ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1060/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 08 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN
LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn
thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 109/TTr-SCT ngày 09 tháng 4 năm 2019 về việc ban hành
Quy định về quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới
điện trung áp giữa ngành điện và các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình “một cửa liên thông” giữa cơ
quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung
áp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp
tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực Kiên Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh,
- HĐND các huyện, thành phố;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, CVNC;
- Các phòng: HCTC, KSTTHC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
QUY
ĐỊNH
QUY
TRÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT
CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này quy định thống nhất việc
tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Kiên Giang trong
việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công
trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo hướng một cửa liên
thông gồm các thủ tục:
- Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối;
- Chấp thuận xây dựng công trình và
cấp phép thi công;
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển điện lực không theo chu kỳ;
- Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm
thu đóng điện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu
sử dụng điện
đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên
quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên
dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu
kinh tế Phú Quốc.
c) Công ty Điện lực Kiên Giang; Điện
lực các huyện, thành phố có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu
tư công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 2. Những
nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Quy trình liên thông tiếp nhận,
luân chuyển giải quyết thủ tục hành chính, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Điện lực các huyện, thành phố trực
thuộc Công ty Điện lực Kiên Giang là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện và cơ quan nhà nước, bao gồm:
(i) Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối;
(ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và
cấp phép thi công với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc;
(iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có
tổng công suất > 2000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt;
(iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường;
(v) Ký kết hợp đồng mua bán điện,
nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ
chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp
đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các
thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Kiên Giang,
Điện lực các huyện, thành phố làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách
hàng đến cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ cơ quan nhà nước để chuyển
trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá
trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
c) Các công việc liên quan đến trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực
hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các
huyện, thành phố. Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu
có) về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện,
thành phố đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện
thoại/email. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng
trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho bộ phận một
cửa để theo dõi, phối
hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực
hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của
Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Nam http://www.cskh.evnspc.vn/
và cổng thông tin
dịch vụ công trực tuyến “một cửa điện tử” của tỉnh để các cá nhân, tổ chức đề
nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được
lưu trữ tại bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các
huyện, thành phố để phục vụ kiểm tra, giám sát.
Chương II
QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy
trình liên thông
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung cấp
hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan nhà nước
tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
theo các hình thức: (i) thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng công
ty Điện lực miền Nam; cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến “một cửa điện
tử” của tỉnh Kiên Giang; (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng; (iii) trực
tiếp tại trụ sở Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố theo
“cơ chế một cửa”; (iv) gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ đến Công ty Điện lực
Kiên Giang, Điện lực các huyện; thành phố.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có
thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách
hàng, Tổng đài chăm sóc Khách hàng số điện thoại 19001006 - 19009000 của Tổng
công ty Điện lực miền Nam, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS)
đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do
ngành Điện đầu tư, Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực
tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành
phố sẽ phối hợp với khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định
đồng thời Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố sẽ chuyển
hồ sơ khách hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định; khách hàng tổ
chức thi công, phối hợp với Điện lực nghiệm thu, đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành điện
đầu tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện,
thành phố.
- Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường
và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời
gian thực hiện: Không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố gửi đồng thời hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy
định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp
phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn
2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào
đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ
tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Các cơ quan nhà nước trả kết quả xử
lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp
cho Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành
phố.
- Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua
bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: Không quá
05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
2. Đối với công trình do khách hàng
đầu tư: thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện,
thành phố.
- Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường
và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ Dự án
hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp
thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy định này đến Bộ phận một cửa của
Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố để thực hiện các thủ
tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà
nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều
chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng
công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi
công công trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời
gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước thông báo trực
tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi
kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện,
thành phố để trả cho khách hàng.
- Khách hàng tổ chức thi công xây dựng
công trình điện. Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố hỗ
trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị nghiệm
thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của Công ty
Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố. Công ty Điện lực Kiên
Giang, Điện lực các huyện, thành phố phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện
và ký kết Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện: Không quá 02 ngày làm
việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp
điện qua lưới trung áp do khách hàng đầu tư tham khảo theo Phụ lục 2 kèm theo
Quy định này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực
hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục
điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp
trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế
Phú Quốc thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình.
Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các công trình có vị trí cột điện, cáp ngầm, trạm biến áp lắp đặt
trên công trình đường bộ đang khai thác.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép
thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong
địa giới quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường.
4. Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp
điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp
đồng mua bán điện.
Điều 6. Công tác phối
hợp giữa Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố và cơ quan
nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, bộ phận một cửa Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành
phố sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách
thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ
có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần
hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước, in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao khách hàng hẹn thời
gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ
quan nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi
giao dịch chứng từ giữa Công ty
Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố và cơ quan nhà nước đều phải cập
nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá
trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm
định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người
giao hồ sơ Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố hoặc chậm
nhất trong ngày làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi
Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố đề nghị khách hàng
hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét
nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm
tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng,
đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường
hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ
giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực
hiện thông qua Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các
huyện, thành phố. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các
huyện, thành phố thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc
ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin
giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông
tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ
số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn,
vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang để chỉ đạo.
Chương III
THIẾT
LẬP MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Thực hiện một
cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Kiên Giang phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết
nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo
đó, các thông tin đăng ký tiếp
nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố sẽ được thông báo:
- Trên Cổng thông tin
điện tử các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của
Tổng Công ty Điện lực miền Nam.
2. Hệ thống thông tin trên Website
Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
và các sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được kết nối đồng bộ dữ liệu
qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng,
ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có
thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân
chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và cơ quan nhà nước - Công ty Điện
lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố qua việc điện tử hóa
các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành
phố và cơ quan nhà nước.
Điều 8. Giám sát tiến
độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải
quyết các thủ tục của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực
các huyện, thành phố thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên Website
Chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực
Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố sẽ tổ chức nhắn tin SMS cho khách
hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ
giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty Điện lực Kiên Giang,
Điện lực các huyện, thành phố và cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ
động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến
độ, khách hàng có thể phản ánh đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Các cơ
quan nhà nước và Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nếu không khắc phục kịp thời.
Chương IV
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết
dịch vụ cho khách hàng được cơ quan nhà nước, Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện
lực các huyện, thành phố quản lý và lưu trữ tương ứng với thủ tục thuộc thẩm
quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều 10. Chế độ báo
cáo
Công ty Điện lực Kiên Giang báo cáo
bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung:
(i) Tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số
công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết
các thủ tục của ngành Điện và cơ quan nhà nước so với quy định; (iii) các khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) để Sở Công Thương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của
cơ quan nhà nước và ngành Điện.
- Sở Công Thương có trách nhiệm theo
dõi việc thực hiện Quy định này, định kỳ hàng quý/năm lồng ghép với báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính
theo Quy định này.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên
quan.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo
và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên
quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa
bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện
tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng
Quyết định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên
quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng
trực thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng
các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang
thông tin điện tử cơ quan mình.
3. Công ty Điện lực Kiên Giang có
trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện
năng của đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương
án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu hoặc phối hợp, hỗ trợ
khách hàng công tác thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình... theo hướng đơn
giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện
hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến
tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công
ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố, trên trang thông tin
điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp
cận điện năng đế khách hàng biết.
- Phối hợp với
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng
liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách
hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Kiên Giang, Điện lực các
huyện, thành phố và đơn vị trực thuộc của các sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu
đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu
cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; phối hợp với Điện
lực để được hỗ trợ, tư vấn trong công tác thiết kế, thi công, nghiệm thu công
trình; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới
điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức thực hiện theo trách nhiệm được giao tại Quy định này. Sở Công Thương có
nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 3
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị thực hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Chi phí
thực hiện (đồng)
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện
đầu tư)
|
Công ty
Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong những
loại giấy tờ
Giấy tờ tùy thân (cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của Tổ chức) như: Giấy
chứng minh nhân dân; Giấy chứng minh công an nhân dân; Giấy chứng minh sỹ
quan quân đội nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Hộ chiếu hoặc Giấy xác nhận
nhân thân của công an phường, xã (có ảnh đóng dấu giáp lai).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định chủ thể hợp đồng mua bán điện như: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Quyết định phân nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Hợp
đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất;
Hợp đồng thuê địa điểm và đồng ý của chủ sở hữu; Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện như: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Biên bản khảo sát cấp
điện của Điện lực/Công ty Điện lực
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
3
|
Không thu
chi phí
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối
với công trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty
Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong những
loại giấy tờ Giấy tờ tùy thân (cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của Tổ
chức) như: Giấy chứng minh nhân dân; Giấy chứng minh công an nhân dân; Giấy
chứng minh sỹ quan quân đội nhân dân; Thẻ căn cước công dân; Hộ chiếu hoặc
Giấy xác nhận nhân thân của công an phường, xã (có ảnh đóng dấu giáp lai).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định chủ thể hợp đồng mua bán điện như: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Quyết định phân nhà; Hợp
đồng mua bán nhà; Hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý
của chủ sở hữu; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất;
Hợp đồng thuê địa điểm và đồng ý của chủ sở hữu; Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện như: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Biên bản khảo
sát cấp điện của Điện lực/Công ty
Điện lực
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
2
|
Không thu
chi phí
|
Điều chỉnh,
bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công
suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công
Thương
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần
quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số 3).
|
5
|
Không thu
phí
|
Hồ sơ chấp
thuận xây dựng công trình
|
Sở Giao
thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
|
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình
đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường
bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác
nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các công
trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh
hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo
công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ
chi phí có liên quan.
|
5
|
Không thu
phí
|
Cấp phép
thi công công trình (đào đường, vỉa hè)
|
Sở Giao
thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
|
5
|
Không thu
phí
|
Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký
bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ
ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu
(nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
5
|
Không thu
phí
|
Nghiệm thu
đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty
Điện lực Kiên Giang, Điện lực các huyện, thành phố/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm:
bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản
chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính
|
2
|
Không thu
phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
Số biên nhận
Ngày nhận / /20
Ngày khảo sát…/…/20….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
………,ngày ……… tháng……… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với
khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi:
………………………………………………..
1. Tên cơ quan
hoặc cá nhân đăng ký mua điện:……………………………………………….(1).
2. Đại diện là
ông (bà): ……………………………………………………………………………(2).
3. Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND:………………Cơ quan cấp……………………………... ..ngày....tháng…..năm....
4. Theo giấy ủy quyền………………….. ngày
làm việc ...tháng....năm………….của………...(3)
5. Số điện thoại
liên hệ và nhận nhắn tin (SMS):…………………………..;
6. Fax……………………….. ; 7.Email……………………………………………………………..(4)
8. Tài khoản số:……………….Tại ngân
hàng:………………………………………….(5)
9. Hình thức thanh toán: ……………………………………………………………………
10. Địa chỉ giao dịch:…………………………..;
11. Mã số thuế:……………………………………..
12. Mục đích sử
dụng điện:……………………………………………………………………
13. Địa điểm đăng
ký sử dụng điện:………………………………………………………….
14. Công suất
đăng ký sử dụng:………………….kW
15. Tình trạng sử
dụng điện hiện tại: Chưa có điện ¨; Đang dùng công tơ chung¨
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã
số KH/địa chỉ……………………………………(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối
với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥40kW)
Tên thiết bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Thời gian sử dụng
|
Tổng công suất sử
dụng
(kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày làm việc)
|
Từ…… đến…...
|
Tổng
|
1……………
2……………
3……………
.
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày………tháng……..năm……..
Bên
mua điện
(7)
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân,
hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại
diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có
thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân
hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu
nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu
nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu
nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu
nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất
định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu
điện tại điểm đấu
nối
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông
tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca,
ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kw trở lên, khách
hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào
vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục
được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu
rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu
khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải
có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy
điện áp của các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều
chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất
hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v:
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ……(3)
|
Kiên Giang, ngày … tháng .. năm 201…
|
Kính gửi: ………………………. (4)
c) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
d) Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
e) Căn cứ Quy định về thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang....;
f) (....5…….)
g) (….2……) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của (…..7……).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
h) Hồ sơ thiết kế của (....6....);
i) Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
j) (....10...)
k) (….2....) cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……………
Số điện thoại:……………..
Nơi nhận:
-
Như
trên,
-
- Lưu VT
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên
đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện Biên Phủ,
thuộc địa bàn quận Bình Thạnh”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến
đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ….
|
Kiên Giang, ngày … tháng .. năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (....3…..)
Kính gửi: ………………….(...4...)
l) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
m) Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
n) Căn cứ Quy định về thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang....;
o) Căn cứ (....5....)
p) (…..2…..) đề nghị
được cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày.... tháng....năm .... đến hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
q) (....2....) xin cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định,
hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
r) (...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………………
Số điện thoại: …………………..
Nơi nhận:
-
Như
trên,
- ………………….;
- ………………….;
- Lưu: VT.
|
(……2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của Quốc lộ 1, quận 12”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên
đường/quốc lộ, thuộc địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có
Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 6
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
(2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị
tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng ...
năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG
CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi
thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự
án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:
...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực
hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ
minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao
thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch
sử,... ), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng
xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công
xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các
thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên
liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung
cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng
cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần
phải bổ sung thông
tin về cơ sở đang
hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng
mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do
chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại:...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi
trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến
đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng
sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi
trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị
đầu tư, (2) thi công xây
dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác
động xấu do chất
thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả
giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp
ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các
tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả
giảm thiểu tác động
xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám
sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với
dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không
yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải,
nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi
trường như hướng dẫn tại mục 3.1
và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến
môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu
rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm theo
tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở
rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần
phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của
cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê
cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang
cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Địa điểm),
ngày..… tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
……………………………………………………………………………………………..
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên
hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản
xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi,
gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ
môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi
thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau xử
lý)
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác:...
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường; (2)
Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được
lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía
dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.