ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1047/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
11 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng
3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 1314/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 07 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội
địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp
huyện tại Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy
ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác tỉnh Bình Dương.
(Chi tiết tại Phần 1 - Danh mục thủ tục hành
chính)
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./..
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KT, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1047/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
PHẦN
1 - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
1
|
2.001219
|
Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải
|
1
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
1
|
2.001218
|
Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác
không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có
màu sắc dễ quan sát
|
5
|
2
|
2.001217
|
Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác
không thuộc vùng nước trên tuyên đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có
màu sắc dễ quan sát
|
8
|
3
|
2.001215
|
Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước lần đầu
|
11
|
4
|
2.001214
|
Đăng ký lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước
|
14
|
5
|
2.001212
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
|
18
|
6
|
2.001211
|
Xóa đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước
|
21
|
Phần
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1047/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Chấp thuận hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước
cảng biển hoặc khu vực hàng hải
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao
thông vận tải tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ trong tòa nhà Trung tâm hành
chính tỉnh, Phường Hòa Phú,TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản (kèm theo một bộ bản sao hồ sơ
quy định) đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải
trí dưới nước nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, Cảng vụ hàng hải khu
vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển
hoặc khu vực hàng hải để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải
khu vực có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định mà không có văn bản trả lời,
coi như Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải khu vực đồng ý chấp
thuận hoạt động vui chơi giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải
khu vực, hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải
có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu hoặc sơ đồ vị trí thiết lập phao và cờ hiệu;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (mỗi loại 01 bản).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý
kiến đến Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực: 02
(hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc
Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả lời: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải.
- Thời hạn Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp
thuận: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Chi cục
Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực, hoặc kể từ ngày hết
thời gian quy định xin ý kiến.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…… (1)
|
……(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc chấp thuận
tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước …………(2)
Kính gửi:
…………………………(3)…………………………
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng……
năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ……………………………………………………(4) ………………………………………
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ………………
đến………………);
b) Chiều rộng vùng hoạt động ………………………km (từ………………
đến………………);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ...
phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày... tháng...năm...;
d) Các nội dung khác …………(5)……………… kính đề nghị
…………(3)…………………… xem xét, công bố vùng hoạt động ……………………(2) ……………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …………(7)
|
THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị,
doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy
định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu
hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản
lưu (nếu cần).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
1. Công bố mở, cho phép hoạt
động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố, cho phép hoạt động;
trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây
dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng
hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không
giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản
sao điện tử quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử bản
vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
- Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu
tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với
vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biến hoặc khu vực hàng
hải hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không
giáp ranh với vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc
khu vực hàng hải;
+ Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử
phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công bố, cho phép hoạt động: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công bố.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…… (1)
|
……(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt
động vui chơi giải trí dưới nước …………(2)
Kính gửi:
…………………………(3)…………………………
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng……
năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ……………………………………………………(4) ………………………………………
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ………………
đến………………);
b) Chiều rộng vùng hoạt động ………………………km (từ………………
đến………………);
c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ
quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):
…………………………………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác
…………………………………………………………
đ) Các nội dung ………………(5)…………………………………………………… kính
đề nghị ………………(3)…………… xem xét, công bố vùng hoạt động ………………(2) ………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …………(7)
|
THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị,
doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy
định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản
lưu (nếu cần).
2. Đóng, không cho phép hoạt
động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị theo Mẫu.
b) Giải quyết TTHC:
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công bố đóng, không cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí
bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị theo Mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết
- Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công bố đóng, không cho phép hoạt động: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công bố.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…… (1)
|
……(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng
vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
……………………………… (2)
Kính gửi:
……………………(3) ……………………
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số …………/2019/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ: ……………………………………………………(4) …………………………………………
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: …………………………km
(từ…………………… đến……………………);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: …………………………km
(từ…………………… đến……………………);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động:
………………………………………………
e) Các nội dung khác ………………(5)……………… kính đề nghị
…………(3)………… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động ………………(2)………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ………(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị,
doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy
định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ
vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản
lưu (nếu cần).
3. Đăng ký phương tiện hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản
điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí
trước bạ.
- Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản
chính các loại sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo
quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp
đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị
tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ
sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư
trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
(Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở
đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng
đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi:
………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………đại diện cho các
đồng sở hữu ………………
- Trụ sở chính:(1) ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………Email: …………………………………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm
cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………………Ký hiệu thiết kế:
………………………………
Công dụng: …………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ………………………………Vật liệu vỏ:
………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………………m Chiều dài lớn nhất:
…………………………m
Chiều rộng thiết kế: …………………………m Chiều rộng lớn nhất:
………………………m
Chiều cao mạn: ………………………………m Chiều chìm:
………………………………m
Mạn khô: ………………………………………m Trọng tải toàn phần:
……………………tấn
Số người được phép chở: ………… người
Sức khéo, đẩy: …………………………tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):
……………………………………
Máy phụ (nếu có …………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………ngày …………tháng
…………năm 20 ……..
Do cơ quan …………………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
số:………………………………………… do cơ quan …………………………………………………………………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …………… ngày …………
tháng ………… năm 20 …………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…………, ngày
……tháng ……năm ……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại
diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
4. Đăng ký lại phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan đăng ký phương
tiện lần đầu 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị theo Mẫu.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị
chuyến, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện đã được cấp trước đó. Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị
đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký
giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp thay đổi tên phương tiện, thay đổi
thông số kỹ thuật, thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định
này.
+ Cơ quan đăng ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo quy định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác:
+ Chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyến, nơi đăng
ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được
cấp trước đó.
+ Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng
ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký
giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi tên phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và
xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp
trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm.
- Trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện:
+ Đơn đề
nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp
trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có);
+ Xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương
tiện theo quy định: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc
các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ
quan đăng ký phương tiện của địa phương khác:
+ Đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký nêu rõ nơi đăng
ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi:
…………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………đại diện cho các
đồng sở hữu …………………
- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………… Email:
………………………………………………..
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm
cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…………………………………… Số đăng
ký:………………………………
do cấp ngày ………… tháng………… năm ………………
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với lý do:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…… , ngày...
tháng... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ
phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại
địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại
diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng, cơ
quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
bị hư hỏng theo quy định.
- Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về
các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện theo Mẫu, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính
trung thực nội dung khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện theo Mẫu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp trước đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
cho chủ phương tiện: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi:………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………đại diện cho
các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………… Email:
………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………………… Số đăng ký:
……………………………
do………………………………………… cấp ngày………… tháng………… năm…………
Lý do xin cấp lại:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
…… , ngày...
tháng... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện
là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại
diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
6. Xóa đăng ký phương tiện hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký
phương tiện cho chủ phương tiện theo Mau; trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
- Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về
các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
xóa đăng ký phương tiện theo Mẫu;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã
được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện: 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện.
6.8. Phí, lệ phí: Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của
Chính phủ về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước;
- Nghị định số 19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ
vui chơi, giải trí dưới nước.
Mẫu đơn đề nghị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA
ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: ………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………đại diện cho các
đồng sở hữu………………….
- Trụ sở chính: ………………………………(1) …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………… Email:
………………………………………….
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm
cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………………………… Số đăng ký:
……………………….
Lý do xóa đăng ký: ……………………………………………………………………………….
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…… , ngày...
tháng... năm ...
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương
tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa
phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại
diện tổ chức ký tên, đóng dấu.