ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1056/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
17 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG; TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa
lĩnh vực thi đua khen thưởng; tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định công bố trước đây của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng; tôn
giáo hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG; TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN
BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1056/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
Quản lý nhà nước về
thi đua, khen thưởng
|
UBND cấp xã
|
6
|
Thủ tục thông báo người
đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
7
|
Thủ tục thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
8
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt
tôn giáo
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
9
|
Thủ tục đăng ký chương trình
hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
10
|
Thủ tục đăng ký người
vào tu
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
11
|
Thủ tục thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không
phải xin cấp giấy phép xây dựng
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
12
|
Thủ tục chấp thuận việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
Tôn giáo
|
UBND cấp xã
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG; TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN
BIÊN
1. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân
được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|
2. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Giấy khen
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tích được đề nghị khen thưởng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|
3. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá
nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề
nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tập thể, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã tặng Giấy khen.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tích được đề nghị khen thưởng
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|
4. Thủ tục xét tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách các Hộ gia
đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình trong đó
ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Gia đình văn hóa.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Chủ thể là hộ gia đình có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|
5. Thủ tục xét tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp
xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát
cho đơn vị trình khen.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông
qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được
đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen
thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Chủ thể là cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
|
6. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Thành phần văn bản
(theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 văn bản
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Các cơ sở tín
ngưỡng.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Thông báo về
người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu
B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
- Trong thời hạn
03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện
hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)………………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ
in hoa):……………………………..…..
Địa chỉ:
……..……………………………………………………...
Thông báo về người đại
diện cơ sở tín ngưỡng:
Họ và tên: …………….Tên gọi
khác….…..Năm sinh………..…
Giấy CMND số:………..Ngày cấp:……………...Nơi
cấp:.……….
Nơi cư
trú:………………………………………………………...
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm:
biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban
quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt
Ban quản lý ký Thông báo
7. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động
tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu Ủy ban nhân
dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội
dung đã thông báo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận bản thông báo
trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Thành phần bản thông
báo (theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ sở tín ngưỡng.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ sở tín ngưỡng
được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng năm… (Mẫu B2,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Trước ngày
15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn
ra vào năm sau tại cơ sở.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1),
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……
Kính gửi: (2)……………………………………….………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ
in hoa):………...….…...……..……...
Địa chỉ:
……………………………………………………………..
Người đại diện (hoặc người
thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ………….Tên gọi
khác…….…Năm sinh………..
Giấy CMND số:……….Ngày cấp:……Nơi
cấp:…..…...…
Thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng
diễn ra trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động
tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động
tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt
Ban quản lý ký Thông báo.
DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của………………………(Mẫu
B2)
TT
|
Tên hoạt động tín ngưỡng
|
Người tổ chức, chủ trì
|
Số lượng người tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt
Ban quản lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
8. Thủ
tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đại diện
gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc trong
tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Công dân Việt Nam.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Đăng ký sinh hoạt
tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm
các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo;
- Có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo;
- Người đại diện
phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………..…………………………………..…..
Tên tôn giáo:……………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ……..Tên gọi
khác…………Năm sinh……...…..
Giấy CMND số:………...Ngày cấp:………..Nơi
cấp:………
Nơi cư
trú:……………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn
giáo với nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:…………………………………………………
Nội dung sinh hoạt:..……………………………………………….
Hình thức sinh hoạt:
…...…………………………………………
Địa điểm sinh hoạt:…………………………………..…………..
Thời gian sinh hoạt:………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt
tại thời điểm đăng ký:...……………..…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức
sinh hoạt.
9. Thủ
tục đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người phụ trách
tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm
sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu Ủy ban nhân
dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo
nội dung đã đăng ký.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận bản đăng ký
trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Thành phần bản đăng ký
(theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức tôn
giáo cơ sở.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chức sắc, nhà
tu hành được hoặc không được hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có);
|
Đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo năm …(Mẫu
B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Trước ngày 15/10 hàng
năm.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ……)
Kính gửi: (2) …………….……………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………....….…...……..……………
Người phụ trách tổ chức
tôn giáo cơ sở:
Họ và tên:
………………..……...…………Năm sinh…........
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)………………………………
Chức vụ, phẩm
trật ………..……………………....................
Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Dự kiến số lượng người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở
tôn giáo
10. Thủ tục đăng ký người vào tu
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người phụ trách
cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của
cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ sở tôn giáo.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
Người phụ trách
cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi: (2) ….…………………………………………………...
Người phụ trách cơ sở tôn
giáo:
Họ và tên:
……………….……………Năm sinh…................
Tên gọi trong
tôn giáo (nếu có)……………………………....
Chức vụ, phẩm
trật ……….………………….……………….
Cơ sở tôn
giáo:………………………………………………….........
Đăng ký
danh sách người vào tu với nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi trong tôn giáo
(nếu có)
|
Số GCMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm:
sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người
chưa thành niên.
|
NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
11. Thủ
tục thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đại diện
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội
dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận văn bản thông
báo trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Thành phần văn bản
thông báo (theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bản
|
- Thời hạn giải quyết:
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Thông báo về việc
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
- Khi sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di
tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của
công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2)…………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc
tổ chức tôn giáo….…...………..………
………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên:
…………………..…………Năm sinh…………..
Tên gọi trong
cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có)……………...……………
Chức vụ, phẩm
trật: ………………………………………….
Thông báo về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với
nội dung sau:
Lý do sửa chữa,
cải tạo:……………………………………………..
Thời gian sửa
chữa, cải tạo:………………………………………....
Phạm vi và mức
độ sửa chữa: ………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Các hạng mục
công trình sửa chữa, cải tạo:………………………...
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín
ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
12.
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo trong phạm vi một xã
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã
gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp xã.
Bước 2. Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp
cần thiết.
Bước 3. Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Tiếp nhận văn bản
thông báo trực tiếp tại UBND cấp xã Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp
xã vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Thành phần văn bản
(theo mẫu).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 văn bản
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức quyên góp.
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Thông báo về việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT
ngày 25/3/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC:
|
- Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục
đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi
dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích
trái pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo
Kính gửi: (2)……..………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo: ….…...………..…………
Địa chỉ:
………………………………………........………………
Người đại diện:
Họ và
tên……………………………………………………
Thông báo về việc tổ
chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:………………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên
góp:…..…………………………………….
Cách thức quyên
góp:……………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên
góp:..……………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng
tài sản được quyên góp:.………………….....................
.……………………………………………………………………..................................
………………………………………………………………………...............................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp
vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một
xã.