:...........................................................................
Chiều chìm d,m:...........................................................................................................
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:……………………..
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………Số
thuyền viên,người ………………
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:………………………………
Vùng hoạt
động:.............................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
7. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
Đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác
& BVNL thủy sản - Sở NN và PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNN).
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở
hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính).
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính)
+ Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy
tàu và vỏ tàu, bản chính)
+ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (Ảnh màu chụp
toàn tàu theo hướng hai bên mạn tàu)
- Giấy tờ phải xuất trình (Bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan đăng kiểm cấp
+ Lý lịch máy tàu
+ Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ
tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Khai thác & BVNL Thủy
sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát triển
tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu
nào khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt động
thủy sản có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế
đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 4
Tờ
khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:.........................................................................................................
Thường trú tại:.......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng…………………………
Năm, nơi
đóng:............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:…………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:…………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người …………….
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:……………………………
Vùng hoạt
động:..........................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
tàu cá nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
Đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác
& Bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
+ Giấy phép mua tàu do cơ quan Nhà
nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ
tục hải quan (bản chính);
+ Giấy chứng nhận xóa đăng ký cũ
do cơ quan Đăng ký tàu của nước ngoài bán tàu cấp (bản chính) và kèm theo bản
dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
+ Biên lai nộp thuế trước bạ (cả
máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
+ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp
toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
- Giấy tờ phải xuất trình (Bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan đăng kiểm cấp
+ Lý lịch máy tàu
+ Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu
có)
* Số lượng hồ sơ: (01 bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu
bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi cục Khai thác & Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: NĐ 53/2012
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Là tàu vỏ thép, tổng công suất
máy chính từ 400 CV trở lên.
- Tuổi của tàu không quá tám (08)
tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ
năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu
(đối với tàu cá đã qua sử dụng).
- Được cơ quan đăng kiểm tàu cá
Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử
dụng).
Các điều kiện này không áp dụng
đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ
cho Việt Nam
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005
của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt động thủy sản.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày
20/6/2012 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
lĩnh vực Thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế
đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 4
Tờ
khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……, ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:.............................................................................................
Thường trú tại:............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng…………………………
Năm, nơi
đóng:............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:…………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:…………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người …………….
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:…………………………….
Vùng hoạt
động:..........................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
9. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê mua tàu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
Đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác
& Bảo vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu
trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm
quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc
thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng
ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
+ Biên lai nộp thuế trước bạ (cả
máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
+ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp
toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
- Giấy tờ phải xuất trình (Bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan đăng kiểm cấp
+ Lý lịch máy tàu
+ Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu
có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan đăng ký tàu cá
thông báo chủ tàu bổ sung trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị.
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát
triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu
nào khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
- Nếu là tàu cá nhập khẩu thì
không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu
khác;
- Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân
nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt
Nam cho phép.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt động
thủy sản
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày
03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế đăng
ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 4
Tờ
khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:................................................................................................
Thường trú tại:...............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng……………………………
Năm, nơi
đóng:................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.................................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:……………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:……………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người ……………….
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:……………………………….
Vùng hoạt
động:..............................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
10. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
tàu cá đóng mới
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản - Sở NN&PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác
& BVNL thủy sản - Sở NN và PTNT Quảng Trị.
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT)
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do
chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính)
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của
Sở Thủy sản (nay là Sở NN&PTNT) hoặc Cục KT&BVNL thủy sản.
+ Biên lai nộp thuế trước bạ (cả
máy tàu và vỏ tàu, bản chính)
+ Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp
toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu)
- Giấy tờ phải xuất trình (Bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan đăng kiểm cấp
+ Lý lịch máy tàu
+ Giấy phép sử dụng đài tàu (nếu
có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan đăng ký tàu cá
thông báo chủ tàu bổ sung trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tàu cá
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát
triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu
nào khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt
động thủy sản
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế đăng
ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT) hướng
dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 18/5/2005.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 4
Tờ
khai đăng ký tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:................................................................................................
Thường trú tại:...............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.............................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như
sau:
Tên tàu:………………………………………………; Công
dụng………………………….
Năm, nơi
đóng:.............................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:.............................................................................................
Kích thước chính Lmax x
Bmax x D, m:……………………… ; Chiều chìm d,m:…………
Vật liệu vỏ:………………………………………… ;
Tổng dung tích:…………………….
Sức chở tối đa, tấn:…………………………………
Số thuyền viên,người …………….
Nghề chính:……………………………………… Nghề
kiêm:…………………………….
Vùng hoạt
động:..........................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định
mức,
sức ngựa
|
Vòng quay định
mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng
chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng
ký và chấp hành đúng quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
11. Đăng ký danh sách thuyền viên và cấp sổ danh
bạ thuyền viên tàu cá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác & Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành làm thủ tục đăng ký danh sách
thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
trực tiếp tại Chi cục Khai thác & BVNL thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT
Quảng Trị
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký danh sách thuyền
viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (Theo mẫu quy định tại phụ
lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc chứng minh thư nhân dân
(bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ danh
bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trong trường hợp không đủ điều
kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo cho chủ
tàu cá để bổ sung hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chi cục Khai thác & BVNL
Thủy sản Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
i) Phí, lệ phí:
- Thu 40.000 đồng/1 lần cấp (đối
với cấp mới sổ danh bạ thuyền viên tàu cá)
- Thu 20.000 đồng/1 lần cấp (đối
với cấp lại sổ danh bạ thuyền viên tàu cá)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký danh sách thuyền
viên tàu cá (theo mẫu phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT)
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Tàu cá được
đăng ký ở cơ quan đăng ký tàu cá nào thì cơ quan
đăng ký tàu cá đó thực hiện việc đăng ký danh sách thuyền viên và cấp sổ danh
bạ thuyền viên cho tàu cá.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt
động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy
sản (Nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 9
Tờ
khai Đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính
gửi:………………………………………………………
Tên tôi là:……………………………………………………………………
Nam, nữ……………………
Ngày tháng năm
sinh:..................................................................................................
Nguyên
quán:...............................................................................................................
Thường trú
tại:.............................................................................................................
Là chủ tàu:……………………………………………………… Số
đăng ký………………
Chứng minh nhân dân số:……………………………
cấp tại…………………………….
Nghề
nghiệp:................................................................................................................
Trình độ văn hóa:.........................................................................................................
Trình độ chuyên
môn:..................................................................................................
Chứng chỉ chuyên môn số:…………………………………
ngày cấp……………………
Cơ quan
cấp:................................................................................................................
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ
quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
12. Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thủy sản - Sở NN & PTNT Quảng Trị.
- Bước 2: Cán bộ nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Bước 3: Nếu đủ giấy tờ hợp lệ thì tiến hành cấp giấy chứng nhận Đăng ký bè
cá. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Khai thác và BVNL thủy
sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại: Chi cục Khai thác & Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
+ Địa chỉ: Số 63 Trần Hưng Đạo,
Đông Hà, Quảng Trị
+ Fax: 0533.700005; Mail:
ccktbvnltsqt@gmail.com
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
+ Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có
thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
+ Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá
(nếu có);
+ Giấy cam kết đảm bảo các điều
kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
- Giấy tờ phải xuất trình (bản
chính):
+ Hồ sơ an toàn kỹ thuật do cơ
quan Đăng kiểm cấp (bản chính);
+ Giấy chứng nhận sử dụng mặt nước
do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có đề án sử dụng mặt nước để nuôi trồng thủy sản
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Số lượng hồ sơ: (01 bộ)
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký bè cá cấp Giấy chứng
nhận đăng ký bè cá.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng
ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan đăng ký bè cá phải thông
báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bè cá trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi cục Khai thác & BVNL Thủy
sản - Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị
h) Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng/1 lần cấp (đối với đăng ký lần đầu)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký Bè cá
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát
triển tàu cá của ngành thủy sản
- Chủ bè cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký nào
khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật thủy sản số 17/2003/QH11
ngày 26/11/2003
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá đảm bảo hoạt động
thủy sản
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS
ngày 6/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Nay là Bộ NN & PTNT) về quy chế đăng
ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ
lục số 5
Tờ
khai đăng ký bè cá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…… tháng…… năm……
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính
gửi:……………………………………………………
Họ tên người đứng
khai:..............................................................................................
Thường trú tại:.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá
như sau:
Đối tượng nuôi:............................................................................................................
Năm, nơi
đóng:............................................................................................................
Nơi đặt
bè:...................................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m)
x D(m):........................................................................
Vật liệu khung bè:………………………………… ;
Vật liệu dự trữ nổi:…………………
Tổng dung
tích:............................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè
cá:.....................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người:
.........................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở
hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân
dân
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
04
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT
|
Hồ sơ đăng ký
bè cá
|
Bản chính
|
Bản sao
|
01
|
Hợp đồng đóng mới bè cá
|
|
|
02
|
Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển
nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
03
|
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với
bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
04
|
Biên lai nộp thuế trước bạ
|
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của
pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN
của xã, phường nơi đặt bè cá
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ BÈ
CÁ
|