BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1052/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI; CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ban hành mới;
công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng như sau:
1. Công bố thủ
tục hành chính ban hành mới “Cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm,
đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật” quy định tại Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm
đô thị.
2. Công bố sửa
đổi thủ tục hành chính “Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh” theo
quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý
cây xanh đô thị.
3. Bãi bỏ thủ tục
hành chính “Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị” đã được công bố
tại Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 của Bộ Xây dựng.
(Chi tiết nội dung thủ tục hành chính ban hành mới; sửa đổi, bổ sung;
bãi bỏ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Cục trưởng Cục
Hạ tầng kỹ thuật chịu trách nhiệm về nội dung các thủ tục hành chính công bố và
các tài liệu có liên quan kèm theo Quyết định này. Chánh Văn phòng Bộ chịu
trách nhiệm tổ chức cập nhật các nội dung liên quan về thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hạ tầng Kỹ thuật, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, HTKT, Phòng KSTT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-BXD ngày 14/12/2011 của Bộ Xây
dựng)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể
kỹ thuật (mới ban hành).
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục cấp giấy
phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (thủ tục bổ sung).
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
UBND cấp tỉnh
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
1. Tên thủ
tục hành chính: “Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường
ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật”.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư xây dựng công trình
gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây
ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật.
- Cơ quan cấp Giấy phép có nhiệm
vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, kiểm tra tính hợp lệ theo quy định tại
Điều 15 của Nghị định số 39/2010/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép giải thích, hướng dẫn cho
người xin cấp Giấy phép, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh
hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống
ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp giấy phép theo đúng quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ :
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể
kỹ thuật;
- Một trong các
giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;
- Thỏa thuận về
hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó chưa được
xác định trong quy hoạch đô thị được duyệt;
- Bản vẽ thiết
kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu nối kỹ
thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm,
hào và cống, bể kỹ thuật cấp I, II;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
việc cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng đường dây, đường ống
ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật còn lại.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép (đính kèm theo thủ tục này)
1.8. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
công trình.
- Mức lệ phí do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật (đính
kèm theo thủ tục này).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/ 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ
phí;
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống
ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
(
Đính kèm theo thủ tục )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)
Kính
gửi: …………………………………......................
1. Tên chủ đầu tư: ...............................................................................................
- Người đại diện:
....................................... Chức vụ:...........................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ:
..........................................................................................
2. Tên công trình:
...................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng:
................................... ........................................................
- Vị trí xây dựng:.....................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:
...........................................................................................
+ Điểm cuối công trình:
..........................................................................................
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
................................................................................
- Loại công trình:
........................................ Cấp công trình:
.................................
- Quy mô công trình:
..............................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:
..................................................................................
- Chiều rộng công trình:
từ: ………............
m, đến: .......................... m.
- Chiều sâu công trình:
từ:
…...........……..m, đến: ........................... m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà
dân: ............................ /...................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế:
..................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................................................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: .................... tháng.
7. Cam kết đảm bảo an toàn giao
thông, vệ sinh môi trường và hoàn trả mặt bằng và tuân thủ đúng giấy phép được cấp,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
|
…….,
ngày…. tháng …. năm ……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy phép xây dựng, Sử dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống,
bể kỹ thuật
(
Đính kèm theo thủ tục )
(Trang
1)
UBND
tỉnh,
TP trực thuộc TW
Cơ quan cấp GPXD….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
................
|
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/GPXD-CTN
(Sử
dụng cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)
1. Cấp cho:
..............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
2. Được phép xây dựng công trình
theo những nội dung sau: ...............................
- Tên công trình:
.....................................................................................................
- Vị trí xây dựng:
....................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:
..........................................................................................
+ Điểm cuối công trình:
.........................................................................................
- Quy mô công trình:
.............................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:
..............................................................................
m
- Chiều rộng công
trình: từ:
………............ m, đến: ............................... m.
- Chiều sâu công trình:
từ:
…...........……..m, đến: ................................ m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà
dân: ...................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải
đề nghị cấp mới giấy phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
…….,
ngày…. tháng …. năm ……
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu để mất an toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi
liền kề hoặc xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi xây dựng xong công
trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên trạng, bảo đảm chất lượng và cao độ để bảo
đảm an toàn giao thông.
4. Phải thông báo cho cơ quan cấp
phép xây dựng, đơn vị có liên quan đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng
và xử lý giao cắt với công trình khác.
5. Xuất trình Giấy phép xây dựng
cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc
vướng các công trình ngầm khác thì phải thông báo cho các bên liên quan, báo
cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc
không gian công cộng thì phải thỏa thuận với cơ quan quản lý có liên quan về vị
trí, thời gian sử dụng và các phương án bảo đảm về an toàn, vệ sinh môi trường,
giao thông thông suốt trong quá trình thi công./.
2. Thủ tục
cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị
2.1. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị được nộp tại cơ quan quản lý cây xanh đô thị
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển, kích thước loại cây và lý do cần
chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
- Sơ đồ, vị trí
cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng
cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cây xanh đô thị do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh.
2.8. Lệ phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (đính kèm theo thủ tục).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu, điều kiện
1: Cây xanh đã chết, đã đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm;
- Yêu cầu, điều kiện
2: Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không bảo đảm an toàn;
- Yêu cầu, điều kiện
3: Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
(
Đính kèm theo thủ tục )
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy phép)
Tên tổ chức/cá
nhân:
...........................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................Fax:
..........................................................
Xin được chặt hạ,
dịch chuyển cây................tại đường................., xã (phường):
................................., quận/huyện (thành phố, thị xã):........................................
Loại cây:
........................, Chiều cao (m): ............. Đường kính
(m):....................
Mô tả hiện trạng
cây xanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ
dịch chuyển, thay thế:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định
khác có liên quan./.
Tài liệu kèm theo:
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây.
|
.................,
ngày ............ tháng............năm...........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy phép giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
(
Đính kèm theo thủ tục )
UBND
tỉnh/Thành phố
Cơ quan cấp giấy phép
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số:
................./GPCX
Căn cứ Quyết định số
............./.........../QĐ-UBND ngày .......... tháng .......... năm của UBND
tỉnh/thành phố quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố...................................................................;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh của .........................................................................................................................
1. Cấp cho:
.......................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................Fax:
....................................................
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển
cây..................... tại đường..........................
xã (phường)...........................huyện
(thành phố, thị xã)....................................
- Loại cây:
..................... Chiều cao (m): ..................Đường
kính (m): .............
- Hồ sơ quản
lý:.................................................................................................
- Lý do cần chặt
hạ, dịch chuyển:...................................................................
2. Đơn vị thực
hiện việc chặt hạ, dịch chuyển:...............................................
.......................................................................................................................
3. Thời gian có
hiệu lực của giấy phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà
chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực
hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc
chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện
đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho
chính quyền địa phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan cấp giấy phép;
- Lưu.
|
..............,
ngày........... tháng........ năm...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN III: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT
|
Tên
TTHC bị bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Số
kí hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Lý
do bãi bỏ
|
1
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình ngầm đô thị.
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
UBND cấp tỉnh
|
B-BXD-002340-TT
|
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị thay
thế Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm
đô thị.
Vì vậy, thủ tục “Cấp giấy phép
xây dựng công trình ngầm đô thị” được quy định tại Nghị định số 41/2007/NĐ-CP
ngày 22/3/2007 của Chính phủ về Xây dựng ngầm đô thị bị bãi bỏ và được quy định
tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không
gian ngầm đô thị.
|