|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1042/QĐ-TTg 2019 kế hoạch thực hiện Phòng thủ dân sự
Số hiệu:
|
1042/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1042/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2019/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM
2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, PL;
- Lưu: VT, NC (2b);Kh.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày
19 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa các nội dung đã được
xác định trong Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ về Phòng thủ dân sự (Viết tắt là Nghị định số 02/2019/NĐ-CP), làm cơ sở để
các bộ, ngành, địa phương quán triệt triển khai thực hiện Nghị định kịp thời,
hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm tính khả thi, hiệu quả
trong quá trình thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Quốc phòng, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành các văn bản liên quan để thực hiện Nghị định số
02/2019/NĐ-CP.
2. Kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, mối quan hệ công tác giữa các cơ quan chỉ đạo, chỉ huy,
đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự từ trung ương đến địa phương.
3. Xây dựng Chiến lược Quốc gia phòng thủ dân sự; Kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp
phù hợp với các dạng chiến tranh, thảm họa cơ bản.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống
công trình phòng thủ dân sự; sản xuất, mua sắm trang thiết
bị phòng thủ dân sự; xây dựng hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo
động thông tin phòng thủ dân sự bảo đảm hoạt động thường xuyên và dự trữ cho
các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm tại các khu vực, sẵn sàng ứng phó, khắc phục
hiệu quả.
5. Quy định trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức thực hiện tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện,
diễn tập; sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện phòng thủ dân sự.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cấp
ký ban hành, phê duyệt
|
1
|
Xây dựng các văn bản
|
-
|
Quyết định thành lập và ban hành
Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự Quốc gia.
|
Bộ
Quốc phòng
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ, ngành liên quan.
|
2019
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Quyết định ban hành Chiến lược Quốc
gia phòng thủ dân sự.
|
Bộ Quốc
phòng
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ, ngành, địa phương liên
quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Quyết định ban hành Kế hoạch phòng
thủ dân sự Quốc gia.
|
Bộ
Quốc phòng
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ, ngành, địa phương liên
quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Quyết định ban hành danh mục trang thiết bị phòng thủ dân sự (Phòng chống chiến tranh; ứng phó thảm
họa, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ).
|
Bộ
Quốc phòng
|
- Văn phòng Chính phủ.
- Các bộ, ngành, địa phương liên
quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Quyết định ban hành định mức chi
thanh toán kinh phí từ nguồn NSNN thực hiện nhiệm vụ đột xuất phát sinh trong
năm cho hoạt động phòng thủ dân sự.
|
Bộ
Tài chính
|
Các Bộ: Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu
tư, Nội vụ và các bộ, ngành liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Quyết định ban hành Kế hoạch hợp tác quốc tế về
phòng thủ dân sự.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành, địa
phương liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch Phòng
thủ dân sự.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
2019
|
Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng
|
2
|
Kiện toàn tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm
phòng thủ dân sự
|
-
|
Thành lập Ban Chỉ huy Phòng thủ dân
sự các cấp (Trên cơ sở kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn).
|
Cơ
quan thường trực phòng thủ dân sự các cấp
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ,
ngành, địa phương
|
2019
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương
|
-
|
Kiện toàn tổ chức, biên chế, chức
năng nhiệm vụ, mối quan hệ công tác các cơ quan, đơn vị lực lượng chuyên
trách, kiêm nhiệm phòng thủ dân sự.
|
Cơ
quan thường trực phòng thủ dân sự các cấp
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ,
ngành, địa phương.
|
2019
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
3
|
Xây
dựng kế hoạch phòng
thủ dân sự
|
a
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp Bộ
|
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự của lực
lượng Công an nhân dân.
|
Bộ
Công an
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công Thương,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các bộ,
ngành; Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố có liên
quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Kế hoạch phòng
thủ dân sự của Bộ Công Thương.
|
Bộ
Công Thương
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ,
Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành
phố có liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Y tế
và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
b
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp tỉnh
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2019-2020
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
c
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp huyện
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2019-2020
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
d
|
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp xã
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2019
-2020
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó các thảm
họa cơ bản cấp bộ
|
a
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Quốc phòng
|
-
|
Kế hoạch khảo
sát, quy hoạch khu sơ tán các bộ, ngành.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan,
đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa động đất,
sóng thần.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tràn dầu.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tàu ngầm.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vũ khí hủy
diệt lớn.
|
-
|
Kế hoạch phòng
không nhân dân
|
-
|
Kế hoạch ngụy trang nghi binh.
|
-
|
Kế hoạch xây dựng
đường hầm, công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên.
|
b
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Công an
|
-
|
Kế hoạch phối
hợp với các lực lượng vũ trang và đơn vị liên quan tổ chức lực lượng, phương
tiện sẵn sàng, ứng phó thảm họa, tìm kiếm cứu nạn.
|
Bộ
Công an
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công Thương,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường và các bộ, ngành; Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Công an
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn
nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
|
-
|
Kế hoạch, phương án tổ chức thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai,
dịch bệnh.
|
-
|
Kế hoạch nghiên cứu âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, chống đối lợi
dụng thảm họa, sự cố để kích động chống phá; trao đổi
thông tin cho các bộ, ngành trung ương, địa phương tuyên truyền cho quần
chúng nhân dân nhận thức, phòng tránh.
|
c
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp
thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và các sự cố khác
do thiên nhiên gây ra.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa sạt lở bờ
sông, bờ biển và thảm họa tàu khai thác thủy, hải sản.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tàu dịch
vụ hậu cần nghề cá trên biển.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập
hồ, thủy lợi.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa nước biển
dâng, xâm nhập mặn, hạn hán trên diện rộng.
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa cháy rừng.
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa dịch bệnh trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản.
|
d
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Công Thương
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê hồ,
đập thủy điện và xả lũ.
|
Bộ
Công Thương
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên
quan.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa tán phát hóa chất độc môi trường.
|
đ
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Giao thông
vận tải
|
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa hàng
không dân dụng.
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên
quan.
|
2019-2020
|
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tàu biển.
|
e
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Xây dựng
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa sập đổ
công trình, nhà cao tầng.
|
Bộ
Xây dựng
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Y tế và các bộ, ngành; UBND các tỉnh,
thành phố có liên quan.
|
2019
- 2020
|
Bộ
trưởng Bộ Xây dựng
|
-
|
Kế hoạch xây dựng công trình ngầm,
nhà cao tầng ứng phó với các thảm họa.
|
g
|
Hệ thống kế hoạch của Bộ Y tế
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa sinh học, dịch bệnh.
|
Bộ Y
tế
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Giao
thông vận tải, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành;
Ban Chỉ huy PTDS các tỉnh, thành phố có liên quan.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
-
|
Kế hoạch bảo đảm y tế ứng phó với
các thảm họa.
|
h
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
i
|
Kế hoạch thực hiện công tác chính
sách ứng phó với các thảm họa.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
k
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa trong các
lễ hội, sự kiện thể thao lớn, điểm du lịch.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ngành,
địa phương.
|
2019
- 2020
|
Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
l
|
Kế hoạch thông tin và truyền thông
công tác phòng ngừa và khi xảy ra các thảm họa.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
2019-2020
|
Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Hệ thống
kế hoạch ứng phó các thảm họa cơ bản cấp tỉnh, cấp
huyện
|
-
|
Kế hoạch khảo sát, quy hoạch khu sơ
tán các sở, ban, ngành.
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
2019-2020
|
Chủ
tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa động đất,
sóng thần.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tràn dầu.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vũ khí hủy
diệt lớn.
|
-
|
Kế hoạch phòng không nhân dân.
|
-
|
Kế hoạch ngụy trang nghi binh.
|
-
|
Kế hoạch xây dựng đường hầm, công
trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn
nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
|
-
|
Kế hoạch, phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh.
|
-
|
Kế hoạch nghiên cứu âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, chống đối lợi dụng thảm
họa, sự cố để kích động chống phá; trao đổi thông tin cho
các bộ, ngành trung ương, địa phương tuyên truyền cho quần chúng nhân dân nhận
thức, phòng tránh.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp
thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và các sự cố khác do thiên nhiên gây ra.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa sạt lở bờ
sông, bờ biển và thảm họa tàu khai thác thủy, hải sản.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tàu dịch
vụ hậu cần nghề cá trên biển.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập
hồ, thủy lợi.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa nước biển
dâng, xâm nhập mặn, hạn hán trên diện rộng.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy rừng.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa dịch bệnh
trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập
hồ thủy lợi; đê, đập hồ thủy điện và xả lũ.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tán phát
hóa chất độc môi trường.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa hàng
không dân dụng.
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa tàu thuyền
trên biển.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa sập đổ
công trình, nhà cao tầng.
|
-
|
Kế hoạch xây dựng công trình ngầm, nhà cao tầng ứng phó với các thảm họa.
|
-
|
Kế hoạch ứng
phó thảm họa sinh học, dịch bệnh.
|
-
|
Kế hoạch bảo đảm y tế ứng phó với
các thảm họa.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa môi trường.
|
-
|
Kế hoạch thực hiện công tác chính
sách ứng phó với các thảm họa.
|
-
|
Kế hoạch ứng phó thảm họa trong các
lễ hội, sự kiện thể thao lớn, điểm du lịch.
|
|
Kế hoạch thông tin và truyền thông
công tác phòng ngừa và khi xảy ra các thảm họa.
|
6
|
Hệ thống kế hoạch ứng phó các thảm
họa cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định)
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn xã
|
2019
-2020
|
Chủ tịch
UBND cấp huyện
|
7
|
Tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng,
tập huấn, huấn luyện, diễn tập phòng thủ dân sự
|
-
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý
thức, trách nhiệm về phòng thủ dân sự.
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
Hằng
năm
|
Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn
luyện, diễn tập về các dạng chiến tranh cơ bản.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
Hằng
năm
|
Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn
luyện, diễn tập về phòng, chống, ứng phó các tình huống thảm họa cơ bản.
|
Các
bộ, ngành, địa phương.
|
Bộ Quốc phòng
|
Hằng
năm
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
-
|
Xây dựng nội dung chương trình và
biên soạn tài liệu huấn luyện phòng thủ dân sự cho các đối tượng.
|
Các
bộ, ngành, địa phương.
|
Bộ Quốc phòng
|
Hằng
năm
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
8
|
Chi đầu
tư phát triển
|
-
|
Đầu tư xây dựng hệ thống công trình
phòng thủ dân sự; hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông
tin phòng thủ dân sự.
|
Các
bộ, ngành, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ,
ngành, địa phương.
|
Hằng
năm
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị phòng, chống
chiến tranh; trang thiết bị trung tâm điều hành, dự báo, cảnh báo, báo động
và trang thiết bị phòng, chống, khắc phục thảm họa bảo đảm
cho các cơ quan, đơn vị , lực lượng chuyên trách, kiểm
nghiệm phòng thủ dân sự.
|
Các
bộ, ngành, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ,
ngành, địa phương.
|
Hằng
năm
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
9
|
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra,
thanh tra thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự
|
-
|
Sơ kết, tổng kết thường xuyên.
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương.
|
Cơ quan thường trực phòng thủ dân sự
các bộ, ngành, địa phương.
|
6
tháng, hằng năm.
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
-
|
Sơ kết, tổng kết từng thời kỳ.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa phương.
|
05
năm, 10 năm.
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
-
|
Kiểm tra,
thanh tra.
|
Cơ
quan thường trực phòng thủ dân sự các bộ, ngành, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc các bộ,
ngành, địa phương.
|
Hằng
năm
|
Người
đứng đầu các bộ, ngành, địa phương.
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và báo cáo
Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Các bộ, ngành, địa phương bảo đảm
kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch bao gồm ngân sách nhà nước
được bố trí theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản
hướng dẫn hiện hành.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị định trong bộ, ngành, địa phương mình. Định kỳ hàng
năm sơ kết rút kinh nghiệm và báo cáo Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Quốc phòng) để tổng hợp
theo quy định./.
Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1042/QĐ-TTg ngày 19/08/2019 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|