ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
104/2009/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 24 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ- CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/2008/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10 tháng 7 năm 2008
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của UBND cấp xã về lao động, người có công
và xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình
số 2085/TTr-LĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2009 về việc Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Lâm Đồng”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm
Đồng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
Điều 1.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng là cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lâm Đồng có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: việc làm; dạy nghề; lao động;
tiền lương, tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội
tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội;
bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi
chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); về các dịch vụ công thuộc
phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
Điều 2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và hoạt động của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3.
Trình UBND tỉnh ban hành.
1. Quyết định, chỉ thị; quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, đề án, dự án, cải cách
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Sở.
3. Quy định cụ thể về tiêu chuẩn
chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó trưởng
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) theo quy định của pháp
luật.
Điều 4.
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành.
1. Quyết định, chỉ thị thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã
hội.
2. Quyết định thành lập, sáp nhập,
giải thể các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của
pháp luật.
Điều 5.
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các vấn đề khác về
lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; tổ chức thông tin,
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 6.
Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.
1. Tổ chức thực hiện chương
trình, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh
trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm.
2. Hướng dẫn và thực hiện các
quy định của pháp luật về:
a) Bảo hiểm thất nghiệp;
b) Chỉ tiêu và các giải pháp tạo
việc làm mới;
c) Chính sách tạo việc làm trong
các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
d) Tổ chức quản lý và sử dụng
nguồn lao động, thông tin thị trường lao động;
đ) Chính sách việc làm đối với đối
tượng đặc thù (người chưa thành niên, người tàn tật, người cao tuổi và các đối
tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển;
e) Cấp sổ lao động, theo dõi việc
quản lý và sử dụng sổ lao động.
3. Quản lý các tổ chức giới thiệu
việc làm theo quy định của pháp luật.
4. Cấp, đổi, thu hồi giấy phép
lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 7.
Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác đào tạo nguồn lao động, tuyển chọn lao động đi làm việc ở nước ngoài
thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Hướng dẫn và kiểm tra việc
đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay
nghề.
5. Thống kê số lượng các doanh nghiệp
hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
trên địa bàn tỉnh; số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Thông báo cho người kết thúc hợp
đồng lao động ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước;
hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân
trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo thẩm quyền.
Điều 8.
Về lĩnh vực dạy nghề.
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê
duyệt.
2. Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ
chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và
cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt
nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ
quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của
pháp luật.
3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; tổ
chức hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm, hội thi học
giỏi nghề cấp tỉnh.
Điều 9.
Về lĩnh vực lao động, tiền lương, tiền công.
1. Hướng dẫn việc thực hiện hợp
đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, thương lượng, ký kết thoả ước lao động
tập thể; kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; giải quyết tranh chấp lao động
và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển
đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh
nghiệp cổ phần hoá, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp.
2. Hướng dẫn việc thực hiện chế
độ tiền lương, tiền công theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
1. Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý
vi phạm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện theo thẩm quyền.
2. Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm
định điều kiện tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
3. Thực hiện chế độ, chính sách
về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
Điều 11.
Về lĩnh vực an toàn lao động.
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động;
tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ
trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức huấn luyện và cấp giấy
chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người sử dụng
lao động trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện các quy định về
đăng ký các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp tổ chức việc
điều tra các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động
tại địa phương; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng lao động thực hiện khai
báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo về tai nạn lao động.
Điều 12.
Về lĩnh vực người có công.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
các quy định của Nhà nước đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
quy hoạch xây dựng nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm và các công trình ghi
công liệt sỹ ở địa phương; quản lý nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi
công liệt sỹ trên địa bàn được giao.
3. Chủ trì, phối hợp tổ chức
công tác quy tập, tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sỹ, thông tin, báo tin về mộ
liệt sỹ, thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ.
4. Tham gia Hội đồng giám định y
khoa về thương tật và khả năng lao động cho người có công với cách mạng.
5. Quản lý đối tượng và quản lý
kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách
mạng theo quy định.
6. Hướng dẫn và tổ chức các
phong trào Đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa của tỉnh
theo quy định của pháp luật.
Điều 13.
Về lĩnh vực bảo trợ xã hội.
1. Hướng dẫn việc thực hiện các
chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chính sách giảm nghèo; chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và các
chương trình, dự án, đề án về trợ giúp xã hội.
3. Tổng hợp, thống kê về số lượng
đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ
sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 14.
Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch hành động bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và chăm sóc trẻ em thuộc phạm vi quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tổ chức thực hiện Chương
trình hành động quốc gia vì trẻ em, các chương trình, dự án, kế hoạch quốc gia
về bảo vệ, chăm sóc trẻ em và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
4. Tổ chức, theo dõi, giám sát,
đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ,
chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
5. Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ
trẻ em thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch và giải pháp phòng, chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma
tuý; phòng, chống HIV/AIDS cho đối tượng mại dâm, ma tuý tại các cơ sở tập
trung và cộng đồng; hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em là nạn
nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
2. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ đối với các cơ sở giáo dục lao động xã hội (cơ sở quản lý người nghiện ma
tuý, người bán dâm, người sau cai nghiện ma tuý) trên địa bàn tỉnh.
Điều 16.
Về lĩnh vực bình đẳng giới.
1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch về bình đẳng giới sau khi được phê
duyệt.
2. Hướng dẫn việc lồng ghép các
chương trình về bình đẳng giới trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình
đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 17.
Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối
với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm
tra các hội và các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh trong lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội.
Điều 18.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 19.
Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội theo sự phân công hoặc phân cấp, uỷ quyền của UBND tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
Điều 20.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Điều 21.
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ;
xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý
Nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
Điều 22.
Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của
Sở theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh.
Điều 23.
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm
và chống lãng phí trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm
vi quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của
pháp luật.
Điều 24.
Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 25.
Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định
của UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 26.
Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và mối quan hệ công tác của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở (trừ
các đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh); quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của
pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 27.
Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện
ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
UBND tỉnh.
Điều 28.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo
quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 29.
Lãnh đạo Sở.
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội Lâm Đồng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở là người đứng đầu
Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm
vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc
uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và theo quy định của pháp luật;
việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác
đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 30.
Cơ cấu tổ chức.
1. Các tổ chức hành chính thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Thanh tra;
b) Văn phòng (Tổ chức, Bình đẳng
giới, Hành chính);
c) Phòng Kế hoạch – Tài chính;
d) Phòng Người có công;
đ) Phòng Việc làm – An toàn lao
động;
e) Phòng Lao động, tiền lương -
Bảo hiểm xã hội;
g) Phòng Dạy nghề;
h) Chi cục Phòng, chống tệ nạn
xã hội;
i) Chi cục Bảo trợ xã hội - Bảo
vệ, chăm sóc trẻ em;
Chi cục thuộc Sở có tư cách pháp
nhân, tài khoản và con dấu riêng.
2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Trường Trung cấp nghề Bảo Lộc;
b) Trung tâm Dạy nghề Đạ Huoai;
c) Trung tâm Dạy nghề Di Linh;
d) Trung tâm Dạy nghề Lâm Hà;
đ) Trung tâm Dạy nghề Đơn Dương;
e) Trung tâm Dạy nghề Đam Rông;
g) Trung tâm Dạy nghề Bảo Lâm;
h) Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
Lâm Đồng;
i) Trung tâm Giới thiệu việc làm
tỉnh Lâm Đồng;
k) Trung tâm 05 – 06;
l) Trung tâm Điều dưỡng người có
công tỉnh Lâm Đồng;
m) Ban Quản lý nghĩa trang liệt
sĩ Đà Lạt;
n) Câu lạc bộ Hưu trí và Người
cao tuổi;
3. Các đơn vị thuộc tổ chức Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, không giao biên chế:
a) Làng trẻ em SOS;
b) Trường Hermann Gmeiner.
Điều 31.
Biên chế.
1. Biên chế hành chính của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội do UBND tỉnh quyết định trong tổng biên chế
hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
2. Biên chế của các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở do UBND tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định
của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32.
Căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở bố trí cán bộ,
công chức phù hợp và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức chuyên
môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ./.